ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
139/1999/QĐ-UB
|
Đà
Nẵng, ngày 13 tháng 12 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BÁN LẺ XĂNG DẦU THÀNH PHỔ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân đần (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 91CP ngày 7181994 của Chính phủ Ban hành Điều lệ quản lý quy
hoạch đô thị.
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ Ban hành quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm
lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
- Theo Thông tư số 14/1999/TT-BTM ngày 7/7/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn
điều kiện kinh doanh xăng dầu.
- Căn cữ Quyết định số 903/1997/QĐ-TTg ngày 23/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ V/v
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm
2010.
- Căn cứ chủ trương của UBND thành phố tại Thông báo số 200/TB-UB ngày 31/7/1999
và Thông báo số 255/TB-UB ngày 30/9/1999 về quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng
dầu.
- Xét đề nghị của Liên Sở Thương mại - Xây dựng tại Tờ trình số 666/ TT-TM-XD ngày
11 tháng 11 năm 1999 v/v phê duyệt điều chỉnh mạng lưới bán lẻ xăng dầu thành
phố Đà Nẵng đến năm 2010.
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay phê duyệt quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu thành phố Đà Nẵng đến năm
2010 kèm theo bản đồ quy hoạch tổng thể tỷ lệ 1/10.000 do Liên Sở : Thương mại
- Xây dựng lập với những nội dung chính thức sau:
A. MỤC
TIÊU ĐỒ ÁN
- Phục vụ tốt
nhu cầu sản xuất, giao thông vận tải, sinh hoạt của nhân dân thành phố thời kỳ
2000-2010.
- Phù hợp với
quá trình phát triển đô thị, phát triển kinh tế- xã hội thành phố Đà Nẵng thời
kỳ 2000-2010.
- Tạo cơ sở
cho việc sắp xếp hợp lý mạng lưới, cấp phép xây dựng mới các cửa hàng bán lẻ
xăng dầu đảm bảo an toàn giao thông, an toàn phòng cháy chữa cháy.
B NỘI DUNG
I. Giải
pháp quy hoạch :
1.Quy
hoạch giữ lại các cửa hàng được hoạt động đến năm 2010:
{ kèm theo
các bảng phụ lục }, gồm:
a. Khu vực
Quận Liên Chiều : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Quận Liên Chiểu).
Tổng số 10
cửa hàng
b. Khu vực
Quận Thanh Khê : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Quận Thanh Khê).
Tổng số 11cửa
hàng ( trong đó có 03 tàu dầu )
c. Khu vực
Quận Hải Châu: ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng đầu Quận Hải Châu).
Tổng số 12
cửa hàng ( trong đó có 03 tàu dầu )
d. Khu vực
Quận Sơn Trà : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Quận Sơn Trà).
Tổng số 07
cửa hàng ( trong đó có 02 tàu dầu )
e. Khu vực
Quận Ngũ Hành Sơn : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Quận Ngũ Hành
Sơn).
Tổng số 04
cửa hàng
g . Khu vực
Huyện Hòa Vang : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Huyện Hoà Vang).
Tổng số 07
cửa hàng
2. Quy
hoạch bổ sung xây mới các cửa hàng xăng dầu đến năm 2010:
{kèm theo các
bàng phụ lục }, gồm :
a. Khu vực
Quận Liên Chiều : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Quận Liên Chiểu).
Tổng số 3 cửa
hàng (trong đó có kho Gas, bồn dầu)
b. Khu vực
Quận Thanh Khê : ( Phụ ục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Quận Thanh Khê).
Tổng số 03
cửa hàng
c. Khu vực
Quận Hải Châu : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Quận Hải Châu).
Tổng số 05
cửa hàng
d. Khu vực
Quận Sơn trà : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng đầu Quận Sơn Trà )
Tổng số 11
cửa hàng ( trong đó có 03 tàu dầu )
e . Khu vực
Quận Ngũ Hành Sơn : ( Phụ lục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Quận Ngũ Hành Sơn)
Tổng số 04
cửa hàng
g. Khu vực
Huyện Hòa vang: ( Phụ ục quy hoạch các cửa hàng xăng dầu Huyện Hòa Vang)
Tổng số 6 cửa
hàng
- Các cửa
hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ lA và cửa hàng xăng dầu 18 Ngô Quyền của Công
ty Dịch vụ vận tải II chỉ được tồn tại tiếp tục kinh doanh đến năm 2010 sau khi
giải qưết xong các thủ tục về nhà và đất, khi đó các ngành chức năng mới tiếp
tục làm các thủ tục về kinh doanh xăng dầu.
- Cửa hàng
xăng dầu số 10 Hòa Cầm của Công ty Xăng dầu Khu vực V thực hiện theo Công văn
số 2388/UB-VP ngày 1/ 11/1999 của UBND thành phố Đà Nẵng, tự giải tỏa khi dự án
nút giao thông Hòa Cầm triển khai.
II Các chỉ
tiêu kỹ thuật chủ yếu :
1. Quy mô:
+ Loại I :
Quy mô diện tích tối thiểu là 1000m2
dung tích bể
chứa tối thiểu 61m3 tối đa không lớn hơn 150m3
+ Loại II :
Quy mô diện tích từ 500- <1.000 m2
dung tích bể
chứa 16m3- < 61m 3 ,
+ Loại III :
Quy mô diện tích từ 300- < 500 m2
dung tích bể
chứa < 16m3;
2. Khoảng
cách tối thiểu giữa cột bơm, cụm bể chứa đặt ngầm cách nơi sản xuất có phát lửa
tối thiểu 50m (áp dụng cho cả 03 loại cửa hàng).
3. Bãi đỗ
xuất nhập xăng dầu có chiều rộng tối thiểu 07m (áp dựng cho cả 03 loại cửa
hàng).
Điều 2:
Giao Sở Thương mại chủ trì phối hợp với các ngành, các địa phương theo dõi việc
thực hiện quy hoạch một cách chặt chẽ.
- Giao Sở Xây
dựng thẩm tra tổng mặt bằng quy hoạch các cửa hàng dự kiến xây dựng mới, trình
UBND thành phố phê duyệt để có cơ sở cho việc thu hồi và Giao Sở Xây dựng, UBND
quận, huyện quản lý quy hoạch được duyệt theo đúng chức năng và nhiệm vụ được
giao.
- Các Sở ban
ngành, địa phương có trách nhiệm phối hợp Sở Thương mại trong quá trình triển
khai thực hiện.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực thì hành sau 5 ngày kể từ ngày ký và thay thế phần
quy hoạch mạng lưới các cửa hàng bán lẻ của thành phố Đà Nẵng, huyện Hòa Vang
tại Quyết định số 17QĐ-UB ngày 6 tháng 01 năm 1995 của UBND tỉnh Quảng Nam Đà
nẵng (cũ) V/v phê duyệt quy hoạch cải tạo và phát triển mạng lưới xăng dầu
thành phố Đà Nẵng và vùng phụ cận đến năm 2010. Riêng hệ thống các kho dự trữ
xăng dầu thực hiện theo đề án quy hoạch khác.
Điều 4:
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở : Thương mại, Xây dựng, Giao
thông Công chính, Địa chính - nhà đất, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học Công nghệ
và Môi trường, Công an thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TVTU, TTHĐND (b/c)
- Như điều 4
- CT,PCT
- C,PVP
- Lưu VT,KTN
|
TM.
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Thanh
|