ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1395/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
11 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ -
THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình
xúc tiến thương mại
quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 88/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011
của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện
Chương trình xúc tiến thương mại
quốc
gia;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du
lịch
tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế về quản lý và sử dụng
Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Quỹ Xúc tiến).
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh
Tiền Giang có trách nhiệm quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến đúng theo các quy định
trong Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư -
Thương
mại
- Du lịch tỉnh
Tiền
Giang,
Giám
đốc Sở Tài chính;
Chủ
tịch
Ủy ban
nhân dân các huyện, thành
phố
Mỹ Tho, thị xã
Gò Công và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có
hiệu lực thi
hành
kể từ
ngày
ký và
thay
thế Quyết định số
3616/QĐ-UBND
ngày 05/10/2009
của
Ủy ban nhân
dân
tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 12/01/2010
của Ủy ban
nhân dân
tỉnh
về việc sửa đổi,
bổ sung
Quy chế quản
lý và
sử
dụng Quỹ xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Minh Điều
|
QUY CHẾ
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
QUỸ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1395/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012
của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang
(gọi tắt là Quỹ Xúc tiến) do Ủy ban nhân dân tỉnh lập, là nguồn tài chính của Nhà nước được hình thành để hỗ trợ, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm, chương trình người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; tổ chức tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội hợp tác đầu tư của tỉnh; tổ chức, tham gia hội thảo, hội nghị, tập huấn, tham quan học tập, khảo sát thị trường và tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
Quỹ Xúc tiến sử dụng tài khoản của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại
- Du lịch tỉnh
Tiền Giang,
mở tại
Kho bạc nhà nước Tiền
Giang.
Nguồn thu hàng năm của
Quỹ Xúc tiến từ:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ
theo khả năng cân
đối hàng năm;
- Nguồn hỗ trợ từ
kinh phí
xúc tiến đầu tư, thương mại,
du lịch của quốc gia;
- Nguồn hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ cho hoạt
động xúc tiến đầu tư -
thương
mại - du lịch;
- Nguồn hợp pháp
khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 2. Quỹ Xúc tiến chịu sự kiểm tra, giám sát thường xuyên và định kỳ của Sở Tài chính và các cơ quan chức năng liên quan. Việc quản lý, sử dụng
Quỹ phải theo đúng mục đích, đúng chế
độ quản
lý tài chính nhà nước hiện
hành và có hiệu quả.
Điều
3. Năm tài chính của Quỹ Xúc tiến bắt đầu
từ
ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chương II
SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN
Điều
4. Đối tượng được
hỗ
trợ từ Quỹ Xúc tiến
Các tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân trực tiếp tổ chức,
thực hiện hoặc
tham gia nội dung, đề án, chương trình
xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương phê duyệt
theo quy định tại Quy
chế này, gồm:
- Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế;
- Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh cá
thể;
- Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư
- Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang và các cơ quan, đơn vị nhà nước
tham gia hoạt động xúc
tiến;
- Công chức, viên
chức
nhà nước, nhân viên các doanh nghiệp, hợp
tác xã.
Điều
5. Nội dung hỗ trợ và mức
hỗ trợ Chương trình xúc
tiến định hướng
ra nước ngoài
1. Thông tin đầu tư, thương mại, du lịch; nghiên cứu thị trường; xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo ngành hàng, chi phí mua tư liệu:
Mức hỗ trợ 70% các khoản chi phí:
- Chi phí mua tư liệu
- Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo
Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý,
sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống
kê.
- Chi phí xuất bản và phát hành
Mức hỗ trợ tối đa của nội dung quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này không quá 700.000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng)/1 doanh nghiệp đăng
ký và nhận thông tin.
2. Tuyên truyền, quảng bá thương mại,
du lịch và các dự án kêu
gọi đầu tư:
a) Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh ra thị trường nước ngoài. Mức hỗ trợ 70% chi phí theo hợp đồng phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng tại nước ngoài.
b) Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Tiền Giang để viết
bài, làm phóng sự trên báo,
tạp
chí, truyền thanh, truyền
hình, internet nhằm quảng
bá đầu tư - thương mại - du lịch của tỉnh theo hợp đồng trọn gói. Mức hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài
viết đã
đăng…).
3. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm,
phát triển xuất khẩu,
thâm nhập thị trường nước ngoài, các khoản
chi
phí:
a) Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Mức hỗ trợ 70% chi phí sản
phẩm tư vấn hoàn
thành.
b) Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước đến gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Mức hỗ trợ 100% (bao gồm thuê hội trường, thiết bị, trang trí, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia).
Mức hỗ trợ tối đa cho nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Quy chế này không
quá 1.000.000 đồng (một
triệu đồng)/1 doanh
nghiệp tham gia.
4. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến
đầu tư, thương
mại, du lịch: Mức hỗ
trợ 50% cho đối tượng
là doanh nghiệp, hợp tác xã; mức hỗ trợ 100% cho đối tượng là Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, công chức, viên chức nhà nước có
liên
quan. Bao gồm các khoản
chi
sau:
- Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết
bị giảng
dạy, tài liệu cho học viên:
Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách
nhà nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức.
- Hoặc học phí trọn
gói của khóa học.
Ngoài ra, đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi bồi dưỡng ở
nước ngoài còn được hỗ trợ 01 lượt vé may bay đi và về (khứ hồi), tiền tiêu vặt theo Điều 14 Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức
và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang (nếu không nhận được khoản
tài trợ nào khác).
5. Tổ chức, tham gia hội chợ triển
lãm:
a) Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm trong và nước ngoài: Mức hỗ trợ
100%, các chi phí như:
- Chi phí thuê mặt bằng và
thiết
kế, dàn dựng gian hàng.
- Trang trí tổng thể khu vực hội chợ, gian hàng khu vực của tỉnh (bao gồm cả
gian hàng quốc gia nếu có).
- Chi phí tổ chức lễ
khai mạc (nếu là hội
chợ
triển lãm riêng của tỉnh): Giấy mời, đón
tiếp,
trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm: Chi phí thuê hội trường, thiết bị.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình:
Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước và đi công tác ngắn hạn ở
trong nước và ngoài nước do ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 5
Quy chế này không quá 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng)/1 doanh
nghiệp tham gia trong các trường hợp Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 12 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối thiểu 12 doanh nghiệp tham gia; Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 7 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối thiểu 7 doanh nghiệp
tham gia.
b) Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại Việt Nam: Hỗ trợ 50% các chi phí (sau khi trừ các
khoản
thu từ các hoạt động
khai thác tại hội chợ
triển lãm):
- Chi phí thuê mặt bằng và
thiết
kế, dàn dựng gian hàng.
- Dịch vụ phục
vụ:
Điện,
nước,
vệ sinh, an ninh, bảo vệ
(nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt
bằng
và gian hàng).
- Chi phí quản lý
của
đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm.
- Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Tổ chức hội thảo:
Chi
phí thuê hội trường, thiết bị.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại điểm b, Khoản 5, Điều 5 Quy chế này không quá 6.000.000
đồng (sáu triệu đồng) /1 doanh nghiệp tham gia.
c) Tuyên truyền quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức hội chợ, triển lãm: Hỗ trợ 100% chi phí theo hợp đồng phát hành trên các phương tiện thông
tin đại chúng về giới thiệu hội chợ, triển
lãm.
6. Tổ chức đoàn giao
dịch thương mại,
du lịch, mời
gọi
đầu tư tại nước ngoài:
Hỗ
trợ 100% các khoản chi phí sau:
- Chi phí vé máy bay khứ hồi; tổ chức hội thảo, gặp gỡ giao dịch đầu tư, thương mại,
du lịch.
- Thuê hội trường, thiết
bị,
giấy mời, phiên dịch, tài
liệu.
- Công tác phí cho cán
bộ
tổ chức chương
trình: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài
chính.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy chế
này không quá 30.000.000
đồng (ba mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia trong các trường hợp đoàn đa ngành có tối thiểu 15 doanh nghiệp tham gia, tối đa
không quá 5 ngành; đoàn chuyên ngành có tối thiểu 7 doanh nghiệp tham gia.
7. Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp (thương mại kết hợp đầu tư và du lịch) nhằm
đẩy mạnh
xuất khẩu hàng hóa, dịch
vụ của
Tiền Giang ra nước ngoài, đồng thời thu hút đầu tư, khách du lịch nước ngoài đến Tiền Giang. Mức hỗ
trợ 70% các khoản chi theo nội dung cụ thể
tại hợp đồng giao việc
trong phạm vi các chi phí quy định tại khoản 5, khoản 6, Điều 5 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ
theo tỷ lệ tương ứng.
8. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Tiền Giang giao dịch mua
hàng các chi phí tổ chức giao dịch
thương
mại gồm: Mức hỗ
trợ 100% các khoản chi phí:
- Thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; công tác phí cho cán bộ đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức và chi phí ăn ở, đi lại tại Tiền Giang cho doanh nghiệp
nước ngoài.
- Chi phí đón tiếp đoàn doanh nghiệp nước ngoài:
Định mức chi áp dụng
theo
Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ban hành Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài
vào làm việc
tại
Tiền Giang, chi tiêu tổ chức
các hội nghị,
hội
thảo
quốc
tế tại Tiền Giang
và chi tiêu tiếp khách trong nước của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Công tác phí cho cán bộ tổ
chức: Áp dụng
theo Nghị quyết số 267/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
Các khoản chi nêu trên không vượt quá 0,5% so với giá trị hợp đồng được ký kết với đoàn doanh
nghiệp đó.
9. Tổ chức hội nghị quốc tế ngành
hàng xuất khẩu tại Tiền Giang gồm: Chi phí thuê và trang trí hội
trường,
trang thiết bị, phiên
dịch, biên dịch,
in ấn tài liệu và tuyên
truyền quảng bá. Các khoản
chi tổ chức
hội
nghị:
Mức hỗ trợ
100% các chi phí, định mức
chi áp dụng theo Quyết định số
47/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Ủy ban nhân
dân
tỉnh Ban hành Quy định về chế độ chi
tiêu đón tiếp khách
nước
ngoài vào làm việc tại
Tiền
Giang, chi tiêu tổ chức các
hội
nghị, hội thảo quốc tế
tại
Tiền Giang và chi tiêu tiếp
khách trong nước của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Tiền
Giang.
10. Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí (nếu chưa tham gia trong chương trình xúc tiến thương mại
quốc
gia):
- Vé máy bay khứ hồi.
- Công tác phí: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.
- Chi phí tham gia gian
hàng hội chợ triển lãm.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 10, Điều 5 Quy chế này không
quá 100.000.000 đồng (một
trăm triệu đồng)/1
doanh nghiệp.
Việc hỗ trợ áp dụng đối với các doanh nghiệp có các mặt hàng xuất khẩu
đạt
hiệu quả theo tiêu
chí và danh sách xét duyệt của cấp
có thẩm quyền.
11. Quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường trong
và ngoài nước đối với
thương hiệu các hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thuộc Chương trình phát triển sản phẩm
chủ lực của tỉnh:
Mức hỗ trợ 100%.
12. Nội dung quy định tại khoản 6 và khoản 10, Điều 5 Quy chế này hỗ trợ
cho mỗi một doanh nghiệp là 01 người. Nội dung quy định tại điểm a, khoản 5, khoản 6 và khoản 8, Điều 5 Quy chế này hỗ trợ công tác phí cho 1 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 8
doanh nghiệp, hỗ trợ 2 người cho đoàn có từ 8 đến 15 doanh nghiệp, hỗ trợ 3 người cho đoàn
có từ 16 đến 30 doanh
nghiệp, và 4 người cho đoàn
có từ
31 đến 50 doanh nghiệp và 5 người cho
đoàn
từ 51 doanh nghiệp trở lên.
13. Các hoạt động xúc
tiến khác
do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định.
Điều
6. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến
thị trường trong nước
1. Tổ chức, tham gia
hội
chợ
triển lãm
a. Mức hỗ trợ 50%: Tổ chức hội chợ, triển lãm tổng hợp tại tỉnh (gồm chi
phí cấu thành gian hàng, kể
cả chi phí thuê mặt bằng, thiết
kế, dàn dựng, dịch vụ
điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, khai mạc, bế mạc, hội thảo, quản lý, chi phí
trên
các phương tiện truyền thông phục vụ tuyên truyền quảng bá và mời khách
đến tham gia hội chợ triển lãm)
trong các trường hợp sau:
- Hội chợ
triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 200 gian hàng tiêu chuẩn
và 100 doanh nghiệp tham gia.
- Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu là 150 gian hàng tiêu chuẩn và 75 doanh nghiệp tham gia.
b. Mức hỗ trợ 50%: Tham gia hội chợ, triển lãm tổng hợp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ). Mức hỗ trợ tối đa không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn(3m x 3m)/1 doanh nghiệp.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1
đơn vị sản xuất, kinh doanh
tham gia.
2. Tổ chức các hoạt động bán hàng: Thực hiện các chương trình đưa hàng Việt
về nông thôn,
các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp
kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo các kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các chi phí bao gồm:
a. Chi phí vận chuyển; chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy
hàng; dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán hàng; tổ chức khai mạc, bế mạc, giấy mời, đón
tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng; chi phí quản lý, nhân công phục vụ: Mức hỗ trợ 70%.
b. Chi phí tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng về giới
thiệu
việc
tổ chức
hoạt động bán
hàng: Mức hỗ trợ 70%.
Mức chi tối đa
với
nội
dung quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế
này không quá 70.000.000 đồng (bảy mươi triệu đồng)/1
đợt bán hàng
3. Tổ chức điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống
phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo
sát, phổ biến pháp luật,
tập
quán, thói quen mua sắm.
Các chi phí gồm: Chi
phí mua tư liệu; chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê: Mức hỗ trợ 100%.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy chế này không quá 1.000.000 đồng (một
triệu đồng)/1
doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.
4. Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cộng đồng về
hàng hóa và dịch
vụ của
Tiền Giang đến người tiêu dùng trong và ngoài nước qua các hoạt động truyền
thông trên báo giấy, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác: Mức hỗ trợ 100%.
Mức chi tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này không quá 50.000.000 đồng (năm mươi
triệu đồng)/1 chuyên đề tuyên truyền.
5. Hỗ trợ
công tác quy hoạch,
quản lý, vận hành cơ sở
hạ tầng đầu
tư - thương mại - du lịch (nếu chưa được nhà nước cấp kinh phí) liên quan đến công
tác lập
quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng, mua tư liệu nghiên
cứu tham khảo: Mức hỗ trợ
50%.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 5 Điều 6 Quy chế này không quá 175.000.000 đồng (một trăm bảy mươi lăm triệu đồng)/1 cụm, điểm quy hoạch.
6. Tổ chức
các sự kiện tổng hợp xúc tiến
thương
mại thị trường
trong nước: Tháng khuyến mại, tuần “hàng Việt Nam”, chương trình “hàng Việt”, chương trình
giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm theo các đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Hỗ trợ 50% các khoản chi (cho các doanh nghiệp, HTX trong tỉnh) theo
nội dung cụ thể tại hợp đồng thực hiện đề án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại khoản 1, 2,
3 và 4 Điều 6 của Quy chế này với
mức
khống
chế số tiền hỗ trợ theo
tỷ
lệ tương ứng.
7. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn
hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo
kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước.
Các
chi phí
gồm giảng
viên,
thuê lớp
học,
thiết bị
giảng dạy, tài liệu cho
học
viên: định
mức chi
áp dụng theo
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010
của Bộ
Tài chính,
hoặc học phí
trọn gói
của
khóa học: Mức hỗ trợ 100%.
8. Các hoạt động phục vụ công tác xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch
của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch: Mức
hỗ
trợ 100%, gồm:
a) Chi phí thuê đường
truyền
cáp quang; chi phí mua tin,
thuê bao tên miền, dung lượng đĩa (hosting) và chi phí hỗ trợ kỹ thuật của Sàn giao dịch thương mại
điện
tử của
tỉnh
tại
địa chỉ trang Website http://www.tiengiang-etrade.com.vn (phục vụ cho sàn giao dịch điện tử); chi phí thuê địa điểm đặt và xây dựng/sửa chữa pano quảng cáo du lịch của tỉnh; chi phí thuê trụ sở làm việc của Trung tâm,…
b) Chi phí mua sắm, sửa chữa và thay phụ kiện máy phôtô, máy in màu, văn phòng
phẩm,... để phục vụ cho việc thiết kế gian
hàng
tham gia hội chợ, triển
lãm; điện thoại, máy Fax của Phòng Xúc tiến Thương mại, Phòng Xúc tiến Đầu tư thuộc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
c) Chi phí công tác, chi phí thuê mướn phương
tiện
hoặc nhiên liệu phục vụ
công tác xúc tiến đầu tư - thương mại
- du lịch ngoài tỉnh.
d) Biên soạn, cập nhật, dịch thuật, in ấn các ấn phẩm, danh mục dự án kêu
gọi
đầu tư
phục
vụ cho công tác xúc tiến, mời
gọi
đầu tư của tỉnh;
cập
nhật
thông tin, mua tin, viết tin, biên tập, in và phát hành Bản tin Đầu tư - Thương
mại - Du lịch.
đ) Chi phí hợp đồng thực hiện
các chuyên trang, các ấn phẩm phục
vụ
công tác xúc tiến trên
các báo, tạp chí…theo
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Đối với các nội dung chi và mức chi tại khoản 8, Điều 7 Quy chế này nếu chưa được dự toán trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại
- Du lịch tỉnh thì thực hiện chi từ Quỹ Xúc tiến này.
9. Chi phí phục vụ cho công tác xúc tiến của các ngành, địa phương được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê
duyệt: Mức hỗ trợ 100%.
10. Các hoạt động xúc
tiến khác
do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định.
Điều
8. Điều kiện; thủ tục
cấp hỗ trợ,
báo cáo, quyết toán
1. Điều kiện hỗ trợ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến đầu
tư -
thương
mại - du lịch phải đề nghị từ tháng 7 năm trước để Trung tâm đưa vào kế hoạch dự toán kinh
phí năm sau (theo
mẫu số 1/TTXT).
- Chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch phải
phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có tính khả thi, đúng quy định
của Nhà
nước.
- Các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch có tính đơn lẻ như tham gia hội chợ, triển lãm, tuyên truyền, quảng bá,...
để được hỗ trợ phải có
giấy
đề nghị gửi đến Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh
Tiền Giang ít nhất 20 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt động xúc tiến
(theo mẫu số 2/TTXT).
- Căn cứ chương
trình, kế hoạch, dự toán kinh phí do đơn vị đề nghị gửi
về,
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang tổng hợp kế hoạch xúc
tiến
hàng
năm trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê
duyệt.
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư - Thương mại - Du lịch
tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm chi số tiền hỗ trợ theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động
xúc tiến theo quy chế này trong
vòng 07 ngày làm việc kể từ khi
nhận
đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục hỗ trợ, báo
cáo, quyết toán:
a) Thủ tục hỗ trợ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ, nếu đăng ký từ năm trước (theo
mẫu số 2/TTXT).
- Giấy đề nghị quyết toán (theo mẫu số 3/TTXT) kèm theo chương trình, kế hoạch,
dự
toán kinh phí của tổ chức,
cá nhân đứng ra tổ chức
hoặc
tham gia hoạt động xúc tiến.
b) Báo cáo kết quả tham gia
chương trình,
kế hoạch:
- Báo cáo kết
quả tham gia chương trình, kế hoạch xúc tiến
của
đơn vị (theo mẫu số 4/TTXT)
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể
từ ngày kết thúc chương
trình, kế hoạch hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch; tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ Xúc tiến phải báo cáo kết quả về thực hiện chương trình, kế hoạch bằng văn bản gửi Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch
tỉnh
Tiền Giang
cùng lúc với đề nghị quyết
toán.
c) Hồ sơ quyết toán:
Ngoài hồ sơ
tại
mục
a, b khoản 2 Điều này,
còn có:
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn tài chính, chứng từ theo quy định.
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 70%, 50% kinh phí, phải nộp bản
sao hóa đơn tài chính về các khoản chi của đơn vị mình theo mục kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng
từ
có liên quan (có xác nhận sao y
của đơn vị hoặc thị thực
của
cơ
quan nhà nước
có thẩm quyền).
- Các chứng từ khác
có liên quan đến việc hỗ trợ
kinh phí (nếu có) theo yêu cầu của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư -
Thương
mại - Du lịch.
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ kinh phí và chi cho hoạt động xúc tiến
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
từ
Quỹ Xúc tiến từ 50 triệu đồng trở lên.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư
- Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được
hỗ
trợ từ Quỹ Xúc
tiến
dưới
50 triệu đồng cho các hoạt động
xúc tiến (Nếu số tiền từ 20 triệu trở lên Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có văn bản thống nhất với Sở Tài chính trước khi
thực
hiện) và các khoản chi quy định tại khoản 8, Điều 6 của Quy chế này theo
kế hoạch đã được
Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch từ đầu năm và phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến
phát sinh trong năm (nếu có). Ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư -Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang duyệt chi theo dự toán, phạm vi được hỗ trợ và
chế
độ tài chính hiện hành.
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ TRÁCH
NHIỆM
Điều
10. Sở Tài chính có trách
nhiệm thẩm tra,
quyết toán về việc thực hiện quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến hàng quý, năm và báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh theo quy định.
Điều 11. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch chi hoạt động xúc tiến hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu
cầu) gửi Sở Tài chính
thẩm
định trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê
duyệt.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các hoạt động xúc tiến đầu
tư
- thương mại - du lịch về
việc hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức
từ
Quỹ Xúc tiến đảm bảo đúng đối
tượng, đúng
mục đích, đúng
chế độ quản lý tài chính
hiện
hành của Nhà nước và
theo khả năng kinh phí đã
được phân bổ hàng năm.
- Hướng dẫn, kiểm tra, xem xét, thẩm định dự toán, hồ sơ xin hỗ trợ đúng
quy định, đúng mục đích, đối tượng và đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết
định hỗ trợ hoặc trực
tiếp
quyết định hỗ trợ theo
thẩm
quyền và chịu
trách
nhiệm
về đề nghị, quyết định của
mình.
- Mở sổ sách kế toán, hạch toán
đầy
đủ các khoản thu, chi
và bảo
quản
chứng
từ
theo đúng quy định
của
Nhà nước. Định kỳ hàng
quý báo cáo tình hình sử dụng Quỹ Xúc tiến; cuối năm lập báo cáo quyết toán, gửi Sở Tài chính để kiểm tra, xem
xét và báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 12. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí xúc tiến phải đúng mục
đích,
đúng quy định và chế độ tài chính hiện hành
của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các tổ chức,
cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ Xúc
tiến chịu
sự
kiểm tra của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch.
Đối với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch, khi sử dụng kinh phí từ Quỹ Xúc
tiến có
trách nhiệm kiểm tra,
thẩm định
hồ
sơ, chứng từ theo đúng
mục đích và đúng quy định hiện hành của Nhà nước trước khi thanh quyết toán với
Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư
- Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Chương IV
XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 13. Các tổ chức, cá nhân vi phạm điều khoản quy định trong Quy chế này phải trả lại
kinh phí hỗ trợ đã
nhận và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
sẽ bị xử lý
theo pháp luật hiện hành.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
14. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền
Giang có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai, thực hiện Quy chế này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang chịu trách nhiệm tổng hợp, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét
sửa
đổi, bổ sung Quy chế cho
phù hợp với yêu cầu
về xúc tiến đầu tư - thương mại
- du lịch./.
MẪU XTTG: 01
Tên đơn vị:………………..
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/………
V/v đề xuất tham gia kế hoạch Xúc tiến
ĐT-TM-DL năm…...
|
………….., ngày …...
tháng …… năm ………
|
Kính
gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang.
Thực hiện kế hoạch phát triển sản
xuất, kinh doanh năm………..,(tên đơn vị……..) xây dựng kế hoạch xúc tiến thương
mại năm…….như sau:
1. Về sự cần thiết việc phát triển
ngành hàng của đơn vị:
-
-
2. Nội dung kế hoạch:
STT
|
Tên kế hoạch
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Khu vực thị trường mục tiêu
|
Mặt hàng mục tiêu
|
Nội dung hỗ trợ
|
Kinh phí đề nghị hỗ trợ (triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
3. Về tính khả thi của từng kế hoạch
sẽ triển khai:
-
-
………
Kính đề nghị Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư- Thương mại- Du lịch tỉnh TG xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
để đưa vào kế hoạch XTTM năm ….. của tỉnh. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí
thực hiện, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã
được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 7 ngày kết thúc
công việc đúng theo quy định hiện hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU XTTG: 02
Tên đơn vị:………………..
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/………
Về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí tham gia kế hoạch
XTTM.
|
………….., ngày …...
tháng …… năm ………
|
Kính
gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT-TM-DL tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị:…………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
Nội dung hỗ trợ:………………………………………………………………...
Số tiền:……………………….(Viết bằng
chữ)………………………………...
……………………………………………………………………………………
Chi tiết nội dung hỗ trợ:
STT
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí
thực hiện kế hoạch xúc tiến thương ại, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng
mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ
báo cáo sau 7 ngày kết công việc đúng theo quy định hiện hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU XTTG: 03
Tên đơn vị:………………..
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/………
Về việc đề nghị quyết toán kinh phí tham gia
kế hoạch XTTM.
|
………….., ngày …...
tháng …… năm ………
|
Kính
gửi: Trung tâm Xúc tiến ĐT - TM - DL tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị: .....................................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Nội dung quyết toán:
...............................................................................................
Thực hiện công văn số:................
, ngày ...... tháng ......năm của ........................... về việc chấp
thuận cho đơn vị tham gia hội chợ/khảo sát thị trường kể từ ngày ........... /
....... / ..................... đến ngày ......../ ......... /.......... tại
................................
Số tiền:
........................................ (Viết bằng chữ):
.................................................
....................................................
............................................................................
Chi tiết nội dung quyết toán:
STT
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
Chứng từ kèm theo
|
Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
* Chứng từ quyết toán bao gồm:
1/. Công văn đề nghị quyết toán
kinh phí của đơn vị.
2/. Bảng báo cáo kết quả thực hiện
chương trình xúc tiến thương mại.
3/. Hóa đơn, chứng từ tham gia chương
trình xúc tiến thương mại.
Chú ý:
- Đối với tổ chức, cá nhân được
hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn, chứng từ theo quy định.
- Đối với tổ chức, cá nhân được
hỗ trợ 50% kinh phí, phải nộp hóa đơn tài chính do đơn vị mình xuất theo số kinh
phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn
vị hoặc thị thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Các chứng từ khác có liên quan
theo yêu cầu của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền
Giang (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU XTTG: 04
Tên đơn vị:………………..
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/………
V/v báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch xúc tiến
thương mại
|
………….., ngày …...
tháng …… năm ………
|
Kính
gửi: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Căn cứ công văn số……, ngày……tháng……năm……của…………..….
về việc chấp thuận cho (tên đơn vị) tham gia kế hoạch (Hội chợ triển lãm/khảo
sát thị trường)…
Nay (tên đơn vị) báo cáo kết quả
tình hình thực hiện kế hoạch như sau:
1. Nội dung chương trình:
STT
|
Tên kế hoạch
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Kinh phí nhà nước hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Doanh thu bán hàng
(triệu đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện:
- Quy mô: Có bao nhiêu đơn vị, gian
hàng tham gia tại Hội chợ (nếu có tham gia Hội chợ). Trong đó gian hàng:
+ Trong nước:
+ Ngoài nước:
- Có bao nhiêu lượt người đến tham
quan gian hàng của đơn vị (nếu có tham gia Hội chợ):
- Đóng góp như thế nào vào sự phát
triển xuất khẩu?
- Sản phẩm của đơn vị:
- Gặp bao nhiêu đối tác, ký được
bao nhiêu hợp đồng/thỏa thuận ghi nhớ, trị giá………………USD hoặc VND?
- Trường hợp không thực hiện được
(nêu rõ lý do cụ thể).
3. Đề xuất, kiến nghị:
…….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|