BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1412/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch
kiểm tra của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng,
Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu: VT, TTB.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QUY CHẾ
VỀ XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM
TRA CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1412 /QĐ-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này
quy định về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm
xây dựng Kế hoạch kiểm tra, chuẩn bị kiểm tra, tiến hành kiểm tra và kết thúc
kiểm tra.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này
áp dụng đối với các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ có kế hoạch kiểm tra được Bộ
trưởng phê duyệt hàng năm và kiểm tra đột xuất của Bộ Công Thương.
2. Quy chế này
không áp dụng đối với hoạt động kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; hoạt động
kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra
1. Tuân theo
các quy định của pháp luật và bảo đảm tính khách quan, chính xác, kịp thời,
công khai, minh bạch;
2. Trong trường
hợp nhiều cơ quan cùng tiến hành kiểm tra với một đơn vị phải được kết hợp
trong một Đoàn kiểm tra, tránh chồng chéo, trùng lặp.
Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động của Đoàn kiểm tra
1. Kiểm tra vượt
quá phạm vi, nội dung ghi trong quyết định kiểm tra;
2. Sách nhiễu,
gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng kiểm tra, thực hiện các hành vi khác nhằm
vụ lợi;
3. Cố ý báo
cáo sai sự thật; quyết định xử lý trái pháp luật, bao che cho người có hành vi
vi phạm pháp luật;
4. Tiết lộ
thông tin, tài liệu về nội dung kiểm tra trong quá trình kiểm tra khi chưa có kết
luận chính thức;
5.Cản trở hoạt
động bình thường của đối tượng được kiểm tra;
6.Các hành vi
bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Căn cứ để xây dựng Kế hoạch kiểm tra hàng năm
Việc xây dựng
Kế hoạch kiểm tra hàng năm dựa trên các căn cứ sau đây:
1. Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị;
2. Chỉ đạo,
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
3. Quyết định,
chỉ thị, văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng;
4. Công tác quản
lý, điều hành của Bộ Công Thương;
5. Hướng dẫn,
định hướng về công tác kiểm tra hằng năm của Bộ Công Thương.
Điều 6. Kế hoạch kiểm tra hàng năm
1. Trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ được giao các Vụ, Cục, Tổng cục có trách nhiệm xây dựng gửi
Thanh tra Bộ Kế hoạch kiểm tra của đơn vị mình trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổng hợp trình Bộ trưởng ký ban hành Kế hoạch kiểm
tra của Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
2. Trên cơ sở
Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ có trách
nhiệm thông báo tới đối tượng được kiểm tra về nội dung kiểm tra, thời gian kiểm
tra chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ khi Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt (Phụ
lục 1)
3. Xử lý chồng
chéo trong xây dựng Kế hoạch kiểm tra:
a) Kế hoạch kiểm
tra của Thanh tra Bộ chồng chéo với Kế hoạch kiểm tra của các Vụ, Cục, Tổng cục
thì Thanh tra Bộ tiến hành kiểm tra;
b) Trong trường
hợp Kế hoạch kiểm tra của các đơn vị có sự chồng chéo, Thanh tra Bộ có trách
nhiệm xem xét và trình Bộ trưởng Quyết định việc giao cơ quan chủ trì tiến hành
kiểm tra.
Điều 7. Điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra hàng năm
1. Hàng quý,
Các Vụ, Cục, Tổng cục rà soát việc thực hiện Kế hoạch kiểm tra hàng năm, trong
trường hợp cần điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra (bổ sung vào kế hoạch hoặc đưa ra
khỏi kế hoạch, thay đổi thời gian kiểm tra) có văn bản gửi Thanh tra Bộ tổng hợp;
2. Thanh tra Bộ
có trách nhiệm tổng hợp và trình Lãnh đạo Bộ quyết định việc điều chỉnh Kế hoạch
kiểm tra.
Điều 8. Ban hành Quyết định kiểm tra
1. Căn cứ vào
Kế hoạch kiểm tra hàng năm đã được Bộ trưởng phê duyệt, Tổng cục trưởng, Cục
trưởng, Chánh Thanh tra Bộ ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra hoặc
trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra; đối với
các Vụ được giao chủ trì kiểm tra trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra và
thành lập Đoàn kiểm tra hoặc được Lãnh đạo Bộ giao Thừa lệnh ký Quyết định kiểm
tra và thành lập Đoàn kiểm tra, kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo và gửi cho
đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra và gửi Thanh tra Bộ một bản để theo dõi,
tổng hợp.
2. Trong trường
hợp phải tiến hành kiểm tra đột xuất ngoài kế hoạch đã được duyệt hàng năm, đơn
vị chủ trì kiểm tra phải trình Bộ trưởng ký Quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm
tra phải gửi cho Thanh tra Bộ để theo dõi, tổng hợp.
3. Quyết định
kiểm tra phải được gửi cho đối tượng được kiểm tra chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày thực hiện kiểm tra tại đơn vị.
4. Đoàn kiểm
tra phải tiến hành làm việc tại đơn vị chậm nhất là 10 ngày kể từ khi ban hành
Quyết định kiểm tra. Trong trường hợp kiểm tra đối với nhiều đơn vị thì thời
gian kiểm tra thực hiện theo Kế hoạch tiến hành kiểm tra được phê duyệt.
5. Quyết định
kiểm tra phải có các nội dung sau (Phụ lục 2):
a) Căn cứ kiểm
tra;
b) Đối tượng
kiểm tra;
c) Nội dung,
phạm vi kiểm tra;
d) Thời hạn tiến
hành kiểm tra;
đ) Họ, tên, chức
vụ, nơi công tác của trưởng đoàn và thành viên đoàn kiểm tra.
6. Thời hạn tiến
hành cuộc kiểm tra tối đa là 10 ngày làm việc tại một đơn vị, kể từ ngày công bố
quyết định kiểm tra.
7. Kết thúc cuộc
kiểm tra, Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra phải lập Biên bản làm việc (Phụ lục
3)
Điều 9. Kết quả kiểm tra
1. Chậm nhất
là 08 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách
nhiệm báo cáo người ra Quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra. Báo cáo kết quả
kiểm tra bao gồm các nội dung sau đây (Phụ lục 4):
a) Khái quát
chung về đối tượng kiểm tra;
b) Kết quả kiểm
tra theo đề cương;
c) Các biện
pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có);
d) Kiến nghị của
đối tượng kiểm tra;
đ) Kiến nghị của
Đoàn kiểm tra.
2. Báo cáo kết
quả kiểm tra được gửi cho người ra Quyết định kiểm tra.
3. Trong trường
hợp cần thiết, người ra Quyết định kiểm tra:
a) Ban hành kết
luận kiểm tra (Phụ lục 5) hoặc Công văn chỉ đạo đối tượng kiểm tra;
b) Kết luận kiểm
tra hoặc Công văn chỉ đạo phải được thể hiện bằng văn bản và được gửi cho đối
tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Thanh tra Bộ.
Điều 10. Chế độ báo cáo
Các Vụ, Cục, Tổng
cục có trách nhiệm gửi báo cáo thực hiện kế hoạch kiểm tra và các cuộc kiểm tra
đột xuất do đơn vị mình thực hiện định kỳ theo Quý về Thanh tra Bộ trước ngày
10 của tháng đầu tiên của Quý liền sau để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Điều 11. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt
động của các đoàn kiểm tra được lấy từ nguồn kinh phí do ngân sách cấp hàng năm
cho các đơn vị. Các đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cho các đoàn kiểm
tra của đơn vị mình trong dự toán chung của đơn vị.
2. Đoàn kiểm
tra được hưởng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
Điều 12. Hồ sơ Đoàn kiểm tra
1. Việc kiểm
tra phải được lập hồ sơ.
2. Hồ sơ kiểm
tra gồm có:
a) Quyết định
kiểm tra;
b) Biên bản
làm việc;
c) Báo cáo, giải
trình của đối tượng kiểm tra;
d) Báo cáo kết
quả kiểm tra;
đ) Kết luận kiểm
tra hoặc Công văn chỉ đạo (nếu có);
e) Văn bản về
việc xử lý, kiến nghị việc xử lý;
g) Tài liệu
khác có liên quan.
Điều 13. Trách nhiệm các cơ quan
1. Thanh tra Bộ
a) Theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện kế hoạch kiểm tra hàng năm của các đơn vị và báo cáo Bộ
trưởng việc thực hiện kế hoạch kiểm tra của các đơn vị;
b) Tiến hành
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kiểm tra, chế độ lưu giữ tài liệu các Đoàn kiểm
tra.
2. Thủ trưởng
các đơn vị
a) Tổ chức xây
dựng Kế hoạch kiểm tra gửi Thanh tra Bộ tổng hợp và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra được Bộ trưởng phê duyệt.
b) Thực hiện
chế độ thông tin báo cáo tình hình triển khai việc thực hiện kế hoạch kiểm tra
được phê duyệt.
c) Lưu giữ hồ
sơ, tài liệu các Đoàn kiểm tra.
Điều 14. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Công
Thương quyết định.
Thanh tra Bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện Quy chế và định kỳ báo
cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện.
Phụ lục 1
BỘ CÔNG THƯƠNG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v thông báo kế hoạch kiểm
tra
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
Kính gửi:
Ngày
tháng năm , Bộ trưởng Bộ Công Thương ký Quyết định số /QĐ-BCT phê duyệt kế hoạch kiểm tra
năm của Bộ Công Thương. Cơ quan chủ trì kiểm tra thông báo tới đối tượng kiểm tra như sau:
- Cơ quan chủ trì kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra:
- Thời kỳ kiểm tra:
Cơ quan chủ trì kiểm tra thông báo để
đơn vị biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
Phụ lục 2
BỘ CÔNG THƯƠNG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra
………………………
Căn cứ ………………………………………….....…... ;
Căn cứ …………………………………………........… ;
Xét đề nghị của ………………………………….....….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra …………………………………….….. ;
Thời kỳ kiểm tra: …………………………………………
Thời hạn kiểm tra là ….. ngày, kể từ ngày
công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn
kiểm tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1.
………………………………………., Trưởng đoàn;
2.
…………………………………, Phó Trưởng đoàn (nếu có);
3.
……………………………………………………., thành viên;
Điều 3.Đoàn kiểm tra
tra có nhiệm vụ …………………………
Điều 4. Các ông có tên tại Điều
2 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- ;
- Như Điều 4;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 3
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QĐ SỐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi ....giờ....ngày …./…../….., tại …………, Đoàn
kiểm tra tiến hành làm việc với …………………… (4)
về việc …………………………….
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà)
………………………………… chức vụ …………………....
- Ông (bà)
…………… chức vụ ………………………………………….
2. Đại diện ……………………………………………………………......
- Ông (bà)
………… chức vụ …………………………………………....
- Ông (bà) ……………
chức vụ ………………………………………….
3. Nội dung làm việc: …………………………………)
Biên bản kết thúc vào hồi....giờ …… ngày
…../..../…..
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên
nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được
lập thành ...... bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ lục 4
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QĐ SỐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra ……………
Thực hiện Quyết định số ....ngày …../…../..... của ………….
về …………….. , từ ngày …../..../….. đến ngày
….../…../….. Đoàn kiểm tra đã tiến hành
kiểm tra tại ………………………………………………………..
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với ………………và tiến hành kiểm
tra các nội dung theo đề cương.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
1. Khái quát
chung về đối tượng kiểm tra;
2. Kết quả kiểm tra theo đề cương;
3. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
đã áp dụng (nếu có);
4. Kiến nghị của đối tượng kiểm tra;
5. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
Trên đây là
Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm
tra ./.
Nơi nhận:
- ;
- ;
- Lưu:…
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 5
BỘ CÔNG THƯƠNG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KL-
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
KẾT LUẬN KIỂM TRA
Về việc ……………………..
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ….. ngày …../…./….. của …….. về ………….từ ngày ...../…./….. đến ngày
.../..../….. Đoàn kiểm tra …………… đã tiến kiểm
tra tại …………………………
Xét báo cáo kết quả kiểm tra …….. ngày ….../..../…… của Trưởng
đoàn kiểm tra .... Kết luận như sau:
1. Khái quát
chung
2. Kết quả kiểm tra
3. Kết luận
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
đã áp dụng (nếu có)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
Nơi nhận:
- ;
- Lãnh đạo Bộ ;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, Đóng dấu)
|