UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1358/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
01 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI HUYỆN TRẢNG BÀNG ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2044/QĐ-TTg ngày
09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 120/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2016 về việc phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bàng đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bàng đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1.
Quan điểm phát triển
Phát huy có hiệu quả các nguồn lực, trước hết là nội lực của tất cả các thành phần kinh tế, khai thác
có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về vị trí
địa lý, tài nguyên đất đai nhằm đẩy nhanh quá
trình công nghiệp hóa - đô thị hóa để huyện Trảng Bàng có nền kinh tế phát triển công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp chất lượng cao, hiện đại và bền vững. Đô
thị Trảng Bàng là đô thị hạt nhân
trong cực phát triển đối trọng phía
Tây Bắc của vùng Tp. Hồ Chí Minh và
là đô thị động lực thúc đẩy phát triển nhanh vùng biên giới Tây Nam.
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương với quá trình phát triển
chung của tỉnh, của vùng. Xây dựng đô thị và nông thôn khang trang, văn minh, hiện đại.Trong
đó, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông vận tải đảm bảo kết nối nhanh địa phương với các đô thị lớn, hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đạt tiêu
chí đô thị quy định theo mục tiêu, hệ thống
kết cấu hạ tầng nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới và
hạ tầng các xã biên giới.
Phát triển nguồn nhân lực có chất lượng
cao kết hợp với đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ tiên
tiến vào sản xuất, quản lý trên địa bàn. Nâng cao chất lượng phát triển của nền kinh tế và thân thiện với môi
trường.
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và
nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn.
Thiết lập mối quan hệ gắn bó, thân thiện với
các thành phần kinh tế. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.
Phát triển kinh tế đi kèm với tiến bộ xã hội và bảo vệ môi sinh, nâng mức
sống của các tầng lớp nhân dân nhất là
người lao động; bảo vệ và sử dụng hợp lý,
hiệu quả tài nguyên, môi trường.
Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng - an
ninh. Xây dựng, củng cố vững chắc thế trận quốc phòng toàn
dân kết hợp với thế trận an ninh nhân dân, giữ vững trật tự an toàn xã hội và ổn định chính trị. Thực hiện tốt công tác
ngoại giao để bảo vệ vững chắc chủ quyền, lợi ích quốc gia trên vùng biên và ổn định đời sống dân
cư khu vực biên giới.
2. Mục
tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
Huy động hiệu quả các nguồn lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh, vững chắc theo hướng
công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Phát huy tính chủ động, sáng tạo của các
thành phần kinh tế. Tập trung đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao chất lượng quản lý nhà nước,
tăng cường phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Cải thiện đời sống vật chất, văn hóa của người dân
đạt mức cao. An sinh xã hội, cải thiện môi
trường được tăng cường. Chính trị và
biên giới ổn định, quốc phòng và an ninh được
đảm bảo. Phát triển đô thị Trảng Bàng
trở thành đô thị hạt nhân trong cực phát triển đối trọng phía Tây Bắc của vùng Tp. Hồ Chí Minh và là đô thị động lực thúc đẩy phát triển
nhanh vùng biên giới Tây Nam.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 2016-2020:
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất trên địa bàn (giá so sánh năm 2010) tăng bình quân 11,0%/năm trở lên. Trong đó, sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%/năm trở lên, công nghiệp - xây
dựng tăng 13,0%/năm và dịch vụ tăng 8%/năm
trở lên.
- Thu ngân
sách trên địa bàn đạt khoảng 205 tỷ đồng
vào năm 2020 (tăng bình quân đạt từ 10%/năm trở lên).
Trong đó, thu cân đối tăng bình quân trên 11%/năm.
- Chi ngân
sách địa phương trên địa bàn
khoảng 625 tỷ đồng vào năm 2020 (tăng bình quân trên
10%/năm). Trong đó, chi cân đối ngân sách tăng 11%/năm trở lên.
- Hoàn chỉnh hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội đô thị
Trảng Bàng đạt các tiêu chí đô thị loại
IV là nền tảng để thành lập thị xã
Trảng Bàng trong giai đoạn 2016-2020 (dự kiến
vào năm 2017).
- Phấn đấu có 6/10 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới vào năm 2020.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đạt
khoảng 0,7%, quy mô dân số đạt 169,0 nghìn người vào năm 2020.
- Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn của Trung ương) giảm còn
dưới 1% vào năm 2020 (giảm bình quân
1,3%/năm giai đoạn 2016-2020).
- Đến năm 2020, tỷ lệ 100% xã, thị trấn đạt các
tiêu chuẩn của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã;đạt 5,0 bác sĩ/1 vạn dân,
9,5 giường bệnh/1 vạn dân, tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn dưới 13,0%.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập tiểu
học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở trên địa bàn.
- Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo và dạy nghề đạt từ 70% trở lên.
- Số lao động có việc làm tăng thêm hàng năm
trên 2.800 lao động.
- Tỷ lệ người dân tập luyện thể dục thể thao thường
xuyên đạt 38-40% vào năm 2020.
- Duy trì tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước
sạch hợp vệ sinh đạt 100%. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch hợp sinh đạt 95% trở lên vào năm 2020.
- Tỷ lệ hộ dùng hố xí hợp vệ
sinh đạt trên 80% vào năm 2020.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt đạt trên 99,9%.
- Đảm bảo tỷ lệ 100% các KCN/KCX-CN hoạt động có
hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy
chuẩn môi trường.
- Duy trì tỷ lệ thu gom và xử lý 100% chất
thải nguy hại.
* Giai đoạn 2021-2025:
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất trên địa bàn (giá so sánh năm 2010) tăng bình quân 11,0%/năm. Trong
đó, sản xuất nông nghiệp tăng 4,0%/năm, công
nghiệp - xây dựng tăng 12,0%/năm và dịch vụ tăng 10,5%/năm trở lên.
- Thu ngân
sách trên địa bàn đạt khoảng 345 tỷ đồng
vào năm 2025 (tăng bình quân đạt từ 11%/năm trở lên).
Trong đó, thu cân đối tăng bình quân trên 12%/năm.
- Chi ngân
sách địa phương trên địa bàn
khoảng 1.053 tỷ đồng vào năm 2025 (tăng bình quân trên
11%/năm). Trong đó, chi cân đối ngân sách tăng 12%/năm trở lên.
- Đầu tư hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội đô thị
Trảng Bàng cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại III trong giai đoạn 2021-2025.
- Phấn đấu tỷ lệ 100% xã đạt chuẩn xã nông thôn
mới vào năm 2025.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đạt
khoảng 0,67%, quy mô dân số đạt 178,5 nghìn người vào năm 2025.
- Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn của Trung ương) giảm còn
dưới 1% vào năm 2025.
- Đến năm 2025, tiếp tục duy trì tỷ lệ 100% xã,
thị trấn đạt các tiêu chuẩn của Bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã;đạt 9,5 bác
sĩ/1 vạn dân, 17,3 giường bệnh/1 vạn dân,
tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn dưới 10,0%.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng phổ cập tiểu học đúng
độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở đúng độ tuổi
và phổ cập bậc trung học phổ thông.
- Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo và dạy nghề đạt từ 80% trở lên.
- Số lao động có việc làm tăng thêm hàng năm
trên 3.000 lao động.
- Tỷ lệ người dân tập luyện thể dục thể thao thường
xuyên đạt 38-40% vào năm 2020.
- Phấn đấu tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
đạt 100% vào năm 2025.
- Tỷ lệ hộ dùng hố xí hợp vệ
sinh đạt trên 95% vào năm 2025.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt đạt trên 99,9%.
- Duy trì tỷ lệ 100% các KCN/KCX-CN hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi
trường.
- Tiếp tục duy trì tỷ lệ thu gom và xử lý 100% chất thải nguy hại.
3. Nội
dung quy hoạch
3.1. Công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Phát triển công nghiệp trên địa bàn
trở thành ngành sản xuất hiện đại, giá
trị gia tăng cao, năng lực cạnh tranh mạnh và bền vững trên nền tảng phát huy có hiệu quả nguồn lực của các thành phần kinh tế (trong
đó, động lực phát triển là khu
vực dân doanh và đầu tư nước ngoài),
gắn kết sâu rộng và nâng dần vị thế trong mạng lưới sản xuất công nghiệp của
tỉnh, của vùng và hội nhập quốc tế. Tốc độ tăng trưởng giá
trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp bình quân năm (giá so sánh năm 2010) đạt 12,0% trở lên trong giai đoạn 2016-2020 và
11,5% trong giai đoạn 2021-2025.
Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ và các dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp. Khuyến khích thu hút đầu tư các sản phẩm công nghiệp có hàm lượng
khoa học công nghệ cao, công nghiệp sạch,
giá trị gia tăng lớn, từng bước giảm dần các ngành
sử dụng nhiều lao động. Các ngành công nghiệp
sử dụng nhiều lao động khuyến khích đầu tư theo chiều sâu.
Định hướng ưu tiên tập trung phát triển các ngành công nghiệp trên địa bàn huyện như sau: công nghiệp nhẹ và gia công hàng xuất khẩu;công nghiệp điện - điện tử; công nghiệp công nghệ thông tin; chế biến thực phẩm; khai thác,
sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp cơ khí; chế biến gỗ; công nghiệp dệt may, giày dép.
Bảo tồn, tạo điều kiện phát triển các nghề, nghề truyền thống như: nghề sản xuất bánh tráng (tập trung chủ yếu ở thị trấn Trảng Bàng, các xã An Tịnh, Gia Lộc, Lộc Hưng, Hưng Thuận và Đôn Thuận),
nghề sản xuất các sản phẩm từ mây, tre, lá (tập trung ở các xã An Hòa, An Tịnh và Gia
Bình), nghề rèn (phục vụ du lịch) và
nghề trồng hoa, cây kiểng.
3.2. Dịch vụ
Đẩy mạnh phát triển thương mại - dịch vụ tương xứng
với tiềm năng, lợi thế theo hướng văn minh, hiện đại.Thu hút đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại
gắn liền với quá trình đô thị hóa và phát triển kinh tế; phát triển các khu phố thương mại; gắn kết với phát triển các
khu công nghiệp và du lịch trên địa bàn. Khuyến khích đầu tư
phát triển các loại hình dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch
vụ ăn uống, trung tâm thương mại trên địa bàn. Phát triển Trảng Bàng trở thành điểm dừng chân, trung tâm thương mại giới thiệu các đặc sản của Tây Ninh với khách du lịch.
Phát huy có hiệu quả, bền vững các tiềm năng tài nguyên
du lịch, phát triển du lịch trở thành
một ngành kinh tế quan trọng của địa phương.
Sớm xây dựng các cụm, tuyến du lịch theo
đường bộ và đường thủy. Khuyến khích phát triển du lịch sinh thái dọc tuyến sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn. Phát huy giá trị di sản
văn hóa phi vật thể trên địa bàn
để phát triển du lịch. Một số loại hình
du lịch ưu tiên phát triển như: du lịch và
dịch vụ tổng hợp cao cấp, du lịch sinh thái miệt vườn, du lịch cộng đồng, du lịch làng nghề,
tham quan di tích văn hóa - lịch sử, v.v…
Phát triển dịch vụ vận tải đáp ứng yêu cầu vận tải nhanh, thông suốt trên địa bàn và kết nối với các địa
phương khác nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội kết hợp với đảm bảo
an ninh, quốc phòng. Tiếp tục đa dạng các loại hình dịch vụ vận tải đường bộ, đường thủy (và
cả đường sắt sau năm 2020) theo hướng hiện đại, tiện nghi với độ
an toàn và chất lượng cao. Đẩy mạnh phát triển các loại hình dịch vụ vận
tải - kho bãi, logistic, v.v…
Phát triển đa dạng các loại hình dịch
vụ thông tin - truyền thông. Phát triển
ứng dụng các phương thức truy nhập băng rộng tới hộ tiêu
dùng. Phát triển thương mại điện tử. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công trên địa
bàn. Đẩy mạnh phổ cập kiến thức tin học và internet
cho người dân (đặc biệt là ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng biên giới). Đến
năm 2020, tỷ lệ người dân sử dụng internet đạt 60%, mật độ
thuê bao internet đạt 15 thuê bao/100 dân. Đến năm 2025, tỷ lệ người dân sử dụng internet đạt
trên 80%, mật độ thuê bao internet đạt
khoảng 24-26 thuê bao/100 dân.
3.3. Sản xuất nông nghiệp
Đẩy mạnh xây dựng nền sản xuất nông nghiệp theo hướng coi trọng chất lượng, hiệu quả, gia tăng giá trị, hiện đại, có sức cạnh tranh cao và bền vững. Nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sinh thái đô thị. Khuyến khích gắn kết sản xuất nông nghiệp với phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.Xây dựng cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu. Tăng cường các biện pháp kỹ thuật, hệ thống tưới tiêu và các biện pháp
chống chịu với ngoại cảnh khắc nghiệt. Kết hợp với phòng
chống và cải tạo tự nhiên. Xây dựng lịch thời vụ cho các giống cây con có
tính đến tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Tiếp tục đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp, nông thôn. Khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. Khuyến khích, tạo mọi điều kiện doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn. Nhân rộng mô hình “cánh đồng
lớn”; khuyến khích phát triển mạnh mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao. Xây dựng các vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung với công nghệ cao như: vùng
chuyên canh lúa, vùng chuyên canh mía, chuyên canh bắp, đậu phộng,
chuyên canh rau màu an toàn. Phát triển nghề trồng hoa và
cây kiểng.
Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi trở thành một ngành sản xuất hàng
hóa quan trọng trong sản xuất nông nghiệp
theo hướng hiện đại, hiệu quả, khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vệ sinh môi
trường và bền vững. Chăn nuôi phát
triển chủ yếu theo loại hình trang trại,
phương thức chăn nuôi bán công nghiệp và công nghiệp; gắn kết với giết mổ, chế biến tập trung đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ không chỉ trên địa bàn
mà còn cung cấp cho các đô thị lớn trong vùng.
Tận dụng diện tích mặt nước ở sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn để phát triển nuôi trồng thủy sản hợp lý, hiệu quả, bảo đảm môi trường sinh thái và bền vững. Chú trọng nuôi trồng
các loại vật nuôi thủy sản có
giá trị thương phẩm cao và đặc sản; ưu tiên
phát triển cá tra nuôi thâm canh chất lượng
cao. Hoạt động đánh bắt thủy sản theo hướng hạn chế, vừa
khai thác kết hợp với bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.
3.4. Phát
triển hạ tầng
a) Giao
thông
- Giao
thông bộ: Tập trung xây
dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn
liên hoàn đồng bộ, có tính kế thừa và
từng bước hiện đại nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ quốc phòng - an ninh. Ưu tiên phát triển các trục giao thông có chức
năng liên huyện và đối ngoại nhằm
tăng nhanh khả năng liên kết của huyện với các đô
thị trong vùng. Thực hiện lề hóa, nhựa hóa, bê tông hóa các tuyến đường, hẻm nội thị.
Đảm bảo giao thông thông suốt tới các xã, ấp tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh,
hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới.
- Giao
thông thủy: Đảm bảo thông
thoáng luồng, tĩnh không của các cầu và lắp đặt phao tiêu báo hiệu. Nâng cấp, xây mới các
cảng phục vụ sản xuất và du lịch.
b) Thủy lợi
Tiếp tục đầu tư nâng cấp, kiên cố hoá và từng bước hiện đại hoá hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn huyện phù hợp với quy
hoạch thủy lợi chung của tỉnh và thích ứng với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng. Đảm bảo chất lượng xây
dựng các công trình thủy lợi. Nâng
cao hiệu quả quản lý, khai thác sử dụng công
trình thủy lợi phục vụ tốt yêu cầu nước tưới
cho sản xuất nông nghiệp, tiết kiệm nước. Thường xuyên
duy tu, bảo dưỡng hệ thống các công trình thủy
lợi. Củng cố và phát triển các công trình giảm nhẹ thiên tai. Phát triển hệ thống trạm bơm điện.
c) Điện
Tăng cường phối hợp với ngành điện phát triển điện đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn. Đẩy mạnh điện khí hoá nông thôn, vùng sâu, vùng biên giới. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ điện.
Khuyến khích tiết kiệm sử dụng điện. Tập trung đầu tư hệ
thống điện chiếu sáng trên các tuyến đường đô thị, các đoạn tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện đi qua các khu trung tâm hành chính các xã và các khu dân cư tập trung.
d) Cấp nước, thoát nước
Đẩy mạnh
xã hội hoá hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn. Khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi đầu tư đồng bộ hệ thống cấp nước.
Nguồn nước cung cấp cho hệ thống trạm cấp nước trên
địa bàn chủ yếu được khai thác từ các nguồn nước mặt, ở kênh Đông và nước ngầm.
Đẩy mạnh xây dựng hệ thống thoát nước trên địa bàn đảm bảo đồng
bộ với các công trình hạ tầng khác theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.Tăng cường thực hiện các quy định
về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên
địa bàn. Khuyến khích mọi người dân, cộng đồng tích cực giám sát mọi hoạt động xả thải; phát hiện các hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường báo cáo kịp thời
cho cơ quan nhà nước xử lý theo quy định.
3.5. Các
lĩnh vực xã hội
a) Giáo dục - đào tạo
Tăng cường triển khai quán triệt các chủ trương đổi mới về phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn.
Nâng cao chất lượng dạy và học. Cải cách
chương trình học đi đôi với hành. Tổ chức thi cử nghiêm túc. Kéo giảm và hạn chế tình trạng học sinh bỏ học ở các cấp. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Củng cố vững chắc kết quả phổ cập
tiểu học đúng độ tuổi, kết quả phổ cập trung học cơ sở với
chất lượng ngày càng cao. Đẩy mạnh thực hiện phổ cập bậc
trung học trên địa bàn. Đẩy mạnh huy
động các nguồn lực xã hội phát
triển giáo dục và đào tạo;
đầu tư trang thiết bị dạy học và xây dựng mới, kiên
cố hóa trường lớp.
Tiếp tục đẩy mạnh, tạo cơ hội cho mọi người có thể học
tập suốt đời phù hợp với hoàn cảnh và
điều kiện của mình, nhất là ở vùng nông thôn và các đối tượng chính
sách.Chất lượng giáo dục thường xuyên
được nâng cao. Đảm bảo xóa mù chữ bền vững và không ngừng nâng cao chất lượng trong giai đoạn 2016-2025.
Tạo mọi điều kiện thuận lợi, thu hút các nguồn lực
của xã hội để nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo, dạy nghề nhằm góp
phần quan trọng đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn. Triển khai thực hiện có hiệu quả
Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ, công chức, viên chức.
b) Y tế
Tập trung đầu tư hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở trên
địa bàn. Nâng cao chất lượng khám, điều trị tại các cơ sở y tế. Nâng cao y đức, tinh thần, thái độ, trách nhiệm của đội ngũ y bác sĩ, cán bộ y tế. Đẩy mạnh phát
triển đa dạng hoá các loại hình dịch vụ y tế trên địa bàn. Tiếp
tục triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình mục tiêu
y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Tạo điều
kiện thuận lợi tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Kết hợp y học hiện đại
với y học cổ truyền. Chủ động, tích cực phòng, chống và kiểm soát hiệu quả dịch
bệnh. Tăng cường đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hạn chế không để xảy ra tử vong do ngộ độc thực phẩm.
c) Văn hóa
và Thể thao
Đẩy mạnh đầu tư phát triển các công trình
văn hóa trên địa bàn. Đẩy mạnh các hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực văn hoá. Tiếp tục củng cố, hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở gắn
kết phát triển du lịch. Tạo điều kiện thuận lợi xây
dựng một số thiết chế văn hóa thể thao phục
vụ công nhân. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các Trung tâm văn hóa - thể thao - học tập cộng đồng các
xã, thị trấn. Phong trào xây dựng gia đình
văn hóa, ấp văn hóa đúng thực chất. Đẩy mạnh
bảo tồn, phát huy hiệu quả khai thác hợp lý các di sản văn hoá trên địa bàn. Trùng tu, tôn tạo, quản lý, khai
thác tốt các di tích lịch sử - văn hóa.
Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động
trong lĩnh vực thể dục thể thao trên địa bàn, nhất là vùng biên giới, vùng sâu. Đầu tư cơ sở vật chất thể dục thể thao từ huyện đến xã. Nâng cấp, mở rộng các sân bóng đá hiện có; đảm bảo 100% xã, thị trấn có sân bóng đá
đúng chuẩn. Mỗi ấp, khu phố văn hóa đều có
sân bóng chuyền.
3.6. Phương
hướng quy hoạch không gian lãnh thổ
a)Phát triển theo các tiểu vùng
- Tiểu vùng 1 (vùng phát triển cánh Đông): bao
gồm thị trấn Trảng Bàng và các xã Đôn Thuận,
Hưng Thuận, Lộc Hưng, Gia Lộc, Gia Bình, An Tịnh, An Hòa;
có diện tích tự nhiên là 25.736ha.
Vùng tập trung ưu tiên phát triển đô
thị, công nghiệp, dịch vụ và nông
nghiệp (cây hàng năm, cây lâu năm, chăn nuôi bò quy mô nhỏ, chăn nuôi bò sữa, heo, gia cầm và nuôi
trồng thủy sản).
- Tiểu vùng 2 (vùng phát triển cánh Tây): bao gồm các xã Phước Lưu, Phước Chỉ và Bình Thạnh; có diện tích tự nhiên
là 8.291ha. Vùng tập trung ưu tiên phát triển
kinh tế biên giới, nông nghiệp (cây
hàng năm, chăn nuôi bò, chăn nuôi heo và gia cầm quy mô nhỏ, nuôi trồng thủy sản), tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
b) Phát triển đô thị và nông thôn
- Phát triển đô thị: Trong giai đoạn 2016-2020, tiếp tục đầu
tư phát triển đô thị Trảng Bàng
đạt hoàn chỉnh các tiêu chí của đô thị loại IV. Trong đó, tập trung đầu tư xây dựng, chỉnh trang và
nâng cấp hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội khu vực nội thị Thị
xã (khu vực thị trấn hiện hữu và phần
diện tích các xã được thành lập phường),
phát triển các khu dân cư theo quy hoạch
được duyệt. Trong giai đoạn 2021-2025, đầu tư phát triển
thị xã Trảng Bàng cơ bản đạt các
tiêu chí của đô thị loại III. Hình
thành đô thị Bình Thạnh. Trong đó, tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội khu vực nội thị Thị xã
và chỉnh trang đô thị tại các khu vực chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Cần sớm triển khai xây dựng thực hiện chương trình
phát triển đô thị, đề án thành lập thị xã Trảng Bàng. Đẩy
nhanh quá trình đô thị hóa, tập trung
đầu tư kiến thiết phấn đấu xây dựng huyện thành Thị xã vào năm 2017.
- Phát triển nông thôn: Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả các chủ trương, chính sách về phát
triển nông nghiệp, nông thôn và nông
dân trên địa bàn để từng bước hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn,đưa mức sống nông
dân lên gần với mức sống của dân cư đô thị.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ bộ mặt nông thôn và đời sống nhân dân. Phấn đấu có 6/10 xã trên
địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới và các xã còn lại đạt từ 15/19 tiêu chí
trở lên vào năm 2020; tỷ lệ 100% xã đạt chuẩn xã nông thôn mới với chất lượng ngày
càng cao trong giai đoạn 2021-2025.
4. Danh mục các dự án nghiên cứu ưu tiên đầu tư (đính kèm)
5. Các
giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn là 21.900 tỷ đồng trong giai đoạn 2016-2020
và khoảng 43.700 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2025. Để có
thể huy động vốn đủ cho việc thực hiện các mục
tiêu, cần tập trung vào một số vấn đề
sau:
- Đa dạng hoá nguồn vốn huy động và sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả và hợp lý nhất trên
địa bàn. Trong đó, cần chú trọng nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí. Thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn.
Tăng cường phát triển nguồn thu và nuôi dưỡng nguồn thu, bằng cách tạo mọi điều kiện thuận lợi
khuyến khích tất cả mọi thành phần
kinh tế đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh để tăng nguồn
thu. Thực hiện việc thu đúng, thu đủ các loại thuế và lệ phí. Triển khai
tốt chủ trương tạo vốn từ quỹ đất.
- Thực hiện tốt chính sách thu hút và sử dụng vốn đầu
tư. Phối hợp với các đơn vị chức năng cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi và cạnh
tranh. Kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải
ngân các nguồn vốn đầu tư phát triển.
Mở rộng hợp tác, liên kết; thực hiện đa dạng hóa
các hình thức đầu tư trong các ngành, lĩnh vực.
Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác vận động, xúc tiến đầu tư. Tuyên truyền, giới thiệu mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội để thu hút vốn đầu tư vào các
ngành công nghiệp, dịch vụ và các lĩnh vực
quan trọng khác có lợi thế.
5.2. Phát
triển và sử dụng có
hiệu quả nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực toàn diện cả về sức khỏe và trí tuệ. Tạo điều kiện thuận
lợi để xây dựng xã hội học tập. Triển
khai thực hiện tốt chính sách, chủ trương phát triển giáo dục, nguồn nhân lực
trên địa bàn huyện Trảng Bàng.
Đa dạng hoá hình thức và loại hình giáo dục, đào tạo trên
địa bàn. Mở rộng hợp tác với các trường, viện, trung tâm đào tạo (đặc biệt là với Tp.Hồ Chí Minh). Tăng
cường xã hội hoá đầu tư
cho giáo dục, đào tạo nhân lực. Khuyến khích và tăng cường các hình thức liên kết giữa các cơ sở đào
tạo nghề và cơ sở sản xuất.
Coi trọng thực hiện tốt chính sách sử dụng người lao động
đã qua đào tạo và thu hút nhân tài. Thực hiện tốt chính sách đãi ngộ các nhà quản lý giỏi, các cán bộ chuyên
gia khoa học kỹ thuật giỏi, các loại công
nhân có tay nghề cao, v.v... Khuyến khích, hỗ
trợ thanh niên khởi nghiệp. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trên địa bàn. Coi trọng đào
tạo và nâng cao trình độ của đội ngũ cán
bộ có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao.
5.3. Tích cực triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, đẩy mạnh việc
ứng dụng khoa học kỹ thuật - công nghệ vào hoạt động quản lý và sản xuất trên địa bàn. Khuyến khích đăng ký và thực hiện các đề tài nghiên cứu
ứng dụng, các sáng kiến cải tiến trong quản lý và sản xuất. Tổ chức quảng bá và phát triển thương hiệu
các sản phẩm đặc thù của huyện đã
được nhà nước cấp giấy chứng nhận nhãn
hiệu hàng hóa.
Coi trọng việc tiếp thu ứng dụng các tiến bộ khoa học và
công nghệ vào mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế
và đời sống cần được quán triệt ở mọi
cấp mọi ngành chính quyền và mọi người
dân. Gắn các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển
khoa học và công nghệ với các mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ưu tiên ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Đổi mới công
nghệ nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm các nghề truyền thống đáp
ứng nhu cầu thị trường phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
5.4. Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát
triển bền vững
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng trên địa bàn về bảo vệ môi trường là
trách nhiệm chung của toàn xã hội. Vấn đề tài
nguyên, môi trường và phát triển bền vững phải
được lồng ghép trong kế hoạch phát triển 5 năm, hàng năm trên địa bàn. Triển khai thực hiện tốt các chương trình, dự án
về ứng phó, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và
khan hiếm nguồn nước ngọt trên địa bàn.
Nhà nước tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm về bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát
triển bền vững trên địa bàn.Các chất thải, nước thải phải được thu gom và xử lý
đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường. Xử lý triệt để việc khai thác đất, cát không đúng quy định. Khuyến khích
các cơ sở sản xuất cải tiến kỹ thuật, công nghệ sản xuất sạch, thân thiện với môi trường.
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động
bảo vệ môi trường trên địa bàn.
Phát huy phù hợp các nguồn lực của xã
hội trong nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của cộng đồng trước vấn đề biến đổi khí hậu.
5.5. Tăng
cường hiệu quả quản lý nhà nước
Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đến với người dân và doanh
nghiệp; tăng cường các giải pháp nhằm hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp trên
địa bàn. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công
tác xử lý vi phạm trên địa bàn.
Tăng cường cải cách hành chính nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, công khai, minh bạch, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa cơ quan hành
chính nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và công dân. Thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
nhà nước theo hướng tinh gọn, đảm bảo hoạt động có hiệu quả. Tăng cường công tác phòng, chống tham
nhũng, lãng phí.
Đẩy mạnh phối hợp với các Sở ngành tỉnh trong việc lập kế hoạch và đầu tư xây dựng các công trình do tỉnh quản lý trên địa bàn. Chủ động liên kết với
các địa phương trong và ngoài tỉnh
trong xúc tiến đầu tư, lĩnh vực hợp tác phát triển, mở rộng thị trường, liên kết sản xuất kinh
doanh giữa các doanh nghiệp.
Điều
2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
Giao Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bàng triển khai thực hiện quy hoạch theo quy định. Tiến hành công bố quy hoạch. Tuyên truyền quảng bá thu hút
sự chú ý của nhân dân, các nhà đầu tư tham gia thực hiện quy hoạch. Tăng cường quản lý phát triển theo quy hoạch được phê duyệt. Xây dựng chương trình hành động thực hiện quy hoạch cho
từng giai đoạn.Tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung các
quy hoạch ngành, quy hoạch chi tiết để đảm bảo
phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu
vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm, hàng năm của các ngành,
các cấp. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin; tổ chức đào tạo,bồi
dưỡng nghiệp vụ kế hoạch hóa cho đội ngũ nguồn nhân
lực.
Thường xuyên giám sát, đánh giá, kiểm tra tổ chức thực
hiện quy hoạch trên địa bàn. Phát hiện
và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm, thiếu sót để đảm bảo hiệu quả của hoạt động quy hoạch. Hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện tổ chức đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch nhằm xác định mức độ đạt
được theo mục tiêu cụ thể so với quy hoạch được phê
duyệt. Trong trường hợp thực sự cần thiết (theo quy định của pháp
luật) thì đề xuất với cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh nội dung quy hoạch cho
phù hợp với tình hình thực tế mới phát
sinh.
Giao các Sở ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có
trách nhiệm hỗ trợ Ủy ban nhân dân huyện Trảng
Bàng triển khai thực hiện Quy hoạch.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Trảng Bàng, Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, P.TH;
- Như Điều 3;
- Lưu VT VP.UBND tỉnh.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
Phụ lục: Danh mục các dự án nghiên cứu ưu
tiên đầu tư trên địa bàn
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND, ngày /2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Thời kỳ
|
2016-2020
|
2021-2025
|
A
|
CÁC DỰ ÁN DO BỘ NGÀNH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
|
1
|
Giao thông:
|
|
|
|
- Cao tốc Tp.Hồ Chí Minh - Mộc Bài
|
|
x
|
|
- Đường Hồ Chí Minh
|
x
|
x
|
|
- Quốc lộ 14C
|
x
|
|
|
- Quốc lộ 22
|
x
|
|
|
- Đường sắt
|
|
x
|
2
|
Thủy lợi:
|
|
|
|
- Dự án khu tưới phía Tây sông Vàm Cỏ
|
x
|
|
3
|
Điện:
|
|
|
|
- TBA:
+ Xây mới trạm 110/22kV KCN An Hòa (2x40MVA)
+ Nâng cấp trạm 110/22kV KCN Trảng Bàng (thành 2x40MVA)
|
x
|
|
|
- Xây mới đường dây đấu nối trạm KCN An Hòa mạch kép
|
x
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN DO TỈNH LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
|
1
|
Giao thông:
|
|
|
|
- Đường tỉnh: nâng cấp ĐT.789
|
x
|
|
2
|
Giáo dục:
|
|
|
|
- Trường Trung cấp nghề khu vực Nam Tây Ninh
|
x
|
|
|
- Trung tâm
Giới thiệu việc làm KCN Trảng Bàng
|
x
|
|
3
|
Công trình
quân sự, Trụ sở làm việc các
cơ quan nhà nước
|
x
|
x
|
C
|
CÁC DỰ ÁN DO HUYỆN LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
|
1
|
Giao
thông :
|
|
|
|
- Đường huyện
+ Mở mới: ĐH.125, ĐH.126, ĐH.127, ĐH.128, ĐH.129, ĐH.130, ĐH.131 và
ĐH.132.
|
|
|
|
+ Nâng cấp, cải tạo : ĐH.103, ĐH.106, ĐH.107, ĐH.109, ĐH.110,
ĐH.111, ĐH.112, ĐH.113, ĐH.114, ĐH.116, ĐH.117, ĐH.119, ĐH.122, LX1.Thị trấn - Gia Lộc, Bình Quới - Cà Nhen, Rừng Rong, Cầy Vàng - Xóm Bưng, Lộc Tân -
Lộc Châu
|
x
|
|
|
+ Kéo dài:
ĐH.104, ĐH.108
|
x
|
|
|
+ Mở mới: ĐH.128, ĐH.129, ĐH.130, ĐH.131, ĐH.132
|
x
|
|
|
+ Nâng cấp, cải tạo: ĐH.115, ĐH.118, ĐH.120 và ĐH.121
|
|
x
|
|
+ Mở mới: ĐH.125, ĐH.126, ĐH.127
|
|
x
|
|
- Đầu tư các tuyến đường đô thị
|
x
|
x
|
|
- Đầu tư các tuyến đường giao thông nông
thôn, đường biên mậu
|
x
|
x
|
|
- Cầu: Xây mới các cầu trên
các tuyến đường huyện
|
x
|
x
|
2
|
Thủy lợi:
|
|
|
|
- Kiên cố hóa các tuyến kênh
|
x
|
x
|
|
- Hệ thống kênh nội đồng
|
x
|
x
|
|
- Đê bao chống lũ sông Vàm Cỏ Đông
|
x
|
|
|
- Các trạm bơm điện Phước Lưu và Bình Thạnh
|
x
|
|
3
|
Điện: Cải tạo, xây mới các tuyến trung thế, hạ thế
|
x
|
x
|
4
|
Cấp nước:
|
|
|
|
- Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Trảng Bàng
|
x
|
|
|
- Nâng cấp, xây mới hệ thống cấp nước tập trung ở các
xã
|
x
|
x
|
|
- Nhà máy cấp nước Trảng Bàng
|
|
x
|
5
|
Thoát nước:
|
|
|
|
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước đô thị Trảng Bàng
|
x
|
|
|
- Hệ thống thoát nước ở khu trung tâm các xã
|
x
|
x
|
|
- Xây dựng trạm xử lý, mạng lưới thoát nước thải đô thị Trảng Bàng
|
|
x
|
6
|
Giáo dục:
|
|
|
|
- Nâng cấp, xây mới các trường đạt
chuẩn quốc gia
|
x
|
x
|
7
|
Y tế:
|
|
|
|
- Xây mới phòng khám đa khoa khu vực tại KCN Trảng Bàng
|
x
|
|
|
- Xây mới và nâng cấp các trạm y tế
đạt chuẩn
|
x
|
x
|
|
- Nâng cấp Trung tâm y tế
|
x
|
x
|
8
|
Văn hóa:
|
|
|
|
- Thư viện huyện
|
x
|
|
|
- Nhà văn
hóa ở các ấp
|
x
|
x
|
|
- Nâng cao
chất lượng hoạt động của các Trung tâm văn hóa -
thể thao - học tập cộng đồng
|
x
|
x
|
|
- Khu di
tích lịch sử căn cứ Huyện ủy Trảng Bàng tại Rừng Khỉ
|
x
|
|
|
- Khu di
tích lịch sử - văn hóa Rừng Rong
|
x
|
|
9
|
- Nghĩa
trang nhân dân huyện
|
x
|
|
10
|
Công trình
quân sự, Trụ sở làm việc các
cơ quan nhà nước
|
x
|
x
|
D
|
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ ÐẦU
TÝ
|
|
|
1
|
Công nghiệp - xây dựng:
|
|
|
|
- Tiếp tục hoàn thiện đồng bộ kết cấu hạ tầng bên
trong và bên ngoài của các KCN/KCX-CN
|
x
|
|
|
- Thu hút
các dự án sản xuất công nghiệp:
+ Công nghiệp nhẹ và gia công hàng xuất khẩu
+ Công nghiệp điện - điện tử
+ Công nghiệp công nghệ thông tin
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm
|
x
|
x
|
|
- Các khu
tái định cư, nhà ở công nhân
|
x
|
x
|
|
- Các khu đô
thị mới
|
|
x
|
2
|
Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống
|
|
|
|
- Nghề sản xuất bánh tráng
|
x
|
|
|
- Nghề sản xuất các sản phẩm từ mây, tre, lá
|
x
|
|
|
- Nghề rèn
|
x
|
|
|
- Nghề trồng hoa, cây kiểng
|
x
|
|
3
|
Thương mại - du lịch:
|
|
|
|
- Chợ:
|
|
|
|
+ Nâng cấp: chợ Trảng Bàng, chợ Bình Thạnh, chợ Cầu Xe, chợ Lộc Hưng, chợ Sóc Lào, chợ
Gia Lộc
|
x
|
|
|
+ Xây mới chợ Suối Sâu chợ Phước Chỉ, chợ biên
giới Phước Chỉ, chợ Phước Lưu
|
x
|
|
|
+ Xây mới chợ An Bình, An Hòa
|
|
x
|
|
- Trung tâm
thương mại: Xây mới Trung tâm
thương mại Bourbon - An Hòa
|
x
|
|
|
- Khu trung
tâm thương mại - dịch vụ:
+ Xây mới khu trung tâm thương mại - dịch vụ Phước Đông
- Bời Lời
+ Xây mới khu trung tâm thương mại - dịch vụ kết hợp điểm
dừng chân xã Gia Lộc
|
x
|
x
|
|
- Khu phố thương mại
|
x
|
|
|
- Kho hàng:
+ Kho hàng tại bến sông An Thới
+ Kho thương
mại tổng hợp Phước Chỉ
+ Cụm kho trung chuyển gia súc Bình Thạnh
|
x
|
|
|
- Du lịch:
|
|
|
|
+ Khu du lịch sinh thái Phước Chỉ
|
x
|
|
|
+ Khu du lịch sinh thái Hưng Thuận
|
x
|
|
4
|
Sản xuất nông nghiệp:
|
|
|
|
- Phát triển cánh đồng mẫu lớn (lúa, mía)
|
x
|
|
|
- Rau màu an
toàn
|
x
|
|
|
- Nuôi cá
tra chất lượng cao
|
x
|
|
|
- Các vùng
trang trại chăn nuôi tập trung
|
x
|
|
|
- Nâng cấp, di dời các cơ sở giết mổ gia súc, gia
cầm
|
x
|
|
5
|
Bến bãi:
|
|
|
|
- Bến xe khách Trảng Bàng
|
x
|
|
|
- Trạm dừng chân Gia Bình
|
x
|
|
6
|
Cảng: Nâng cấp, mở rộng, xây mới
|
|
|
|
- Cảng tổng hợp Bourbon An Hòa
|
x
|
x
|
|
- Cảng tổng hợp Lộc Thuận
|
x
|
|
|
- Cảng vật liệu xây dựng bến Bùng Binh
|
x
|
|
|
- Cảng vật liệu xây dựng An Hòa
|
x
|
|
|
- Cảng khu du lịch sinh thái Phước Đông - Bời Lời
|
x
|
x
|
7
|
Thoát nước:
|
|
|
|
- Hệ thống thoát nước các khu dân cư mới
|
x
|
x
|
8
|
Viễn thông:
|
|
|
|
- Phát triển hạ tầng mạng lưới viễn thông
|
x
|
x
|
9
|
Nghĩa trang:
|
|
|
|
- Nghĩa
trang Trảng Bàng (xã Gia Lộc)
|
|
x
|
10
|
Giáo dục:
|
|
|
|
- Đầu tư trường học các cấp
|
x
|
x
|
11
|
Y tế:
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tư nhân
|
x
|
x
|
12
|
Văn hóa, thể thao:
|
|
|
|
- Khu liên hợp văn hóa - thể thao huyện
|
x
|
|
|
- Công viên
sinh thái tại trung tâm thị trấn
|
x
|
|
|
- Khu vui
chơi thanh, thiếu nhi
|
x
|
|
|
- Công viên
nước
|
x
|
|
|
- Quảng trường và công viên
|
|
x
|
|
- Sân vận động Trảng Bàng
|
|
x
|
Ghi chú:
Quy mô và vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai
đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư cho từng giai đoạn.