|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
134/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Công
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 17
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG ỨNG ĐIỆN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA KHI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN HOẶC VẬN HÀNH Ở CHẾ ĐỘ
KHẨN CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính Phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật điện lực ngày
03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật điện lực ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện
lực;
Căn cứ thông tư số
34/2011/TT-BCT ngày 07/09/2011 của Bộ Công Thương quy định về việc lập và thực
hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện Quốc gia thiếu nguồn điện;
Căn cứ Thông tư số
22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương về việc quy định điều kiện,
trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;
Căn cứ Quyết định số
3047/QĐ-BCT ngày 15/11/2024 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung
cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
3300/QĐ-BCT ngày 15/12/2024 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt điều chỉnh Kế
hoạch cung ứng điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Công Thương
tại Tờ trình số 07/TTr-SCT ngày 10/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch cung ứng điện năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La khi hệ thống điện
quốc gia thiếu nguồn hoặc vận hành ở chế độ khẩn cấp (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
1. Sở Công Thương: Giám
sát việc thực hiện cắt điện khi mất cân đối cung cầu hệ thống điện miền Bắc năm
2025 trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện lực Sơn La theo Kế hoạch đã được phê
duyệt tại Điều 1; giải quyết các khiếu nại của khách hàng trên địa bàn tỉnh
về tình hình cắt điện khi mất cân đối cung cầu theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
2. Công ty Điện lực Sơn
La:
- Tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch cung ứng điện trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2025 theo Điều 1 Quyết
định này.
- Hạn chế tối đa việc cắt điện
tiết giảm khẩn cấp khi có sự cố nguồn đột xuất đối với các khách hàng sử dụng
điện quan trọng đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đặc biệt là các sự kiện
chính trị - xã hội quan trọng diễn ra trong năm 2025, các khách hàng sản xuất
đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Thực hiện việc cắt điện tiết
giảm khẩn cấp khi mất cân đối cung cầu hệ thống điện miền Bắc theo đúng trình tự
quy định tại Thông tư số 22/2020/TT- BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy
định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện; đồng thời thông báo cho
các khách hàng thuộc diện phải cắt điện khi mất cân đối cung cầu để khách hàng
biết và chia sẻ.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo theo đúng quy định của Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 và Thông
tư số 22/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương để tổng hợp báo cáo Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT. Tỉnh uỷ (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tinh;
- Lưu: VT, Biên KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
KẾ HOẠCH
CUNG ỨNG ĐIỆN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA KHI HỆ THỐNG
ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN HOẶC VẬN HÀNH Ở CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP
1. CĂN CỨ
VÀ MỤC ĐÍCH CỦA KẾ HOẠCH CUNG ỨNG ĐIỆN
1.1. Căn cứ lập phương án
Căn cứ luật Điện lực ngày 30
tháng 12 năm 2024;
Căn cứ nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 31/10/2013 của Thủ tướng chính phủ qui định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung, một số điều của luật
Điện lực;
Căn cứ Thông tư 34/2011/TT-BCT
ngày 07/9/2011 của Bộ Công thương V/v lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện
khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện (được hợp nhất tại Thông tư số
18/VBNH-BCT ngày 07/08/2024);
Căn cứ Thông tư 23/2017/TT-BCT
ngày 16/11/2017 của Bộ Công thương V/v quy định nội dung, trình tự thực hiện
các chương trình điều chỉnh phụ tải điện (được hợp nhất tại văn bản 20/VBNH-BCT
ngày 07/08/2024);
Căn cứ thông tư 22/2020/TT-BCT
ngày 09/09/2020 của Bộ Công thương V/v Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm
mức cung cấp điện;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg
ngày 08/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai
đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-UBND
ngày 23/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường tiết kiệm điện trên
địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số
2875/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của UBND tỉnh Sơn La v/v phê duyệt danh sách khách
hàng sử dụng điện quan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện khi bên bán điện thực
hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện trong hệ thống điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
năm 2025.
1.2. Mục đích:
Kế hoạch cung ứng điện năm 2025
được lập làm cơ sở để Công ty Điện lực Sơn La vận hành trong các trường hợp
sau:
- Là kế hoạch vận hành trong
các chế độ vận hành bình thường, sự cố năm 2025.
- Trường hợp HTĐQG thiếu nguồn
(được quy định tại Thông tư 34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 của Bộ Công thương
V/v lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu
nguồn điện; được hợp nhất tại văn bản 18/VBNH-BCT ngày 07/08/2024): Chế độ này
được Đơn vị Điều độ HTĐ Quốc gia công bố trong các phương thức, kế hoạch vận
hành năm, tháng, tuần.
- Trường hợp HTĐQG vận hành ở
chế độ cực kỳ khẩn cấp (được quy định tại Thông tư quy định về xử lý sự cố
trong HTĐ Quốc gia): Được thực hiện khi có lệnh điều độ trong thời gian thực của
Đơn vị Điều độ HTĐ Quốc gia, Điều độ HTĐ miền Bắc.
2. TỔNG
QUAN VỀ TÌNH HÌNH CUNG ỨNG ĐIỆN NĂM 2024
2.1. Nguồn
điện và lưới điện
2.1.1 Nguồn cấp từ máy cắt
các trạm biến áp (TBA) 220kV, 500kV:
- TBA 500kV Sơn La (2x900 MVA).
- TBA 220kV E17.6 Sơn La (2x250
MVA).
- TBA 220kV E17.50 Mường La
(2x125 MVA).
2.1.2 Các nguồn điện đấu nối
lưới 220kV, 500kV
- Thủy điện Sơn La A17.0 (6x400
MW);
- Thủy điện Nậm Chiến 1 A17.25
(2x100 MW);
- Thủy điện Huội Quảng A29.10
(2x260MW);
- Thủy điện Suối Sập 2A A17.55
(2x49,8MW);
2.1.3 Các nguồn điện đấu nối
lưới 110kV và lưới trung, hạ áp.
- Gồm 57 nhà máy thủy điện nhỏ
đấu nối lưới 110kV và lưới trung áp với tổng công suất 639,05MW.
- 701 hệ thống ĐMTMN nối lưới
trung hạ áp, tổng công suất 61,2 MW.
2.1.4 Lưới điện 110kV:
- Trên địa bàn tỉnh có có 37 trạm
biến áp 110kV; trong đó: 09 trạm/13 máy/373 MVA thuộc tài sản ngành điện phục vụ
phân phối và 28 trạm/39 máy/596,9 MVA phục vụ truyền tải các nhà máy thủy điện
nhỏ nối lưới thuộc tài sản của các chủ đầu tư.
+ Có 21 đường dây 110kV với tổng
số km đường dây 110kV: 555,61km.
2.1.5 Lưới điện trung, hạ áp
- Lưới điện trung áp: 5.571,02
km đường dây trung áp. Trong đó:
+ Tài sản ngành điện: 5.261,199
km chiếm 97%
+ Tài sản khách hàng: 170,42 km
chiếm 3%
- Lưới điện hạ áp: 3.035 trạm
biến áp phân phối, với tổng công suất là 367.208 kVA. Đường dây hạ áp có tổng
chiều dài 5.448,14 km, trong đó:
+ Tài sản ngành điện: 5.440,72
km
+ Tài sản khách hàng: 7,42 km
2.2. Công
suất và sản lượng năm 2024
2.2.1 Công suất sử dụng cực
đại
Pmax
(MW)
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
2024
|
228,3
|
220,6
|
210,4
|
189,3
|
172,4
|
165,4
|
159,5
|
174,4
|
187,1
|
216,4
|
240,4
|
250.7
|
2023
|
207,1
|
203,2
|
188,9
|
175,5
|
164,8
|
156,2
|
151,1
|
160,9
|
174,8
|
201,3
|
221,9
|
235,1
|
% tăng trưởng
|
110%
|
109%
|
111%
|
108%
|
105%
|
106%
|
106%
|
108%
|
107%
|
108%
|
108%
|
107%
|
2.2.2 Sản lượng ngày cực đại
A ngày max (MWh)
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
2024
|
2929
|
2626
|
2495
|
2733
|
2531
|
2501
|
2541
|
2718
|
2682
|
2487
|
2642
|
2601
|
2023
|
2534
|
2242
|
2240
|
2436
|
2682
|
2611
|
2445
|
2419
|
2388
|
2454
|
2419
|
2552
|
% tăng trưởng
|
116%
|
117%
|
111%
|
112%
|
94%
|
96%
|
104%
|
112%
|
112%
|
101%
|
109%
|
102%
|
2.2.3 Sản lượng điện thương
phẩm cả năm 2024
Năm
|
Sản lượng điện thương phẩm (triệu kWh)
|
Năm 2024
|
852,52
|
Năm 2023
|
839,88
|
% tăng trưởng
|
1,50
|
2.3. Tỉ
trọng thành phần phụ tải năm 2024
Công suất vận hành max ngày điển
hình hè năm 2024: 174,4 MW, trong đó:
Công suất các phụ tải ưu tiên cấp
điện là: 18,4 MW, tương ứng 10,6% Pmax.
Công suất các khách hàng CN:
22,4 MW, tương ứng 12,9% Pmax.
Công suất phụ tải sinh hoạt:
133,7 MW, tương ứng 76,6% Pmax.
2.4. Mang
tải đường dây 110kV năm 2024
Mức độ mang tải trung bình các
đường dây 110kV là từ 30-80%, chỉ còn có 02 đường dây vận hành đầy tải do thủy
điện nhỏ phát cao đặc biệt vào các tháng mùa mưa, cụ thể:
Mã TBA
|
Tên đường dây
|
% Mang tải
|
Lý do
|
E17.6 (220kV Sơn La)
|
173 E17.6
Sơn La - 173
A17.45 Sập Việt - NR Xi măng Mai Sơn
|
Tháng 4 = 58%
Tháng 5 = 85,8%
Tháng 6 = 99%
Tháng 7 = 99,9%
Tháng 8 = 99,9%
Tháng 9 = 96,8%
Tháng 10 = 92,2%
|
Mang tải cao do truyền tải công suất TĐN. Tổng công suất TĐN đấu nối là
109,1 MW (gồm có 6 TĐN đấu vào lưới 110kV với tổng công suất 81,8 MW, trạm 110kV
Mộc Châu có 7 TĐN đấu nối trung áp với tổng công suất 27,3 MW)
|
E17.6 (220kV Sơn La)
|
172 trạm 220kV E17.6 Sơn La - 172 A17.52 Mường Hung - Sông Mã
|
Tháng 8 = 83,1%
Tháng 9 = 85,5%
Tháng 10 = 82,2%
|
Mang tải cao do truyền tải công suất TĐN.
|
2.5. Mang
tải MBA 110kV năm 2024
Mang tải các TBA 110kV: Hiện tại
Công ty Điện lực Sơn La đang vận hành 13 MBA 110kV tài sản ngành điện, với sự hỗ
trợ của 22 nhà máy thủy điện nhỏ (146,6 MW) và 43 nguồn điện mặt trời (40,26MW)
đấu nối vào hệ thống nên các MBA 110kV không vận hành quá tải, một số MBA mang
tải cao trong thời gian ngắn (từ 18h00’ đến 18h30’) hoặc do thay đổi kết dây,
tách thiết bị để sửa chữa, công tác, chỉ có 1 MBA T1 E17.3 Mường La thường
xuyên mang tải cao do truyền tải công suất thủy điện nhỏ: cụ thể như sau:
- T2 E17.1 (Mộc Châu): Mang tải
106% do tách T1 CBM thiết bị.
- T1 E17.4 (Thuận Châu): mang tải
105,48% do thủy điện nhỏ đấu nối trung áp dừng phát do bị tắc rác và do A1 dịch
chuyển giờ phát, NMTĐ Chiềng Ngàm Thượng tách máy xử lý lọc bùn hòa máy chậm.
- T1 E17.5 (Phù Yên): Mang tải
110,15%, MBA quá tải do ảnh hưởng sau sự cố Đ/d 110 kV Cẩm Khê – Nghĩa Lộ (ngày
24/8), thủy điện nhỏ tách ra khỏi lưới, B17 khép hòa T1& T2 và hòa lưới thủy
điện nhỏ để giảm tải ngay khi khôi phục kết dây cơ bản
- T1 E17.1 (Mộc Châu):Mang tải
100% do tải cao.
- T1 E17.2 (Sơn La):Mang tải
88,3% do phụ tải tăng cao.
- T2 E17.2 (Sơn La): Mang tải
83,8% do tải cao.
- T1 E17.3 (Mường La):Mang tải
94,9% do thủy điện nhỏ phát cao.
- T2 E17.3 (Mường La):Mang tải
98,0% do tách T1 để công tác.
- T2 E17.5 (Phù Yên):Mang tải
90,6% do phụ tải tăng cao, thủy điện nhỏ không phát ngày chủ nhật.
-T1 E17.30 (Sông Mã):Mang tải
97,5% do tải cao, thủy điện nhỏ không phát ngày chủ nhật.
2.7. Mang
tải lưới điện trung áp năm 2024
Mức độ mang tải trung bình của
các đường dây trung áp là từ 30÷75%, không có đường dây nào vận hành đầy tải.
3. DỰ BÁO
NHU CẦU PHỤ TẢI NĂM 2025
3.1.Tình hình phát triển phụ
tải lớn trên địa bàn
STT
(1)
|
Tên khách hàng
(2)
|
Công suất dự kiến đăng ký thêm
(3)
|
Thời gian dự kiến vào vận hành
(4)
|
TBA 110kV dự kiến cấp điện
(5)
|
Về đảm bảo cấp điện
(6)
|
1
|
Không
|
|
|
|
|
3.2. Dự báo nhu cầu phụ tải
2025
Căn cứ vào:
- Phụ tải quá khứ, đặc điểm phụ
tải quá khứ trong (giai đoạn 2020-2024).
- Dự báo tình hình khôi phục,
phát triển kinh tế địa phương năm 2025.
- Căn cứ vào tình hình phát triển
phụ tải mới trong năm 2025.
Tháng
|
Toàn tỉnh
(bao gồm TBA 110kV của cả ngành điện và khách hàng)
|
Ngành điện
|
Pmax (MW)
|
Pmin (MW)
|
Pmax (MW)
|
Pmin (MW)
|
T01
|
247,5
|
65,0
|
241,2
|
51,0
|
T02
|
239,6
|
50,4
|
239,1
|
50,3
|
T03
|
229,5
|
56,1
|
229,2
|
55,8
|
T04
|
201,5
|
72,5
|
190,1
|
62,7
|
T05
|
183,0
|
67,6
|
177,6
|
58,7
|
T06
|
175,2
|
68,3
|
169,9
|
60,8
|
T07
|
168,6
|
58,0
|
168,5
|
53,7
|
T08
|
184,3
|
56,1
|
184,0
|
56,0
|
T09
|
200,2
|
66,3
|
196,3
|
60,4
|
T10
|
230,4
|
65,3
|
227,4
|
58,4
|
T11
|
259,8
|
65,4
|
255,6
|
59,4
|
T12
|
272,8
|
78,4
|
265,5
|
64,1
|
Năm 2025 phụ tải hệ thống điện
tỉnh Sơn La dự báo công suất max (Pmax) đạt ~272.8 MW, so với Pmax năm 2024
tăng 8.8% hay ~ 22 MW (Pmax 2024 là 250.7 MW).
4. KẾT DÂY
CƠ BẢN NĂM 2025.
4.1. Kết
dây tại các trạm 110kV
Stt
|
TBA
|
MBA
|
Kết dây 110kV
|
Kết dây trung áp
|
1
|
E17.1 Mộc Châu
|
T1- 25MVA T2- 25 MVA
|
MC 171, 112, 131, 132 đóng MC 172 thường mở MBA T1 cấp điện C31, C32,
C41 MBA T2 cấp điện C42
|
MC 431, 471, 473 đóng. MC 332, 312, 432, 372, 374, 376, 472, 474, 476, 478
đóng MC 412, 332 thường mở.
|
2
|
E17.2 Sơn La
|
T1- 40MVA T2- 40MVA
|
MC 171, 172, 173, 174, 112 đóng MC 131, 132 đóng MBA T1, T2 vận hành độc
lập
|
MC 331, 431, 371, 373, 471, 473 đóng MC 332, 432, 372, 374, 376, 378,
474, 476, 478 đóng MC 312, 412 thường mở, dự phòng nóng
|
3
|
E17.3 Mường La
|
T1- 40MVA T2- 40MVA
|
MC 171, 172, 174, 112, 131, 132 đóng MBA T1, T2 vận hành độc lập
|
MC 331, 332, 631, 371, 375, 377, 379, 381, 383, 385, 376, 378, 312,
671, 673 đóng
|
4
|
E17.4 Thuận Châu
|
T1- 16MVA
|
MC 171, 172, 173, 131 đóng
|
MC 331, 371, 373, 375 đóng
|
5
|
E17.5 Phù Yên
|
T1- 16MVA T2- 16MVA
|
DCL 112-1 đóng MC 131, 132 đóng MBA T1&T2 vận hành song song
|
MC 331, 312, 371, 373, 375, 471 đóng MC 332, 372 đóng.
|
6
|
E17.30 Sông Mã
|
T1- 25MVA
|
MC 131 đóng
|
MC 331, 371, 373, 375 đóng
|
7
|
E17.62 Mai Sơn
|
T1- 40MVA
|
MC 171, 131 đóng
|
MC 331, 371, 373, 375, 431, 471, 473 đóng
|
8
|
E17.66 Yên Châu
|
T1- 25MVA
|
MC 171, 172, 131 đóng
|
MC 331, 371, 373, 375 đóng
|
9
|
E17.67 Sơn La 2
|
T1- 25MVA
|
MC 171, 172, 131 đóng
|
MC 331, 371, 373 đóng
|
4.2. Kết
dây cơ bản lưới trung áp tỉnh Sơn La
a. Trạm 110kV E17.1 (Mộc
Châu)
- MBA T1, T2 115/38,5/23 kV -
25/25/25 MVA (MBA T1 cấp điện phụ tải C42. MBA T2 cấp điện phụ tải C31, C32,
C41)
- Bao gồm các Đ/d 372, 374, 376
và 472, 474, 476, 478, 471, 473 cấp điện cho toàn bộ huyện Mộc Châu, Vân Hồ và
một phần tỉnh Hủa Phăn (Lào).
- Có 07 thủy điện nhỏ hòa lưới
trung áp là A17.8 Suối Tân (2,5MW), A17.9 Mường Sang (2,4 MW), A17.32 Tà Niết
(3,6MW), A17.40 Suối Tân 2 (4MW). A17.47 Sơ Vin 2,8MW, A17.53 Mường Sang 3 6,0
MW. A17.54 Xuân Nha 6,0MW
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.1 Mộc Châu
Stt
|
Đ/d
|
Pmax (MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
372
|
5,5
|
Cấp điện xã Mường Sang, Lóng
Sập, Chiềng Khừa, Chiềng Sơn, Xuân Nha
|
376 E17.1 Mộc Châu
|
2
|
374
|
9,6
|
Cấp điện Xã Phiêng Luông, Hủa
Păng, Tà Lại, Chiềng Khoa, Nà Mường, Tân Hợp, Quy Hướng, Mường Men, Song Khủa,
Liên Hòa, Quang Minh, Mường Tè, Suối Bàng
|
371 E17.5 Phù Yên
|
3
|
376
|
4,7
|
Cấp điện một phần phụ tải Huyện
Mộc Châu (xã Đông Sang, Chiềng Sang,Chiềng Hắc) và toàn bộ phụ tải Huyện Yên
Châu
|
373 E17.66 Yên Châu , 375 E17.62 Mai Sơn
|
4
|
472
|
4,8
|
Cấp điện Thị trấn Nông trường,
Huyện Vân Hồ, Chiềng Yên, Loóng Luông
|
476, 478 E17.1 Mộc Châu
|
5
|
474
|
6,3
|
Cấp điện một phần Thị trấn Mộc
Châu và một phần TT Nông trường
|
471, 473 E17.1 Mộc Châu
|
6
|
476
|
6,6
|
Cấp điện Thị trấn Nông trường,
xã Tân Lập, Tân Hợp
|
472 E17.1 Mộc Châu
|
7
|
478
|
7,8
|
Cấp điện một phần Thị trấn Mộc
Châu và một phần TT Nông trường
|
471, 472 E17.1 Mộc Châu
|
8
|
471
|
3,5
|
Cấp điện một phần TT huyện Mộc
Châu
|
478, 474, 473 E17.1 Mộc Châu
|
9
|
473
|
2,5
|
Cấp điện một phần TT huyện Mộc
Châu
|
471, 474 E17.1 Mộc Châu
|
b. Trạm 110kV E17.2 (Sơn
La)
- MBA T1 - 115/38,5/23 kV -
40/40/40 MVA, MBA T2 - 115/38,5/23 kV - 40/40/40 MVA. (T1, T2 vận hành độc lập).
- MBA T1 cấp điện cho các Đ/d
371, 373 và 471, 473.
- MBA T2 cấp điện cho các Đ/d
374, 376, 378 và 474, 476, 478.
- Phụ tải cấp điện: Toàn bộ
Thành phố Sơn La, xã Bản Lầm (H.Thuận Châu).
- Có 01 thủy điện nhỏ hòa lưới
trung áp là A17.17 Nậm Chanh với công suất đặt là (2×1,05) MW.
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.2 Sơn La
Stt
|
Đ/d
|
Pmax (MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
371
|
7,0
|
Cấp điện một phần xã Chiềng
Ngần, tổ 13 Quyết Thắng, Tổ 1,2 3, 4, 5, 6, Chiềng Lề, bản Cá, Bản Phiêng
Mùa, bản Mòn, chiềng xôm, xã Hua La, xã Chiềng An, một phần TT Thành phố
|
374 E17.2 Sơn La
|
2
|
373
|
10,8
|
Cấp điện một phần P Chiền
Sinh (TP Sơn La), một phần huyện Mai Sơn, xã bản Lầm (Thuận Châu)
|
375 E17.30 Sông Mã
|
3
|
374
|
1,6
|
Cấp điện một phần các phường Quyết
Tâm, Quyết Thắng, Chiềng Cơi, Tô hiệu, Chiềng An, Chiềng Xôm
|
371 E17.2 Sơn La , 375 E17.3 Mường La , 371 E17.67 Sơn La 2
|
4
|
376
|
5,2
|
Cấp điện khu công nghiệp Sơn
La (NM Xi măng, gạch tuy nen và một phần phường Chiềng Sinh TP Sơn La).
|
378 E17.2 Sơn La
|
5
|
378
|
4,7
|
Cấp điện khu vực P. Chiềng
Sinh (TP Sơn La) và xã Chiềng Mung huyện Mai Sơn
|
373 E17.62 Mai Sơn 373 E17.2 Sơn La
|
6
|
471
|
6,5
|
Cấp điện một phần P. Chiềng
Sinh, Huổi Hin, SVĐ 3/2.
|
471, 473, 476 TG 2/9, 478 E17.2 Sơn La
|
7
|
473
|
4,2
|
Cấp điện khu vực Phường Quyết
Thắng, Quyết Tâm
|
473 TG 2/9
|
8
|
474
|
1,5
|
Cấp điện một phần P. Chiềng
Sinh (TP Sơn La).
|
478 E17.2 Sơn La
|
9
|
476
|
1,3
|
Cấp điện một phần các Phường
Quyết Thắng, Quyết Tâm.
|
476 TG 2/9
|
10
|
478
|
1,5
|
Cấp điện cho xã Chiềng Ngần (TP
Sơn La).
|
471, 474 E17.2 Sơn La
|
c. Trạm 110kV E17.3 (Mường
La)
- MBA T1
115/38,5/6,6kV-40/40/40 MVA; MBAT2 - 115/38,5/23 kV - 40/40/40 MVA. (T1, T2
vận hành độc lập).
- Bao gồm các Đ/d 371, 375,
377, 379, 381, 376, 378, 383, 385 & 673 cấp điện cho toàn bộ huyện Mường
La, xã Bó Mười (Thuận Châu), xã Chế Tạo (Mù Căng Chải-Yên Bái), xã Pắc
Ngà (Bắc Yên).
- Có 06 thủy điện nhỏ hòa lưới
trung áp là A17.19 Nậm Khốt (2×5,5) MW, A17.43 Nậm Bú (2×3,6) MW, A17.48 Nậm
Trai (2×6) MW, A17.51 Nậm Chiến 3 (2×1,55) MW, A17.61 Ngọc Chiến (2x6) MW,
A17.59 Chiềng Muôn (2x6,6) MW với tổng công suất đặt là 57,3 MW.
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.3 Mường La
Stt
|
Đ/d
|
Pmax (MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
371
|
1,5
|
Cấp điện một phần huyện Mường
La (xã Chiềng san, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Chiềng Hoa, Chiềng Công). Đấu nối
TĐ Chiềng Muôn, TĐ Nậm Chiến 3
|
375 E17.3 Mường La
|
2
|
375
|
4,2
|
Cấp điện một phần huyện Mường
La (xã Tạ Bú, Mường Chùm, Mường Bú ), xã Bó Mười (Thuận Châu).
|
373 E17.62 Mai Sơn, 374 E17.2 Sơn La , 371 E17.3 Mường La
|
3
|
377
|
3,6
|
Cấp điện một phần huyện Mường
La (gồm có TT Ít Ong, xã Pi Toong, Mường Chai, Hua Trai, Nậm păm, Chiềng
Lao), xã Chế Tạo (H. Mù Cang Chải-Yên Bái).
|
379, 381 E17.3 Mường La
|
4
|
379
|
1,8
|
Cấp điện tự dùng thủy điện Huội
quảng, một phần huyện Mường La (xã Pi Toong, Mường Chai, Ngọc Chiến),
|
377 E17.3 Mường La 376 E29.2 Than Uyên
|
5
|
381
|
1,1
|
Cấp điện khu vực hạ lưu thủy
điện Huội quảng, 1 phẫn xã Chiềng Lao
|
377 E17.3 Mường La 376 E29.2 Than Uyên
|
6
|
376
|
5,5
|
Đấu nối thủy điện Nậm Khốt
|
376 E17.3 Mường La
|
7
|
378
|
5,5
|
Đấu nối thủy điện Nậm Khốt
|
378 E17.3 Mường La
|
8
|
383
|
6
|
Đấu nối thủy điện Ngọc Chiến
|
383 E17.3 Mường La
|
9
|
385
|
6
|
Đấu nối thủy điện Ngọc Chiến
|
385 E17.3 Mường La
|
10
|
673
|
0,2
|
Cấp điện nhà điều hành Ban quản
lý dự án thủy điện Sơn La, nguồn TD dự phòng TĐSL
|
|
d. Trạm 110kV E17.4 (Thuận
Châu)
- MBA T1 E17.4: 115/38,5/23 kV
-16/16/16 MVA.
- Bao gồm các Đ/d 371, 373, 375
cấp điện cho toàn bộ huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai, xã Nậm Giôn (Mường La).
- Có 02 Thủy điện nhỏ đấu vào
lưới trung áp là TĐ Chiềng Ngàm Thượng (11MW), Chiềng Ngàm (2,0MW).
Ghi chú: Căn cứ tình hình phụ tải
huy động các NMTĐ A17.26, TĐ Chiềng Ngàm hòa lưới, tránh quá tải MBA T1 E17.4
Thuận Châu.
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.4 Thuận Châu
Stt
|
Đ/d
|
Pmax
(MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
371
|
2,0
|
Cấp điện một phần huyện Thuận
Châu (xã Chiềng Ly, Chiềng Bôm, Co Mạ, Pá Lông, Co Tòng, Long Hẹ, É Tòng, Mường
Bám)
|
373 E17.30 Sông Mã
375 E17.4 Thuận Châu
|
2
|
373
|
6,4
|
Cấp điện một phần H.Thuận
Châu (xã Phỏng Lăng, Chiềng Pha, Phỏng Lái, Phỏng Lập, Mường É, Chiềng Sơ),
Trung tâm huyện Quỳnh Nhai
|
371, 375 E17.4 Thuận Châu
|
3
|
375
|
9,5
|
Cấp điện:
Một phần huyện Thuận Châu (TT
Thuận Châu, xã Bon Phặng, Muổi Nọi, Tong Cọ, Thôn Mòn, Nậm lầu, Tông Lệnh,
Chiềng Pấc, Noong lay, Chiềng La, Chiềng Ngàm, Liệp Tè). Một phần huyện Quỳnh
Nhai (xã Chiềng Khoang, Nậm Ét, Mường Sại, Chiềng Ơn, Mường Giôn, Mường
Khiêng, Chiềng Khay, Cà Nàng), xã Nậm giôn – (H.Mường La)
|
371, 373 E17.4 Thuận Châu
374 E17.2 Sơn La
|
e. Trạm 110kV E17.5 (Phù
Yên)
- MBA T1, T2 E17.5: 115/38,5/23
kV –2x16/16/16 MVA (T1, T2 vận hành song song).
- Bao gồm các Đ/d 471, 371,
373, 375 cấp điện cho huyện Phù Yên, Bắc Yên
- Có 02 Thủy điện nhỏ đấu vào lưới
trung áp là TĐ Suối Sập 2 (14,4MW), Suối Sập 3 (14MW).
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.5 Phù Yên
Stt
|
Đ/d
|
Pmax
(MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
371
|
4,8
|
Cấp điện một phần huyện Phù
Yên (một phần các xã Gia phù, Tường Thượng, xã Tường Hạ, Tường Tiến, Tường
Phong, Tân Phong, Nam Phong, Bắc phong, Đá Đỏ, Kim Bon), một phần huyện Bắc
Yên (xã Chiềng Sại, Phiêng Côn, một phần xã Song Pe
|
374 E17.1 Mộc Châu,
375 E17.5 Phù Yên
375 E17.66 Yên Châu
|
2
|
373
|
8,4
|
Cấp điện một phần huyện Phù Yên
(một phần xã Gia phù, Suối Pau, Suối Tọ, Sập Xa), toàn bộ huyện Bắc Yên.
|
372 E17.5 Phù Yên.
373 E17.2 Sơn La.
|
3
|
375
|
8,9
|
Cấp điện một phần TT huyện
Phù Yên, TG Huy Hạ, các xã Tường Phù, Huy Tường, Huy Hạ, Huy Bắc, Huy Thượng,
Quang Huy, Suối Tọ, Mường Thải, Mường Cơi, Mường Lang, Tân Lang, Mường Do, Mường
Bang
|
371 E17.5 Phù Yên.
|
4
|
471
|
4,8
|
Cấp điện cho phụ tải trung
tâm thị trấn Phù Yên
|
|
5
|
372
|
14,4
|
Đấu nối thủy điện Suối Sập 2
|
373 E17.5 Phù Yên.
|
f. Trạm 110kV E17.30
(Sông Mã)
- MBA T1 E17.30: 115/38.5/6.6
kV –25/25/25 MVA.
- Bao gồm các Đ/d 371, 373, 375
cấp điện cho huyện Sông Mã, Sốp Cộp.
- Có 04 Thủy điện nhỏ đấu vào
lưới trung áp là TĐ Nậm Công 3 (8MW), Keo Bắc (1,8MW), Nậm Công 5 (4 MW), Nậm
Công 3A (4,5 MW),
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.30 Sông Mã
Stt
|
Đ/d
|
Pmax
(MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
371
|
6,3
|
Cấp điện cho toàn bộ huyện Sốp
Cộp
|
373 E17.30 Sông Mã
|
2
|
373
|
11,8
|
Cấp điện một phần huyện Sông Mã
(bao gồm TT Huyện Sông Mã, Yên Hưng, Mường Lầm, Chiềng Phùng, Chiềng Sơ, Nà
Nghịu, Nậm Mằn, Đứa Mòn, Chiềng En, Pú Pẩu, Nậm Ty)
|
371, 375 E17.30 Sông Mã
|
3
|
375
|
9,5
|
Cấp điện cho một phần huyện
Sông Mã (bao gồm xã Chiềng Khương, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Mường Hung, Mường
Cai, Mường Sai).
|
373 E17.30 Sông Mã
373 E17.2 Sơn La
|
g. Trạm 110kV E17.62 (Mai
Sơn)
- MBA T1 E17.62: 115/38,5/23
kV–40/40/40 MVA.
- Bao gồm các Đ/d 371, 373,
375, 471, 473 cấp điện cho huyện Mai Sơn.
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.62 Mai Sơn
Stt
|
Đ/d
|
Pmax
(MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
371
|
2,2
|
Cấp điện cho Chiềng sung, Chiềng
Chăn
|
375 E17.3 Mường La
373, 375 E17.62 Mai Sơn
|
2
|
373
|
5,8
|
Cấp điện cho Mường Bon, Mường
Bằng, TT Hát Lót.
|
373 , 376
378 E17.2 Sơn La
371 E17.62 Mai Sơn
375 E17.62 Mai Sơn
|
3
|
375
|
12,5
|
Cấp điện cho Nà Bó, Tà Hộc,
TT Hát Lót, Cò Nòi, huyện Yên Châu
|
371 E17.66 Yên Châu
371, 373 E17.62 Mai Sơn
|
4
|
471
|
1,7
|
Cấp điện cho trung tâm thị trấn
Hát Lót
|
473 E17.62 Mai Sơn, 471 TG MS
|
5
|
473
|
1,2
|
Cấp điện cho trung tâm thị trấn
Hát Lót
|
471 E17.62 Mai Sơn, 471 TG MS
|
g. Trạm 110kV E17.66 (Yên
Châu)
- MBA T1 E17.66: 115/38,5/23
kV–25/25/12 MVA.
- Bao gồm các Đ/d 371, 373, 375
cấp điện cho huyện Yên Châu.
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.66 Yên Châu
Stt
|
Đ/d
|
Pmax
(MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
371
|
6,9
|
Cấp điện cho trung tâm huyện
Yên Châu; các xã Chiềng Pằn, Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Phiêng Lán, Chiềng
Hưng, Chiềng On
|
375 E17.62 Mai Sơn
373 E17.66 Yên Châu
373 E17.2 Sơn La
|
2
|
373
|
7,0
|
Cấp điện cho các xã Xập Vạt,
Chiềng Hặc, Mường Lựm, Tú Nang, Long Phiêng, Phiêng Khoài
|
373 E17.66 Yên Châu
376 E17.1 Mộc Châu
|
3
|
375
|
0,6
|
Cấp điện cho các xã Sập Vạt,
xã Phiêng Côn Bắc Yên
|
371 E17.5 Phù Yên
|
g. Trạm 110kV E17.67 (Sơn
La 2)
- MBA T1 E17.67: 115/38,5/23
kV–25/25/25 MVA.
- Bao gồm các Đ/d 371, 373 cấp
điện cho 1 phần Trung tâm Tp Sơn La, Xã Chiềng Cọ, Chiềng Đen, xã Tông Lệnh huyện
Thuận Châu.
- Khu vực cấp điện và kết dây dự
phòng trạm E17.67 Sơn La 2
Stt
|
Đ/d
|
Pmax
(MW)
|
Khu vực cấp điện
|
Nguồn dự phòng
|
1
|
371
|
9,7
|
Cấp điện cho 1 phần Trung tâm
TP Sơn La
|
371 E17.67 Sơn La 2
374 E17.2 Sơn La
|
2
|
373
|
5,0
|
Cấp điện cho các Xã Chiềng Cọ,
Chiềng Đen, xã Tông Lệnh huyện Thuận Châu.
|
373 E17.67 Sơn La 2
375 E17.4 Thuận Châu
|
h. Trạm TG Mai Sơn
MBA T1: 3200 kVA, 35/22 kV bao
gồm Đ/D 471 là nguồn điện dự phòng cho trung tâm thị trấn Hát Lót.
i. Trạm TG 2/9
- MBA T1, T2: 2×6300 kVA, 35/22
kV; Bao gồm Đ/d 471, 473, 476 TG 2/9 cấp điện Tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6 Chiềng Lề, Bản
Cá, Bản Phiêng Mùa, bản Mòn, Chiềng Xôm, xã Hua La, xã Chiềng An, TT Thành Phố.
k. Trạm TG Vân Hồ:
MBAT2: 3200 kVA, 35/22kV hiện tại
đang vận hành đ/d 472 (Pmax=1,9 MW).
4.3. Liên
kết đường dây 35kV mạch vòng liên tỉnh
- Lộ 374E17.1 Mộc Châu -
373E19.10 Hòa Bình: DCL 374-7/1 LL 373HB cắt, vị trí có 02 nguồn đến;
- Mạch vòng lộ 381 E17.3 Mường
La - 376E29.2 Than Uyên: DCL 381- 7/150 cắt, vị trí có 02 nguồn đến;
- Mạch vòng lộ 375E17.4 Thuận
Châu - 371E21.1 Tuần Giáo: DCL 371- 7/15 cắt, vị trí có 02 nguồn đến.
4.4. Liên
kết mạch vòng trung áp nội tỉnh
* Trạm E17.1 Mộc Châu
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác.
+ Đ/d 374 trạm E17.1 Mộc Châu -
Đ/d 371 trạm E17.5 Phù Yên, điểm mở vòng tại trạm cắt 371/1 Vạn Yên.
+ Đ/d 376 trạm E17.1 Mộc Châu –
Đ/d 373 trạm E17.66 Yên Châu, điểm mở vòng tại DCL 373-7/121 Tà Làng.
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đ/d 372-376, điểm mở vòng
CDPT 376-7/37A/1 Tự Nhiên, CDPT 372- 7/4A/1 Tiểu khu 77.
+ Đ/d 471-473, điểm mở vòng
CDPT 471-7/176 TK14.
+ Đ/d 471-478, điểm mở vòng DCL
478-1/2C TK 19/8.
+ Đ/d 471-474, điểm mở vòng
CDPT 474-7/42/1 Công Đoàn.
+ Đ/d 473-474, điểm mở vòng
CDPT 473-7/119/1 Bản Mòn.
+ Đ/d 474-478, điểm mở vòng TC
478/19A/1 Đội 70.
+ Đ/d 472-476, điểm mở vòng
CDPT 472-7/5/1 TK Chè Đen.
+ Đ/d 472-472 TG Vân Hồ, điểm mở
vòng CDPT 472-7/59 Suối Lìn.
* Trạm E17.2 Sơn La
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác.
- Đ/d 371 trạm E17.2 Sơn La –
375 E17.3 Mường La, điểm mở vòng tại trạm cắt 375/108 Mường Bú.
- Đ/d 373 trạm E17.2 Sơn La –
375 trạm E17.30 Sông Mã, điểm mở vòng tại CDPT 375-7/361 Nà Un.
- Đ/d 374 trạm E17.2 Sơn La –
375 trạm E17.4 Thuận Châu, điểm mở vòng tại trạm cắt 375/3 Bản Bai, LBS
374-1/34/54 Bản Bay.
- Đ/d 378 trạm E17.2 Sơn La –
Đ/d 373 trạm E17.62 Mai Sơn, điểm mở vòng tại CDPT 373-7/80 TK10.
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đ/d 371-374, điểm mở vòng DCL
374-7/14 TG 2/9.
+ Đ/d 373-374, điểm mở vòng LBS
374-7/14/47 Trại Bò.
+ Đ/d 376-378, điểm mở vòng TC
378/1 Chiềng Mung.
+ Đ/d 373-378, các điểm mở
vòng: DCL 382-7/10 Trại Bò, TC 382/83/3 Chiềng Mai.
+ Đ/d 471-478, điểm mở vòng TC
471-7/40 Liên Lạc.
+ Đ/d 474-478, các điểm mở
vòng: TC 474-7/26 Liên Lạc, TC 474-7/77 Đăng Kiểm.
+ Đ/d 473-476, các điểm mở vòng
LBS 473-7/31 Liên Lạc, LBS 473-7/111 Liên Lạc, LBS 473-7/71/34 Bản Nam, LBS
473-7/94/21 Mé Ban.
+ Đ/d 471 E17.2 Sơn La - 471 TG
2/9, điểm mở vòng MC 471 TG 2/9.
+ Đ/d 473-476 E17.2 Sơn La
& 473-476 TG 2/9, các điểm mở vòng: LBS 473-7/128 Tổ 2 Quyết Thắng, LBS
476-7/122 Đài TH.
+ Đ/d 473-476- 471TG 2/9, các
điểm mở vòng: LBS 473-7/135 Liên Lạc, LBS 473-7/192 Xổ Số, MC 476/181 Hoa Ban.
* Trạm E17.3 Mường La
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác.
+ Đ/d 375 trạm E17.3 Mường La -
Đ/d 371 E17.62 Mai Sơn , điểm mở vòng tại TC 375/129 Bản Pàn; Đ/d 371 E17.2 Sơn
La, mở vòng tại TC 375/108 Mường Bú.
+ Đ/d 381 trạm E17.3 Mường La –
Đ/d 376 E29.2 Than Uyên, điểm mở vòng tại DCL 381-7/150 T10.
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đ/d 371-375, điểm mở DCL
375-7/6/1 Bến Xe.
+ Đ/d 377-379, điểm mở vòng DCL
377-7/33/6B Nậm Păm.
+ Đ/d 377-381, điểm mở vòng
CDPT 377-7/88 Bản Lứa.
+ Đ/d 379-381, các điểm mở
vòng: DCL 312-1 (A17.48 Nậm Trai), CDPT 381-7/101/4 Huổi Quảng.
* Trạm E17.4 Thuận Châu
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác.
+ Đ/d 371 trạm E17.4 Thuận Châu
– Đ/d 373 trạm E17.30 Sông Mã, điểm mở vòng tại DCL 373-7/380 Co Mạ.
+ Đ/d 375 trạm E17.4 Thuận Châu
- Đ/d 374 E17.2 Sơn La, điểm mở vòng tại MC 375/3 Bản Bai, LBS 374-1/34/54 Bản
Bay.
+ Đ/d 375 trạm E17.4 Thuận Châu
- Đ/d 371 E21.1 Tuần Giáo, điểm mở vòng DCL 371-7/15 LL 375 E17.4.
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đ/d 371-375, các điểm mở
vòng: DCL 375-7/24/1 Bản Pán, LBS 371-7/41A/9 Bản Nhộp.
+ Đ/d 373-375, các điểm mở
vòng: DCL 375-7/7/1 Chiềng Ly, LBS 373-7/239 Huổi của.
* Trạm E17.5 Phù Yên
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác.
+ Đ/d 371 trạm E17.5 Phù Yên -
Đ/d 374 trạm E17.1 Mộc Châu, Đ/d 375 trạm E17.66 Yên Châu; các điểm mở vòng MC
371/1 Vạn Yên.
+ Đ/d 373 trạm E17.5 Phù Yên -
Đ/d 375 trạm E17.62 Mai Sơn, điểm mở vòng tại DCL 375-7/154/60 Đèo Chẹn.
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đ/d 371-375, các điểm mở
vòng: CDPT 375-7/61/76 Nong Pùng, MC 375/222 Nà Xe.
+ Đ/d 373-372, điểm mở vòng
CDPT 373-7/85/1 Cầu Suối Sập.
* Trạm E17.30 Sông Mã
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác.
+ Đ/d 373 E17.30 Sông Mã – Đ/d
371 E17.4 Thuận Châu, điểm mở vòng tại DCL 373-7/380 Co Mạ; Đ/d 373 A17.14 Nậm
Công 4, điểm mở vòng MC 373 A17.14 Nậm Công 4.
+ Đ/d 375 E17.30 Sông Mã – Đ/d
373 trạm E17.2 Sơn La, điểm mở vòng CDPT 375-7/361 Nà Un.
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đ/d 371-373, điểm mở vòng MC
373/1 Bản Nấu.
+ Đ/d 373-375, điểm mở vòng
CDPT 373-7/79/3 Quyết Thắng.
* Trạm E17.62 Mai Sơn
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác.
- Đ/d 371 trạm E17.62 Mai Sơn –
Đ/d 375 trạm E17.3 Mường La, điểm mở vòng tại trạm cắt 375/129 Bản Pàn.
- Đ/d 373 trạm E17.62 Mai Sơn –
Đ/d 378 trạm E17.2 Sơn La, điểm mở vòng tại CDPT 373-7/80 TK10.
- Đ/d 375 trạm E17.62 Mai Sơn –
Đ/d 373 trạm E17.5 Phù Yên, điểm mở vòng tại DCL 375-7/154/60 Đèo Chẹn; Đ/d 371
E17.66 Yên Châu, điểm mở vòng tại LBS 371-7/148 Huổi Phù; Đ/d 373 trạm E17.2
Sơn La mở vòng tại LBS 382-7/123/1 Bản Bít.
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đ/d 371-373, điểm mở vòng LBS
371-7/5 Liên Lạc.
+ Đ/d 373-375, điểm mở vòng LBS
373-7/55 Liên Lạc.
* Trạm E17.66 Yên Châu
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác.
- Đ/d 371 trạm E17.66 Yên Châu
– Đ/d 376 E17.1 Mộc Châu, điểm mở vòng tại DCL 373-7/121 Tà Làng
- Đ/d 373 trạm E17.66 Yên Châu
– Đ/d 375 E17.62 Mai Sơn, điểm mở vòng tại LBS 371-7/148 Huổi Phù.
- Đ/d 375 trạm E17.66 Yên Châu
– Đ/d 371 E17.5 Phù Yên, điểm mở vòng tại CDPT 371-7/310 Bãi Sại.
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đ/d 371-373, điểm mở vòng
CDPT 373-7/16/1 Thín Khá.
* Trạm E17.67 Sơn La 2
- Liên kết mạch vòng với các trạm
110kV khác:
+ Đường dây 371 trạm E17.67 Sơn
La 2 - đường dây 374 trạm E17.2 Sơn La, điểm mở vòng tại LBS 374-7/16 Nà Cạn;
+ Đường dây 373 trạm E17.67 Sơn
La 2 - đường dây 375 trạm E17.4 Thuận Châu, điểm mở vòng tại MC 375/3 Bản Bai;
- Liên kết mạch vòng nội bộ trạm:
+ Đường dây 371-373, điểm mở
vòng DCL 371-7/7/1 Bản Hìn;
5. KẾ HOẠCH
CUNG ỨNG ĐIỆN NĂM 2025 TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA TRONG
TRƯỜNG HỢP HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA THIẾU NGUỒN HOẶC VẬN HÀNH TRONG CHẾ ĐỘ CỰC KỲ
KHẨN CẤP
5.1
Nguyên tắc chung
Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng điện
trên địa bàn tỉnh đều phải thực hiện nghiêm Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 08/6/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025
và các năm tiếp theo;
- Ưu tiên cấp điện cho khách
hàng sử dụng điện quan trọng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo Quy định
tại thông tư 22/2020/TT-BCT ngày 09/09/2020 của Bộ Công thương;
- Ưu tiên cấp điện cho các sự
kiện chính trị - xã hội quan trọng và các sự kiện, nội dung khác theo chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh; Chỉ thực hiện tiết giảm các loại phụ tải này trong
trường hợp quy mô thiếu nguồn quá lớn vượt quá khả năng điều tiết của Công ty
Điện lực Sơn La.
- Kế hoạch được thực hiện đảm bảo
luân phiên, công bằng, không tiết giảm điện kéo dài đối với một khu vực hoặc một
phụ tải điện, đáp ứng hợp lý nhu cầu điện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt
của nhân dân.
- Kế hoạch này được lập trên một
nguyên tắc chung và sẽ được cụ thể hóa trong các kế hoạch điều chỉnh, tiết giảm
phụ tải theo kế hoạch vận hành tháng, tuần, ngày của Công ty điện lực Sơn La.
5.2. Phân
nhóm thành phần phụ tải
Căn cứ theo đặc điểm, tính chất
và nhu cầu sử dụng của các phụ tải trên địa bàn tỉnh, để có kế hoạch cung ứng
điện hợp lý cho đối tượng sử dụng điện, thực hiện phân loại thành các nhóm phụ
tải như sau:
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025 (MW)
|
Chiếm tỉ lệ %
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
7,7%
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung đường dây trung áp với
phụ tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần đường dây cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2a
|
51,8
|
28,1%
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần đường dây cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
10,7%
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần đường dây cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho
khu vực nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
4,3%
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất.
|
2d
|
21,7
|
11,8%
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần đường dây cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
37,5%
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
|
5.3. Lập
và thực hiện điều hòa phụ tải theo quy định tại Thông tư 23/2017/TT-BCT
ngày 16/11/2017 của Bộ Công thương V/v quy định nội dung, trình tự thực hiện các
chương trình điều chỉnh phụ tải điện (được hợp nhất tại văn bản 20/VBNH-BCT
ngày 07/08/2024).
Trường hợp hệ thống điện quốc
gia thiếu nguồn điện, Công ty Điện lực Sơn La xây dựng chương trình điều hòa phụ
tải theo quy định tại Thông tư 23/2017/TT-BCT & văn bản 20/VBNH-BCT ngày
07/08/2024).
Thực hiện các biện pháp để giảm
thiểu ảnh hưởng của việc tiết giảm điện tới hoạt động sản xuất và đời sống nhân
dân, cụ thể như sau:
- Thực hiện các biện pháp tiết
kiệm điện và quản lý nhu cầu phụ tải điện;
- Thoả thuận với khách hàng sử
dụng điện có nguồn điện dự phòng tại chỗ để khai thác các nguồn điện này khi xảy
ra thiếu điện;
Kế hoạch thực hiện chương trình
điều chỉnh phụ tải (DR) 2025 đã được công ty lập và báo cáo Sở Công thương Sơn
La theo CV số 2652/PCSL - KD ngày 8/11/2024.
- Thoả thuận với 15 khách hàng
công nghiệp - xây dựng về phương thức tiết giảm điện luân phiên khi hệ thống
thiếu điện năng hoặc điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh để giảm công suất
tiêu thụ điện tại các giờ cao điểm khi hệ thống thiếu công suất; bố trí kế hoạch
sản xuất hợp lý, xây dựng và thực hiện các kế hoạch giảm nhu cầu sử dụng điện
phù hợp với khả năng cung ứng điện.
- Rà soát hệ thống đo xa, cập
nhật các khách hàng trên lên phần mềm DRMS.
- Thực hiện sự kiện trên chương
trình DRMS khi có yêu cầu từ cấp trên.
5.4. Lập
và thực hiện kế hoạch tiết giảm điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu công suất
theo quy định tại Thông tư 34/2011/TT-BCT ngày 07/9/2011 của Bộ Công thương
V/v lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu
nguồn điện (được hợp nhất tại văn bản 18/VBNH- BCT ngày 07/08/2024)
5.4.1. Lập kế hoạch tiết giảm
điện trong trường hợp xảy ra tình trạng thiếu công suất (thiếu hụt ở các mức
5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50% công suất) năm 2025
Sau khi thực hiện hết các biện
pháp điều chỉnh phụ tải, công suất phụ tải toàn tỉnh vẫn có nguy cơ vượt mức
phân bổ của Tổng Công ty điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Sơn La sẽ tiết giảm
phụ tải theo các kế hoạch được lập dưới đây.
Kế hoạch này xây dựng kế hoạch
tiết giảm điện trong trường hợp xảy ra tình trạng thiếu công suất (thiếu hụt ở
mức 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50% công suất) so với nhu cầu
công suất sử dụng của cả tỉnh Sơn La năm 2024.
a - Các ngày trong năm (mức
thiếu hụt đến 5% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Công suất
|
Thời gian cung cấp điện
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
175,1
|
9,22
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các phụ
tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với phụ tải
sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
|
|
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
|
|
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
|
|
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất,
|
2d
|
21,7
|
|
|
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
59,9
|
9,22
|
Tiết giảm luân phiên, 4 Ngày tiết giảm
1 ngày
|
b - Các ngày trong năm (mức thiếu
hụt trên 5% đến 10% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Công suất
|
Thời gian cung cấp điện
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
165,9
|
18,43
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với phụ
tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
|
|
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
|
|
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
|
|
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất,
|
2d
|
21,7
|
18,7
|
3,0
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
53,7
|
15,4
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
c - Các ngày trong năm (mức thiếu
hụt trên 10% đến 15% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
Thời gian cung cấp điện
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
156,7
|
27,65
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các phụ
tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với phụ tải
sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
|
|
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
|
|
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
|
|
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất
|
2d
|
21,7
|
18,7
|
3,0
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
44,5
|
24,6
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
d - Các ngày trong năm (mức
thiếu hụt trên 15% đến 20% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
Thời gian cung cấp điện
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
147,4
|
36,86
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với phụ
tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
|
|
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
|
|
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
|
|
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất
|
2d
|
21,7
|
19,4
|
2,3
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
34,6
|
34,6
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
e - Các ngày trong năm (mức
thiếu hụt trên 20% đến 25% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
Thời gian cung cấp điện
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
138,2
|
46,08
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với phụ
tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
|
|
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
|
|
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
7,2
|
0,7
|
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất
|
2d
|
21,7
|
10,8
|
10,8
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho:
khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu, Mai
Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
34,6
|
34,6
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
f - Các ngày trong năm (mức thiếu
hụt trên 25% đến 30% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
Thời gian cung cấp điện
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
129,0
|
55,29
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với phụ
tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
|
|
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
13,8
|
5,9
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
4,0
|
4,0
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất
|
2d
|
21,7
|
10,8
|
10,8
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
34,6
|
34,6
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
g - Các ngày trong năm (mức
thiếu hụt trên 30% đến 35% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
Thời gian cung cấp điện
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
119,8
|
64,51
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với
phụ tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
46,5
|
5,3
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
9,9
|
9,9
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
4,0
|
4,0
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất
|
2d
|
21,7
|
10,8
|
10,8
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
34,6
|
34,6
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
h - Các ngày trong năm (mức
thiếu hụt trên 35% đến 40% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
Thời gian cung cấp điện
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
110,6
|
73,72
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với phụ
tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
37,3
|
14,5
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
9,9
|
9,9
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
4,0
|
4,0
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất
|
2d
|
21,7
|
10,8
|
10,8
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
34,6
|
34,6
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
j - Các ngày trong năm (mức
thiếu hụt trên 40% đến 45% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
Thời gian cung cấp điện
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
101,4
|
82,94
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp với
phụ tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
28,1
|
23,7
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
9,9
|
9,9
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
4,0
|
4,0
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất
|
2d
|
21,7
|
10,8
|
10,8
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
34,6
|
34,6
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
k - Các ngày trong năm (mức
thiếu hụt trên 45% đến 50% công suất so với nhu cầu sử dụng):
STT
|
Nội dung
|
Tên nhóm
|
Pmax dự kiến hè 2025
|
Công suất lớn nhất phân bổ
|
Công suất thiếu hụt
|
Thời gian cung cấp điện
|
(MW)
|
(MW)
|
(MW)
|
|
Tổng
|
|
184,3
|
92,2
|
92,15
|
|
1
|
Phụ tải quan trọng
|
1
|
14,1
|
|
|
Không tiết giảm
|
2
|
Phụ tải sinh hoạt và các
phụ tải sản xuất, kinh doanh dịch vụ được cấp điện chung Đ/d trung áp
với phụ tải sinh hoạt
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm
1
|
2a
|
51,8
|
25,9
|
25,9
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.2
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp chuyên dùng khách hàng lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải
nhóm 1
|
2b
|
19,7
|
9,9
|
9,9
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.3
|
Phụ tải được cấp điện sau các
trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng khách
hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện cho khu vực
nội thành thành phố Sơn La
|
2c
|
7,9
|
4,0
|
4,0
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.4
|
Nhóm các phụ tải sử dụng điện
cho mục đích sản xuất
|
2d
|
21,7
|
10,8
|
10,8
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
2.5
|
Nhóm các phụ tải được cấp điện
sau các trạm biến áp công cộng ngành điện và sau các trạm biến áp chuyên dùng
khách hàng không lẫn vào phần Đ/d cấp điện cho phụ tải nhóm 1 và cấp điện
cho: khu vực ngoại thành thành phố Sơn La; khu vực huyện Mộc Châu, Yên Châu,
Mai Sơn, Mường La, Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sốp Sộp;
|
2e
|
69,1
|
34,6
|
34,6
|
Tiết giảm luân phiên, 2 Ngày tiết giảm 1 ngày
|
5.4.2. Lập và thực hiện kế
hoạch tiết giảm công suất tại địa phương cho tuần W+2 và cập nhật, điều chỉnh kế
hoạch tiết giảm công suất tuần W+1.
- Trường hợp hệ thống điện quốc
gia thiếu công suất, căn cứ căn cứ kế hoạch phân bổ công suất của Tổng công ty
điện lực miền Bắc và căn cứ kế hoạch tiết giảm điện trong trường hợp xảy ra
tình trạng thiếu công suất (thiếu hụt ở mức tải 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%,
35%, 40%, 45%, 50% công suất) năm 2024 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trước 16h00 ngày thứ sáu tuần W (tuần hiện tại), Công ty Điện lực Sơn La có
trách nhiệm hoàn thành kế hoạch tiết giảm công suất cho tuần W+2 và cập nhật,
điều chỉnh kế hoạch tiết giảm công suất tuần W+1, báo cáo Sở Công Thương để
theo dõi và giám sát thực hiện.
5.5. Xây
dựng kế hoạch tiết giảm điện khi hệ thống điện quốc gia vận hành trong chế độ cực
kỳ khẩn cấp.
Đây là kế hoạch để Công ty Điện
lực Sơn La căn cứ thực hiện trong trường hợp hệ thống điện Quốc gia vận hành
trong chế độ cực kỳ khẩn cấp (được quy định tại Thông tư quy trình xử lý sự cố
hệ thống điện Quốc gia), khi có lệnh sa thải phụ tải từ Trung tâm Điều độ hệ thống
điện Quốc gia/miền Bắc (A0/A1) với các mức công suất được quy định tại văn bản
2939/EVN-KTSX+KD ngày 01/06/2023 và 2496/EVNNPC-KT ngày 02/06/2023.
Nguyên tắc lập kế hoạch trong
trường hợp cực kỳ khẩn cấp:
- Kế hoạch được lập phải chỉ rõ
các điểm cắt trong từng mức công suất để thực hiện, và ưu tiên thực hiện từ các
thiết bị thao tác xa từ hệ thống SCADA do mức độ khẩn cấp.
- Luân phiên để đảm bảo hạn chế
việc sa thải 1 vùng phụ tải trong thời gian dài đối với các trường hợp thường
xuyên nhận được lệnh sa thải của A0/A1 hoặc các trường hợp A0/A1 lệnh sa thải với
thời gian dài. (chi tiết theo phụ lục 1 gửi kèm)
- Trường hợp thực hiện sa thải
phụ tải trong chế độ cực kỳ khẩn cấp diễn ra trong nhiều ngày liên tiếp hoặc
kéo dài nhiều giờ trong 1 ngày, kế hoạch sa thải thực hiện theo kịch bản điều
tiết cung ứng điện trong trường hợp xảy ra tình trạng thiếu công suất ở mức 5%,
10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50% công suất đã nêu tại mục 5.4.
6. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
6.1 Công ty Điện lực Sơn La
- Phổ biến cho các cán bộ nhân
viên liên quan trong đơn vị nắm bắt được đầy đủ nội dung kế hoạch và nghiêm túc
thực hiện.
- Chỉ huy thao tác (không chậm
trễ) khi có lệnh của Trung tâm điều độ Hệ thống Điện miền Bắc, yêu cầu của Tổng
công ty Điện lực miền Bắc.
- Thường xuyên theo dõi phụ tải,
thực hiện Thông báo cho các Khách hàng sử dụng điện khi thực hiện điều tiết
công suất trong trường hợp xảy ra thiếu công suất phải ngừng giảm cung cấp điện
theo các kịch bản thiếu hụt 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50% so
với công suất sử dụng của đơn vị.
- Lên kế hoạch tổ chức làm việc
với các khách hàng thuộc nhóm sản xuất công nghiệp thuộc danh sách phải cắt giảm
trong các trường hợp phải cắt giảm công suất đề nghị: i) Chuẩn bị kế hoạch sản
xuất phù hợp trong năm 2025, tránh sử dụng công suất lớn vào các tháng mùa hè
(từ cuối tháng 5 đến hết tháng 8), đặc biệt là các khung giờ cao điểm trưa từ
12h00 phút đến 15h00 phút và khung giờ cao điểm tối từ 21h00 phút đến 23h00
phút hàng ngày).
- Chỉ đạo các Điện lực trực tiếp
làm việc với các khách hàng sản xuất có trạm chuyên dùng, khách hàng có công suất
sử dụng điện lớn để ký cam kết phối hợp thực hiện tiết giảm công suất, sản lượng
điện khi hệ thống thiếu nguồn và phải thực hiện tiết giảm.
- Báo cáo tình hình cung ứng điện
trên địa bàn với Sở Công thương, UBND huyện, Thành phố về khả năng phải tiết giảm
công suất sử dụng điện trong các tháng mùa hè. Phối hợp với các cơ quan Báo,
Đài công tác tuyên truyền tiết kiệm điện, hướng dẫn sử dụng điện an toàn, hiệu
quả tiết kiệm.
6.2. Sở Công Thương:
Giám sát việc thực hiện ngừng,
giảm mức cung cấp điện theo kế hoạch cung ứng điện năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Sơn La khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn hoặc vận hành ở chế độ khẩn cấp
đã được phê duyệt. Phối hợp với Công ty Điện lực Sơn La trong công tác tuyên
truyền, kiểm tra các khách hàng sử dụng điện việc tuân thủ các quy định của
pháp luật về sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.
Quyết định 134/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cung ứng điện năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn hoặc vận hành ở chế độ khẩn cấp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 134/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cung ứng điện ngày 17/01/2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn hoặc vận hành ở chế độ khẩn cấp
21
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|