ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1276/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành
chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1441/TTr-SCT ngày 28/8/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại
Công văn số 447/STP-KSTTHC ngày 05/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới
ban hành, 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 07 thủ tục hành chính bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (có danh mục kèm theo).
1. Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức niêm yết
công khai và giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng
quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng nhập các thủ tục
hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung nêu tại Quyết
định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục
hành chính không sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương đã được công bố trước đây vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tư pháp, Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc483
|
CHỦ
TỊCH
Lê Viết Chữ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo quyết định số 1276/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Công nghiệp
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá do hết
thời hạn hiệu lực
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá do bị mất, bị hư hỏng
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
5
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp dưới 3 triệu lít/năm
|
6
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm do hết
thời hạn hiệu lực
|
7
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm do bị mất, bị hư hỏng
|
8
|
Cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ôtô
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
11
|
Đăng ký lại sử dụng VLNCN (kể từ lần thứ 2 trở đi)
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
TT
|
Số
HS TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực công nghiệp
|
1
|
T-QNG-249637-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai
|
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng; Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công
Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
|
2
|
T-QNG-249619-TT
|
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (VLNCN)
|
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp.
|
3
|
T-QNG-059836-TT
|
Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sử
dụng VLNCN
|
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
|
4
|
T-QNG-059905-TT
|
Đăng ký sử dụng Vật liệu nổ công
nghiệp (VLNCN)
|
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
|
II. Lĩnh vực An toàn thực
phẩm
|
1
|
T-QNG-249674-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm.
|
Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương
|
2
|
T-QNG-249680-TT
|
Cấp Giấy chứng
nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh thực phẩm.
|
Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
III. Lĩnh vực Thương mại
|
1
|
T-QNG-249322-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
- Nghị định số
46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày
16/12/2011 của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày
12/3/2014 của Bộ Công An;
- Công văn số 4641/BCT-TTTN ngày
29/5/2014 của Bộ Công Thương.
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành
chính
|
I. Lĩnh vực công nghiệp
|
1
|
T-QNG-249637-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
vào chai
|
Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, hiệu lực từ ngày 15/01/2010;
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
|
2
|
T-QNG-249614-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu (sản
lượng dưới 3 triệu lít/năm)
|
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu
|
3
|
T-QNG-152851-TT
|
Cấp lại giấy
phép sản xuất rượu (sản lượng dưới 3 triệu lít/năm)
|
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
|
II. Lĩnh vực Thương mại
|
1
|
T-QNG-249356-TT
|
Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng
đa cấp
|
Căn cứ Nghị đinh
số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
2
|
T-QNG-249366-TT
|
Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
|
Căn cứ Nghị định
số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý
hoạt động bán hàng đa cấp
|
3
|
T-QNG-249370-TT
|
Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp
|
Căn cứ Nghị định
số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý
hoạt động bán hàng đa cấp
|
III. Lĩnh vực hóa chất:
|
1
|
T-QNG-249672-TT
|
Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với các Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh,
sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm thuộc
nhóm C
|
Căn cứ Thông tư
số 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ Công Thương quy
định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính mới ban hành:
I. Lĩnh vực Công nghiệp:
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, đơn vị đầu tư
trồng cây thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá cho Sở Công Thương;
- Bước 2: Kiểm tra sự đầy đủ và tính
pháp lý của hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều
kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem
xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có
văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn
bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 3: Doanh
nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp
lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương. (địa
chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng,
nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (Theo mẫu Phụ lục 2
Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
4. Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông
gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương
tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (theo
mẫu Phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao
hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ
trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua
nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của
Bộ Công Thương).
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây
thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp
diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu Phụ lục
5 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá (thời hạn 5 năm) (theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương).
h. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn, bảng kê
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 1
Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng,
nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 2 Thông
tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương) và
mặt bằng tổng thể các hạng mục trên.
3. Bảng kê trang
thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá
hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
4. Bảng kê danh sách lao động (theo
mẫu Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
5. Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu
Phụ lục 5 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k. Các yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký
kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với
tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và
các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các
nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho,
các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ
kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách
tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu
mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật
nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ
kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng
đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh
doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính
gửi: …………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: ...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………..…..
Điện thoại: …………. Fax: ...................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………….. do……………….
cấp ngày…..tháng….năm…….
4. Đề nghị......(1)
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:…….……(2); Diện tích trồng cây thuốc lá................................. (ha)
- Địa điểm trồng
cây thuốc lá: ........................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy
định gồm: ............................................................
……..(3) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá
(ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận.
Phụ
lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
BẢNG
KÊ DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Diện tích
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng..
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
BẢNG
KÊ PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT
|
Tên
phương tiện, trang thiết bị
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện
nguyên liệu thuốc lá
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ
lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
BẢNG
KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ
|
Chuyên
ngành đào tạo(1)
|
Bộ
phận làm việc
|
Số sổ BHXH
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp
trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ
lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
BẢNG
KÊ DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY
THUỐC LÁ
Số
TT
|
Loại
cây thuốc lá
|
Địa
điểm trồng cây thuốc Iá(1)
|
Diện tích (ha)
|
Năng
suất (tấn/ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
1
|
Thuốc lá vàng
sấy
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
…
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi
dự kiến trồng cây thuốc lá.
Phụ
lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CNĐĐK-SCT
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG……….
Căn cứ………………………………………..(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện trồng cây thuốc lá số………. ngày ... tháng ....
năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của ……...(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng
nhận..........................................................................................................
(2)
2. Địa chỉ trụ sở
chính..................................................................................................
,
- Điện thoại…………………….….,
Fax........................................................................ ;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………. do…………….
cấp ngày……. tháng……. năm……
4. Đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá, cụ thể như sau:
- Trồng các loại cây thuốc lá: ..................................................................................
(4)
- Diện tích trồng cây thuốc
lá.................................................................................
(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá.......................................................................................
Điều 2. Điều
kiện trồng cây thuốc lá
………………..(2) phải thực hiện đúng các
quy định của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời
hạn của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
hết ngày …… tháng .... năm……/.
Nơi nhận:
- ……(2);
- …....(5);
- Lưu: VT, …(3)
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy
chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định
trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá
(ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá
Nâu...).
(5): Tên cơ quan liên quan.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá do hết thời hạn hiệu
lực
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, đơn vị đầu tư
trồng cây thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá cho Sở Công Thương;
- Bước 2: Kiểm tra sự đầy đủ và tính
pháp lý của hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều
kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp
ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn
bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 3: Doanh
nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp
lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Theo mẫu Phụ lục 1
Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng,
nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (Theo mẫu Phụ lục 2
Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
4. Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (theo
mẫu Phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương).
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao
hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ
trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ
thuật và thu mua nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương).
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo
mẫu Phụ lục 5 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá (thời hạn 5 năm) (theo mẫu
Phụ lục 6 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ
Công Thương).
h. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn, bảng kê
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bao gồm:
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 1
Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng,
nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu Phụ lục 2 Thông
tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương) và mặt bằng tổng thể các
hạng mục trên.
3. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu
thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công
Thương).
4. Bảng kê danh sách lao động (theo
mẫu Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
5. Bảng kê tổng hợp diện tích trồng
cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 5
Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k. Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy
phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, bao gồm:
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc
lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy
mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với
tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và
các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc
lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không
khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá
hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm
và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ,
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu
mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung
cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối
đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây
thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính
gửi: ……………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………… Điện thoại: ……….. Fax: ..........................................
;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……….. do……………….
cấp ngày…….tháng…….năm…….
4. Đề nghị .....(1)
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:………(2); Diện tích trồng cây thuốc lá......................................
(ha)
- Địa điểm trồng
cây thuốc lá: .......................................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy
định gồm: ...........................................................
………..(3) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai …………(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan
cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá
(ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy chứng nhận.
Phụ
lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
BẢNG
KÊ DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Diện tích
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng..
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
BẢNG
KÊ PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT
|
Tên
phương tiện, trang thiết bị
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện
nguyên liệu thuốc lá
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu,
mối mọt
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải(1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ
lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
BẢNG
KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ
|
Chuyên
ngành đào tạo(1)
|
Bộ
phận làm việc
|
Số sổ BHXH
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp
trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ
lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
BẢNG
KÊ DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY
THUỐC LÁ
Số
TT
|
Loại
cây thuốc lá
|
Địa
điểm trồng cây thuốc Iá(1)
|
Diện tích (ha)
|
Năng
suất (tấn/ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
1
|
Thuốc lá vàng
sấy
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc lá Burley
|
|
|
|
|
3
|
Thuốc lá Nâu
|
|
|
|
|
…
|
Thuốc lá....
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê
khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi
dự kiến trồng cây thuốc lá.
Phụ
lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CNĐĐK-SCT
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG……….
Căn cứ………………………………………..(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện trồng cây thuốc lá số……. ngày ... tháng ....
năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của ……...(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng
nhận..........................................................................................................
(2)
2. Địa chỉ trụ sở
chính..................................................................................................
,
- Điện thoại………………………..…., Fax....................................................................
;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…………. do…………….
cấp ngày……. tháng……. năm……
4. Đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá, cụ thể như sau:
- Trồng các loại cây thuốc lá: ...................................................................................
(4)
- Diện tích trồng cây thuốc
lá..................................................................................
(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá........................................................................................
Điều 2. Điều
kiện trồng cây thuốc lá
………..(2) phải thực hiện đúng các quy
định của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời
hạn của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
hết ngày …… tháng .... năm……/.
Nơi nhận:
- …………(2);
- ….……..(5);
- Lưu: VT, ….(3)
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy
chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định
trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá
(ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá
Nâu...).
(5): Tên cơ quan liên quan.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá do bị mất, bị hư hỏng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh
nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng
cây thuốc lá cho Sở Công Thương;
Bước 2: Cán
bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều
kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem
xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp
ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối
cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn
bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 3: Doanh
nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp
lệ phí theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
trong giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại (Theo
mẫu Phụ lục 36 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (thời hạn 5 năm) (theo mẫu Phụ lục 37 Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
h. Phí, lệ phí thẩm tra: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại
k. Các yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân
được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại.
l. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 36
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: …….………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………
Điện thoại: ………… Fax: ....................................
;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………….. do………………….
cấp ngày…..tháng….năm….
4. Đã được………..(1)
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có)….(2)
5. Đề nghị ....(1) xem xét cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau:
(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy
định gồm: ..........................................................
(4)
………….(5) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ………..(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi,
bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
Phụ
lục 37
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CNĐĐK-SCT
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Cấp
lại lần thứ…….)
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG……
Căn
cứ.....................................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……. ngày ...
tháng .... năm .... của…………………(2);
Theo đề nghị của …………..(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng
nhận..........................................................................................................
(2)
2. Địa chỉ trụ sở
chính..................................................................................................
,
3. Điện
thoại................................................. ,
Fax....................................................... ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……….. do…………….
cấp ngày……..tháng…….năm…….
5. Đủ điều kiện để trồng các loại cây
thuốc lá sau: .................................................. (4)
- Diện tích trồng cây thuốc
lá..................................................................................
(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá........................................................................................
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
……………..(2) phải thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời
hạn của Giấy chứng nhận (5)
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
hết ngày….. tháng .... năm…../.
Nơi nhận:
- …………(2);
- ….……..(6);
- Lưu: VT, …..(3)
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan
tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể
các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá
Nâu...).
(5): Thời hạn
của Giấy chứng nhận là thời hạn đã được ghi trong Giấy chứng nhận được cấp lần
đầu.
(6): Tên cơ quan liên quan.
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, đơn vị đầu tư
trồng cây thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá cho Sở Công Thương;
- Bước 2: Kiểm tra sự đầy đủ và tính
pháp lý của hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều
kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem
xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp
ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối
cấp phép và nêu rõ lý do.
Bước 3: Doanh
nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp
lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (Theo mẫu Phụ lục 26 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ....) (theo mẫu Phụ lục 27 Thông tư
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
h. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (Theo
mẫu Phụ lục 26 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k. Các yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp có
thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ
sơ gửi về cơ quan cấp
phép
l. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 26
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY
THUỐC LÁ
Kính
gửi: ………………………………………(1)
1. Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………….
Điện thoại: ………… Fax: .................................................
;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……….. do………………….
cấp ngày…..tháng…….năm…….
4. Đã được………..(1)
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm...
và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có)……(2)
5. Đề nghị ....(1) xem xét cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh
nghiệp):
- Thông
tin cũ: ...............................................................................................................
(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .................................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung: ..................................................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định gồm: ........................................................ (4)
……………(5) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai …………(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng
dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm,
lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận
cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
Phụ
lục 37
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CNĐĐK-SCT
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Cấp
lại lần thứ……….)
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG……
Căn
cứ..........................................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……. ngày ...
tháng .... năm .... của…………………(2);
Theo đề nghị của …………..(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng
nhận................................................................................................................
(2)
2. Địa chỉ trụ sở
chính........................................................................................................
,
3. Điện
thoại................................................. , Fax............................................................
;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. do………………….
cấp ngày…..tháng…….năm…….
5. Đủ điều kiện để trồng các loại cây
thuốc lá sau: ..........................................................
(4)
- Diện tích trồng cây thuốc
lá.........................................................................................
(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc
lá..............................................................................................
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
……………..(2) phải thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời
hạn của Giấy chứng nhận (5)
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
hết ngày…. tháng .... năm…../.
Nơi nhận:
- ………(2);
- ….…..(6);
- Lưu: VT, …..(3)
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan
tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể
các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá
Nâu...).
(5): Thời hạn
của Giấy chứng nhận là thời hạn đã được ghi trong Giấy chứng nhận được cấp lần
đầu.
(6): Tên cơ quan liên quan.
5. Cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật để nộp tại Sở Công Thương
Bước 2: Cán
bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện
cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều
kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ
chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 3: Doanh
nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp
lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và
qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công thương);
- Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có
đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống
có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất và Giấy
chứng nhận mã số thuế;
- Bản thuyết minh về quy trình sản
xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công
suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men,
chưng cất, pha chế, chiết rót... phù hợp với các công đoạn
và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu,
hàm lượng đường, nồng độ cồn...);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng,
kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận
chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật
ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết
của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức
khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền
nhiễm;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với Dự án mới bắt đầu xây dựng:
Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường, doanh nghiệp xin cấp giấy phép
sản xuất rượu sẽ phải nộp bổ sung cho cơ quan cấp phép các giấy tờ sau: Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
*. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01
bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp-Sở Công Thương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 7 Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
h. Lệ
phí:
Lệ phí cấp mới giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp trên địa bàn thành phố 200.000 đồng, các
địa bàn còn lại 100.000 đồng,
i. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp bao gồm:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012
của Bộ Công thương).
l. Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 1
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: ……………….……………………….(1)
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:
…………… Điện thoại: …………… Fax: ...................................................
;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……..
ngày…..tháng….năm…….do…………………. cấp ngày……..tháng…….năm…….
Đề nghị.......(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:…………..(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ
và các quy định khác liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên,
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy
phép
(2): Chủng loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại
rượu dự kiến sản xuất
Phụ
lục 7
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH,
TP…..
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ.........................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu số……..ngày ... tháng .... năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của…………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho
phép........................................................................................................................
(2)
Trụ sở tại............................................................
, điện thoại…………….., Fax………………;
Địa điểm sản
xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……….. do……………………. cấp
ngày…..tháng…….năm…….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm
rượu sau:………………..(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………………..(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm…/.
Nơi nhận:
- …………(2);
- ….……..(6);
- Lưu: VT, ……..(3)
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp
Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan,
đơn vị trình
(4): Chủng loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka, rượu brandy,...)
(5): Công suất thiết bị
đồng bộ hiện có của nhà máy có thể sản xuất.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
6. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm do hết thời hạn hiệu lực
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định của pháp luật để nộp tại Sở Công Thương
Bước 2: Cán
bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện
cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu
hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ
chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần
Bước 3: Doanh
nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp
lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần hồ sơ gồm:
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản
này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công thương).
- Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có
đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định
và phù hợp với quy trình sản xuất và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Bản thuyết minh về quy trình sản
xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công
suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men,
chưng cất, pha chế, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất
của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường,
nồng độ cồn...);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng,
kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận
chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật
ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân
viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không
mắc bệnh truyền nhiễm;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh
nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ
gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Công thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu Phụ lục 7 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
h. Phí,
lệ phí
Lệ phí cấp mới giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp trên địa bàn thành phố 200.000 đồng, các
địa bàn còn lại 100.000 đồng,
i. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012
của Bộ Công thương), đối với trường hợp giấy phép hết hiệu lực;
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại
Phụ lục số 2, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương ),
đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày.
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l. Căn cứ pháp lý
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 1
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: ……………….……………………….(1)
Tên doanh
nghiệp:..............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................................
Điện thoại:....................... Fax:......................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số……..
ngày…….tháng…….năm…….do…………………. cấp ngày…..tháng…….năm…….
Đề nghị.......(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:……………..(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ
và các quy định khác liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên,
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy
phép
(2): Chủng loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại
rượu dự kiến sản xuất
Phụ
lục 7
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH,
TP…..
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ.........................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu số….. ngày ... tháng .... năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của…………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho
phép........................................................................................................................
(2)
Trụ sở tại............................................................
, điện thoại…………….., Fax………………;
Địa điểm sản
xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số….. do………………. cấp
ngày…….tháng…….năm…….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm
rượu sau:………………..(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……………….(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm…/.
Nơi nhận:
- …………(2);
- ….……..(6);
- Lưu: VT, ……..(3).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp
Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan,
đơn vị trình
(4): Chủng loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka, rượu brandy,...)
(5): Công suất thiết bị
đồng bộ hiện có của nhà máy có thể sản xuất.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
7. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm do bị mất, bị hư hỏng
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định của pháp luật để nộp tại Sở Công Thương
Bước 2: Cán
bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện
cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều
kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn
bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần
Bước 3: Doanh
nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công thương và nộp
lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*. Thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại
Phụ lục số 2 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ
gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu
Phụ lục 7 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương
h. Phí, lệ phí
Lệ phí cấp giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp trên địa bàn thành phố 200.000 đồng, các địa bàn
còn lại 100.000 đồng,
i. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại
Phụ lục số 2, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết
bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh, lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l. Căn cứ pháp lý
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 2
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: ……………….……………………….(1)
Tên doanh
nghiệp:..............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................................
Điện thoại:....................... Fax:........................ ;
Địa điểm sản
xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số….. ngày…..tháng…….năm……. do………………….
cấp ngày…..tháng…….năm…….
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
đã được cấp số……… do(1) ………… cấp ngày……tháng……năm........
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……. ngày…..
tháng…. năm……. do………..(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
……………(1) xem xét cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau…….(2)
Thông tin cũ:
...............................................................
Thông tin mới:
.............................................................
Doanh nghiệp đề nghị …….(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu: ….……(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu.................................................................... (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên
hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ
và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên,
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy
phép
(2): Lý do xin cấp lại
(3): Chủng loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại
rượu dự kiến sản xuất
Phụ
lục 7
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH,
TP…..
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ.........................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu số…… ngày ... tháng .... năm .... của…………………………..(2);
Theo đề nghị của…………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho
phép........................................................................................................................
(2)
Trụ sở tại............................................................
, điện thoại…………….., Fax………………;
Địa điểm sản
xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. do…………………. cấp
ngày…..tháng…….năm……
Được phép sản xuất các loại sản phẩm
rượu sau:………………..(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………………(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm…/.
Nơi nhận:
- …………(2);
- ….……..(6);
- Lưu: VT, ……..(3).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp
Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan,
đơn vị trình
(4): Chủng loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka, rượu brandy, ...)
(5): Công suất thiết bị
đồng bộ hiện có của nhà máy có thể sản xuất.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
8. Cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp dưới 3 triệu lít/năm
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh
nghiệp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật gửi hồ sơ về
Sở Công Thương.
Bước 2: Cán
bộ, công chức tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết.
- Trong trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng yêu cầu, cán bộ, công chức viết phiếu
hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn
bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp, Sở Công
Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần
Bước 3: Doanh
nghiệp đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương và nộp lệ phí theo quy định
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa
- Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương (địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều 13h30
đến 17h)
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
(theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
*. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01
bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công thương
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý công nghiệp - Sở Công thương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (cấp sửa
đổi bổ sung) (theo Phụ lục 9 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
h. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp trên địa bàn thành phố 200.000 đồng,
các địa bàn còn lại 100.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
(theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công thương).
k. Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được
phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết
bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo
vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ
phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 3
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: ……………….……………………….(1)
Tên doanh
nghiệp:..............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................................
Điện thoại:....................... Fax:........................ ;
Địa điểm sản
xuất...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… ngày…… tháng……. năm…… do………………..
cấp ngày….. tháng…….. năm…..
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
đã được cấp số…….. do(1) …………. cấp ngày…. tháng…… năm.......
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc
cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số…… ngày…… tháng….. năm…… do…………(1) cấp (nếu
có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ……..(2)
Thông tin cũ: …………….. Thông tin mới: …………..
Doanh nghiệp đề nghị ……(1)
xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản
xuất các loại rượu: ……….(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu................................................................................
(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên
hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các
quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên,
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy
phép
(2): Lý do xin cấp sửa
đổi, bổ sung
(3): Chủng loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu trắng, whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại
rượu dự kiến sản xuất
(*): Nếu
là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị
cấp bổ sung
Phụ
lục 9
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH,
TP…..
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-SCT
|
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …..
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ........................................................................................................
(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp số....do.... cấp ngày.... tháng... năm ...(7)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ sung)(8)
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày
... tháng .... năm .... của……………..(2);
Theo đề nghị của ……….(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số...(7)
như sau
……………………………………..(9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần
không thể tách rời của Giấy phép số.... do... cấp ngày....tháng... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
………………..(2) phải thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP./.
Nơi nhận:
- …………(2);
- ….……..(6);
- Lưu: VT, ……..(3).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp
Giấy phép.
(3): Tên cơ quan liên
quan, đơn vị trình.
(4): Chủng loại rượu (ví
dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka, rượu brandy, ...)
(5): Công suất thiết bị
đồng bộ hiện có của nhà máy có thể sản xuất.
(6): Tên các tổ chức có
liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm
và nơi cấp của Giấy phép cũ
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ
sung”
(9): Nội dung sửa đổi bổ
sung
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho tổ chức.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
- Bước 3: Tổ chức
nhận kết quả (Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô) tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa -
Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào ô tô theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9 Điều 2 Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu);
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG
vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu) theo quy định của pháp luật;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo
lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp
theo quy định của pháp luật.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bản
chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện: Bản sao có chứng thực).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG ô tô theo mẫu tại
Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9
Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
k. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
l. Các yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây
dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm
theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Thiết bị đo lường đã được kiểm
định, hiệu chỉnh theo quy định;
- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của
pháp luật;
- Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27 Thông tư số 41/2011/TT-BCT
ngày 16/12/2011 và khoản 1, khoản 2, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng,
hiệu lực từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày
16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí
dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ
lục VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………,
ngày tháng năm 200
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh………………
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
(1).....................................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: .........................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp:................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................
Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……….
do…………………… cấp ngày ... tháng ... năm…
Mã số thuế:
.............................................................................................................................
Ngành nghề kinh
doanh:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho …………..(1)…………… theo quy định tại Nghị định số …../2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào
ô tô: .......................................................................
Địa chỉ trạm nạp:................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................
Fax: .............................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
.............................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009
của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có
liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên
và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
10. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho tổ chức.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
- Bước 3: Tổ chức nhận kết quả (Giấy
chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Công Thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9 Điều 2 Nghị định số
118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm
cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp
luật;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo
lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG do cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định của pháp luật.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng thực).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h.
Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG theo mẫu
quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và
khoản 9 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
k. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
l. Các yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trạm cấp LPG phải được xây dựng
theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự
án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định
và hiệu chỉnh theo quy định;
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền
cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG;
- Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 và khoản 1, khoản 2,
khoản 5, khoản 6 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011.
m. Căn cứ pháp lý để giải
quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, hiệu lực từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày
16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn
trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ
lục V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………,
ngày tháng năm 200
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh………………
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
(1).....................................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: .........................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp:................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................
Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……….
do…………………… cấp ngày ... tháng ... năm……
Mã số thuế:
.............................................................................................................................
Ngành nghề kinh
doanh:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………. (1) ……….. theo quy định tại Nghị định số
…./2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí
dầu mỏ hóa lỏng: ....................................................................................
Địa chỉ trạm cấp:................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................
Fax: .............................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
.............................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009
của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có
liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên
và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
11. Thủ tục đăng ký lại sử
dụng VLNCN (kể từ lần thứ 2 trở đi):
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu đăng ký
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn).
- Bước 3: Trả kết quả (Giấy đăng ký
sử dụng VLNCN) cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ : 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần hồ sơ:
- Phương án/thiết kế nổ mìn;
- Hợp đồng dịch vụ nổ mìn;
- Lập phương án giám sát
ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (khi có yêu cầu giám sát).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký sử dụng VLNCN.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai: không
l. Các yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Kiểm tra thực tế hiện trường khi
cần thiết.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về VLNCN;
- Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ
công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy
VLNCN, ban hành ngày 30/12/2008;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực công nghiệp
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy
biên nhận giao cho tổ chức.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn tổ chức bổ sung
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo cho tổ
chức về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. (*)
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả (Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Công Thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa
chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 và khoản 9 Điều 2 Nghị định số
118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011).
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành
nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;
+ Phiếu kết quả kiểm định máy,
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
của trạm nạp;
+ Phiếu kết quả kiểm định từng
thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp
kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy;
+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận
hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố
và quy định về an toàn;
+ Giấy phép xây dựng.
- Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy
A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm
nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ
thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng
phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích
thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: bản sao có chứng
thực). (*)
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Công Thương. (*)
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí,
lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo
mẫu Phụ lục III kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ và khoản 9 Điều 2
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP).
k. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
l. Các yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai;
- Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải
phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho
phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy
định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng
công trình LPG;
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống
ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã
được kiểm định và đăng ký theo quy định;
- Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng
rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an
toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm
theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an có thẩm quyền cấp theo quy định của
pháp luật;
- Có đầy đủ các quy trình: Nạp LPG
vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy
định về an toàn;
- Đảm bảo các điều kiện quy định tại
Điều 12 Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 và khoản 5, khoản 6 Điều 2
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng,
hiệu lực từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày
16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí
dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ
lục III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH
NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………,
ngày tháng năm 200
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh……………..
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
(1).....................................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: .........................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp:................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................
Fax: ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
…………. do ……………… cấp ngày ... tháng
... năm….
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Ngành nghề kinh
doanh:.....................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ……..(1)…….. theo quy định tại Nghị định số …./2009/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai: .......................................................................
Địa chỉ trạm nạp:................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................
Fax: ............................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
.............................................................................................
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2009/NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên
và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Thủ tục cấp Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN).
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức
có nhu cầu Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn);
- Bước 3: Trả kết quả (Giấy phép sử
dụng VLNCN) cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần
c. Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng
VLNCN do lãnh đạo ký (theo mẫu 1a, Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số 26/2012/TT-BCT);
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp
theo quy định pháp luật;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai
thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm
dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định
trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức
quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế thi công các hạng mục công
trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình
quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây
dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải
thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch
TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN
5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
- Phương án nổ mìn theo hướng dẫn tại
Phụ lục 5 Thông tư 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo
doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ
mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN
02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp
đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa
mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho
bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép
sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận
chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng
nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương
tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh
VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy
nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực
tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có
liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng
thực). (*)
d. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 05 ngày (*) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
CN và Môi trường - Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sử dụng VLNCN (*).
i. Phí,
lệ phí: Không.
k. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử
dụng VLNCN (theo mẫu 1a, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
26/2012/TT-BCT);
l. Các yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện sử dụng VLNCN: Yêu cầu
chung về nhân thân, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sức khỏe, huấn luyện kỹ
thuật an toàn, ứng phó sự cố trong hoạt động VLNCN, giấy phép lao động (với
người nước ngoài); điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật; điều kiện về ANTT,
đảm bảo khoảng cách an toàn (Điều 21 Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ và Điều 4, Điều 6 Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương);
- Kiểm tra thực tế hiện trường khi
cần thiết.
m. Căn cứ pháp lý để giải
quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về
VLNCN;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy
VLNCN, ban hành ngày 30/12/2008;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng
8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp.
Phụ
lục 1. Mẫu cấp phép hoạt động VLNCN
(Kèm theo Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………..(1).
Kính
gửi: ………………………………….(2).
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập
số:............................................................................
Do...........................................................
cấp ngày..........................................................
Nơi đặt trụ sở chính:...........................................................................................................
Đăng ký kinh
doanh số……….. do………… cấp ngày…… tháng..... năm 20…..
Mục đích:
..........................................................................................................................
Phạm vi, địa điểm:.............................................................................................................
Họ và tên người
đại diện: ..................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh: .......................................... Nam
(Nữ) ............................................
Chức danh (Giám
đốc/Chủ doanh nghiệp):..........................................................................
Địa chỉ thường trú
(hoặc tạm trú): .......................................................................................
Đề nghị ………………………. xem xét và cấp ……..(1)……. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại
Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
……….ngày…..tháng…..năm…
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
-(1) Tên Giấy phép, Giấy
chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
-(2) Cơ quan cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
3. Thủ tục cấp lại, điều
chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu
hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ
bằng phiếu hướng dẫn).
- Bước 3: Trả kết quả (Giấy phép sử
dụng VLNCN) cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa
chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
c. Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại/điều chỉnh Giấy
phép sử dụng VLNCN (theo mẫu 1a, Phụ lục 1 kèm theo Thông
tư số 26/2012/TT-BCT);
- Báo cáo hoạt động sử dụng
VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu
quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2009/TT-BCT, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp
lại Giấy phép sử dụng VLNCN;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh
nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;
- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông
tư số 23/2009/TT-BCT đối với các tổ chức đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm,
quy mô hoặc điều kiện sử dụng.
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng thực). (*)
d. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 05 ngày (*) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ
quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí,
lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại/điều chỉnh Giấy phép sử dụng
VLNCN (theo mẫu 1a, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT);
k. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng VLNCN (*).
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện sử
dụng VLNCN: Yêu cầu chung về nhân thân, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, sức khỏe, huấn luyện kỹ thuật an toàn, ứng phó sự cố trong hoạt động
VLNCN, giấy phép lao động (với người nước ngoài); điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật; điều kiện về ANTT, đảm bảo khoảng
cách an toàn (Điều 21 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ và Điều 4, Điều 6 Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương);
- Kiểm tra thực tế hiện trường khi
cần thiết.
m. Căn cứ pháp lý để
giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ về VLNCN;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ
công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng
và tiêu hủy VLNCN, ban hành ngày 30/12/2008;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
Phụ
lục 1. Mẫu cấp phép hoạt động VLNCN
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng
9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
……………………………..(1).
Kính
gửi: ………………………………….(2).
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập
số:............................................................................
Do...........................................................
cấp ngày..........................................................
Nơi đặt trụ sở chính:...........................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số…….. do……… cấp
ngày…… tháng..... năm 20….
Mục đích:
..........................................................................................................................
Phạm vi, địa
điểm:.............................................................................................................
Họ và tên người đại diện:
..................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh: .......................................... Nam (Nữ)
............................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp):..........................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
.......................................................................................
Đề nghị ………………………. xem xét và cấp
……..(1)……. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009;
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư
số /2012/TT-BCT ngày
tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung
một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
……….ngày…..tháng…..năm……
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
-(1) Tên Giấy phép, Giấy
chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
-(2) Cơ quan cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
4. Thủ tục đăng ký sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN):
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu đăng ký
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Quảng Ngãi;
+ Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu
hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn).
- Bước 3: Trả kết quả (Giấy đăng ký
sử dụng VLNCN) cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
c. Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép sử dụng
VLNCN hoặc Giấy phép dịch vụ nổ mìn do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Danh sách chỉ huy nổ mìn và người trực tiếp liên quan;
- Phương án/thiết kế nổ mìn;
- Hợp đồng dịch vụ nổ mìn;
- Lập phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN
02:2008/BCT (khi có yêu cầu giám sát).
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Bản sao có chứng
thực). (*)
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Công Thương (*).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
g. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy đăng ký sử dụng VLNCN (*).
k. Tên
mẫu đơn, tờ khai: không
l. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Kiểm tra thực tế hiện trường khi
cần thiết.
m. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ về VLNCN;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
- QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy
VLNCN, ban hành ngày 30/12/2008;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng
8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp.
II. Lĩnh vực an toàn thực
phẩm:
1. Tên thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
a. Thủ tục này áp dụng đối
với các cơ sở sản xuất thực phẩm có từ 03 lao động
trở lên trực tiếp tham gia sản xuất (*) và có công
suất thiết kế như sau:
- Rượu: Thấp hơn 3.000.000 lít sản
phẩm/năm;
- Bia: Thấp hơn 50.000.000 lít sản
phẩm/năm;
- Nước giải khát: Thấp hơn 20.000.000
lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Thấp hơn 20.000 lít
sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Thấp hơn 50.000 tấn
sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Thấp hơn 20.000 tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Thấp hơn 100.000
tấn sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng các sản phẩm trên.
b. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP nộp hồ sơ tới Sở Công Thương qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định tính hợp lệ
của hồ sơ đề nghị cấp GCN của tổ chức, cá nhân theo quy định, trường hợp hồ sơ
không hợp lệ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân và yêu cầu bổ sung hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
- Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 15 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tổ chức thành lập Đoàn thẩm
định để thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở với các nội dung
như sau:
+ Kiểm tra thông
tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ đề nghị cấp GCN so với hồ sơ gốc lưu
tại cơ sở theo quy định;
- Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm theo quy định.
Kết quả thẩm định được ghi rõ vào
Biên bản thẩm định (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT) là “Đạt” hay “Không đạt”.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt”, Đoàn thẩm định đề xuất Sở Công
Thương cấp GCN cho cơ sở.
Trường hợp kết quả thẩm định “Không
đạt” phải nêu rõ lý do và tổ chức thẩm định lại sau khi cơ sở đã khắc phục theo
yêu cầu của Đoàn thẩm định, đồng thời gửi Báo cáo kết quả khắc phục về Sở Công
Thương (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT), thời hạn thẩm định lại tối
đa là 03 tháng. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập
biên bản và đề xuất với Sở Công Thương không cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại.
- Bước 5:
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (GCN
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm) tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h).
c. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
d. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 02 bộ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ
cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở
trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ
định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y
tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
đ. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i. Phí, lệ phí:
- Mức thu phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000
đồng/lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở; cơ sở sản xuất
thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000
đồng/lần/cơ sở; cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng:
3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Mức thu lệ phí: Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số
29/2012/TT-BCT);
2. Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
số 29/2012/TT-BCT).
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GCN:
Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm (quy định tại Điều 19, 20
Luật An toàn thực phẩm; Chương I Thông tư số
15/2012/TT-BYT).
m. Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày
12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi
Cơ sở
...............................................................................................................................
Trụ sở tại: .........................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................... Fax:
.................................................
Giấy phép kinh doanh
số............... ngày cấp: ..................
đơn vị cấp:.................................
Ngành nghề sản xuất: ........................................................................................................
Công suất sản xuất: ..........................................................................................................
Số lượng công nhân viên:
..................... (trực tiếp:…………..; gián tiếp: ............................
)
Nay nộp hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình sản
xuất, chế biến
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy
định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký
kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sức khỏe.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đã được tập huấn kiến thức về VSATTP.
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ...............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: .....................................................................................
- Địa chỉ kho: .....................................................................................................................
- Điện thoại...............................................................
Fax: .................................................
- Giấy phép kinh doanh số: …………Ngày cấp......... Nơi
cấp...............................................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến: ...........................................................................................
- Công suất thiết kế: ..........................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công
nhân:
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp
sản xuất /kinh doanh:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được
tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám
sức khỏe định kỳ theo quy định:
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ..…..m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho
nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần;
khu vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng:
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL:
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng:
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ
thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá
nhân):
- Hệ thống xử lý môi trường:
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
II.2. Trang, thiết bị, dụng
cụ sản xuất, chế biến:
TT
|
Tên
trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công
nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu phụ lục và bảo quản phụ
lục
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất,
chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện
những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các
thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp
hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày .... tháng …… năm 20....
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …....
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật an toàn thực phẩm
Thực hiện theo Quyết định số /QĐ……., ngày……tháng……năm………. của Đoàn thẩm định gồm có:
1....................................................................................................................
Trưởng đoàn
2........................................................................................................................
Thành viên
3........................................................................................................................
Thành viên
4........................................................................................................................
Thành viên
5.............................................................................................................................
Thư ký
Tiến hành thẩm định, đánh giá việc
thực hiện những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:.............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:
...............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến:
.....................................................................................
- Địa chỉ kho: .....................................................................................................................
- Điện
thoại.............................................................................
Fax……………………………..
- Giấy phép kinh doanh số:……….……..Ngày cấp……………Nơi cấp...................................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:............................................................................................
- Công suất thiết kế:
..........................................................................................................
- Hồ sơ công bố chất lượng hàng hóa
số (nếu có): .............................................................
- Diện tích mặt bằng: .........................................................................................................
- Tổng số nhân viên: ………………Trong đó: Trực tiếp………….…….. Gián tiếp.....................
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm
TT
|
Nội
dung
|
Mức
độ kiểm tra (A/B)
|
Đánh
giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở
vật chất
|
|
|
|
|
(1)
|
Địa điểm cơ sở
|
B
|
|
|
|
(2)
|
Môi trường cơ sở
|
B
|
|
|
|
(3)
|
Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà
xưởng
|
A
|
|
|
|
|
- Kho nguyên liệu, bao bì
|
A
|
|
|
|
- Kho bao bì
|
A
|
|
|
|
- Kho sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu vực sản xuất, chế biến, kinh
doanh
|
A
|
|
|
|
- Khu vực đóng gói
|
A
|
|
|
|
- Khu vực rửa tay
|
A
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ
|
B
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh
|
B
|
|
|
|
(4)
|
Nguyên liệu; phụ gia
|
A
|
|
|
|
(5)
|
Nguồn nước sản xuất, vệ sinh
|
A
|
|
|
|
(6)
|
Hệ thống chiếu sáng
|
B
|
|
|
|
(7)
|
Hệ thống thông gió
|
B
|
|
|
|
(8)
|
Hệ thống cung
cấp khí nén
|
B
|
|
|
|
(9)
|
Hệ thống cung cấp hơi nước
|
B
|
|
|
|
(10)
|
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải
|
B
|
|
|
|
(11)
|
Hệ thống thoát
nước thải
|
B
|
|
|
|
II. Điều kiện về trang
thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
|
(1)
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
|
A
|
|
|
|
(2)
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
A
|
|
|
|
(3)
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
A
|
|
|
|
(4)
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
A
|
|
|
|
(5)
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
A
|
|
|
|
(6)
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
(7)
|
Thiết bị giám sát
|
B
|
|
|
|
(8)
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
A
|
|
|
|
(9)
|
Dụng cụ lưu phụ lục và bảo quản phụ
lục
|
A
|
|
|
|
(10)
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
A
|
|
|
|
(11)
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
A
|
|
|
|
III. Điều kiện về con
người
|
|
|
|
|
(1)
|
Bản sao Giấy chứng nhận tập huấn
kiến thức an toàn thực phẩm.
|
A
|
|
|
|
(2)
|
Bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe
|
A
|
|
|
|
(3)
|
Bản sao kết quả xét nghiệm
|
B
|
|
|
|
II. Nhận xét và kiến nghị
1. Nhận xét
a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở
vật chất:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị
dụng cụ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c. Điều kiện con người:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Kết luận: (Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 60% các tiêu chí mức độ B
được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 40% các tiêu chí mức độ B được đánh
giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ
A hoặc > 40% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở: Đạt £
Không đạt £
Chờ hoàn thiện £
Biên bản kết thúc lúc: …….giờ…….phút, ngày .... tháng .... năm .... và lập
thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại
diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …....
Kính
gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi.
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại: ..............................
Fax: ………………………Email: …………………………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Sai
lỗi theo kết luận kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... của ...
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành
kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
………, ngày ... tháng … năm ...
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP)
đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
a. Thủ tục này áp dụng đối với các cơ sở đối với cơ sở kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh có từ 03 lao động trở lên trực tiếp kinh doanh (*).
b. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP nộp hồ sơ tới Sở Công Thương qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định tính hợp lệ
của hồ sơ đề nghị cấp GCN của tổ chức, cá nhân theo quy định, trường hợp hồ sơ
không hợp lệ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung
hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian
thẩm định hồ sơ.
- Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 15 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tổ chức
thành lập Đoàn thẩm định để thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ
sở với các nội dung như sau:
+ Kiểm tra thông tin và thẩm định
tính pháp lý của hồ sơ đề nghị cấp GCN so với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy
định;
+ Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm theo quy định.
Kết quả thẩm định được ghi rõ vào
Biên bản thẩm định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT) là “Đạt” hay “Không đạt”.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt”, Đoàn thẩm định đề xuất Sở Công
Thương cấp GCN cho cơ sở.
Trường hợp kết quả thẩm định “Không đạt” phải nêu rõ lý do và tổ chức thẩm định lại sau khi cơ sở
đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, đồng thời gửi Báo cáo kết quả
khắc phục về Sở Công Thương (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông
tư số 29/2012/TT-BCT), thời hạn thẩm định lại tối đa là 03 tháng. Nếu kết
quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với
Sở Công Thương không cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ
hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại.
- Bước 5:
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (GCN
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm) tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ
6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h).
c. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương và qua đường bưu điện.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi-tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ
hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
d. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 02 bộ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành
nghề kinh doanh thực phẩm;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ
sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do
cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực
tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện
trở lên cấp theo quy định.
đ. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Giám đốc Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
i. Phí, lệ phí:
- Mức thu phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực
phẩm: Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở;
Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Mức thu lệ phí: Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp.
k. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Có.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo
Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
2. Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư
số 29/2012/TT-BCT);
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GCN:
Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm (quy định tại Điều 19, 20 Luật An toàn thực phẩm; Chương II Thông
tư số 15/2012/TT-BYT).
m. Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Công Thương;
- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày
12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi.
Cơ sở
...............................................................................................................................
Trụ sở tại: .........................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................... Fax:
.................................................
Giấy phép kinh doanh
số............... ngày cấp: ..................
đơn vị cấp:.................................
Ngành nghề kinh doanh (bán
buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm): ..............................................
Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): ..................................................................
Số lượng công nhân viên:
..................... (trực tiếp:…………..; gián tiếp: ............................
)
Nay nộp hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình kinh
doanh)
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy
định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký
kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sức khỏe.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đã được tập huấn kiến thức về VSATTP.
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN
THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ...............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ................................................................................................
- Địa chỉ kho: .....................................................................................................................
- Điện
thoại............................................................... Fax: .................................................
- Giấy phép kinh doanh số: …………Ngày cấp..................... Nơi
cấp...................................
- Mặt hàng kinh doanh: ......................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay
02 tỉnh trở lên): ................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công
nhân: ............................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp
kinh doanh: .............................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được
tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy
định:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám
sức khỏe định kỳ theo quy định................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ:
II.1. Cơ sở vật chất:
- Diện tích mặt bằng kinh doanh: ……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: …….m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho
sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu
vực bảo quản sản phẩm;...)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL:
- Nguồn điện cung cấp:
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân
(Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,...):
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý
môi trường:
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh:
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
(nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh
thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện
những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về
những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp
hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày .... tháng … năm 20...
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …....
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật an toàn thực phẩm
Thực hiện theo Quyết định số /QĐ………., ngày……tháng………năm……. của Đoàn thẩm định gồm có:
1....................................................................................................................
Trưởng đoàn
2........................................................................................................................
Thành viên
3........................................................................................................................
Thành viên
4........................................................................................................................
Thành viên
5.............................................................................................................................
Thư ký
Tiến hành thẩm định, đánh giá việc
thực hiện những quy định về cơ sở kinh doanh đủ điều kiện
an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:.............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:
...............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ..........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh
doanh..................................................................................................
- Địa chỉ kho: .....................................................................................................................
- Điện thoại
...........................................................................
Fax……………………………..
- Giấy phép kinh doanh số:……….……..Ngày cấp…………………Nơi cấp.............................
- Mặt hàng kinh doanh:.......................................................................................................
- Số lượng sản phẩm kinh doanh: ......................................................................................
- Hồ sơ công bố chất lượng hàng hóa
số (nếu có): .............................................................
- Diện tích mặt bằng:
................................................................. Diện
tích kho:………………
- Tổng số nhân viên: ……………Trong đó: Trực tiếp………….……..Gián tiếp.........................
I. Đánh giá điều kiện an
toàn thực phẩm
TT
|
Nội
dung
|
Mức
độ kiểm tra (A/B)
|
Đánh
giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở
vật chất
|
|
|
|
|
(1)
|
Địa điểm cơ sở
|
B
|
|
|
|
(2)
|
Môi trường cơ sở
|
B
|
|
|
|
(3)
|
Thiết kế, bố trí, kết cấu các khu vực cơ sở
|
A
|
|
|
|
|
- Kho sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu trưng bày sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu vực rửa tay
|
A
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ
|
B
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh
|
B
|
|
|
|
(4)
|
Nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm kinh
doanh
|
A
|
|
|
|
(5)
|
Nguồn nước dùng để vệ sinh dụng cụ
đối với sản phẩm bao gói đơn giản, không bao gói
|
A
|
|
|
|
(6)
|
Hệ thống nước đá bảo quản (nếu sử dụng)
|
B
|
|
|
|
(7)
|
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải
|
B
|
|
|
|
(8)
|
Hệ thống thoát nước thải
|
B
|
|
|
|
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ gồm:
|
|
|
|
|
(1)
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản
sản phẩm
|
A
|
|
|
|
(2)
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày
sản phẩm
|
A
|
|
|
|
(3)
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
A
|
|
|
|
(4)
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
B
|
|
|
|
(5)
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)
|
B
|
|
|
|
(6)
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)
|
B
|
|
|
|
(7)
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
(8)
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
B
|
|
|
|
III. Điều kiện về con người gồm:
|
|
|
|
|
(1)
|
Bản sao Giấy chứng nhận tập huấn
kiến thức an toàn thực phẩm.
|
A
|
|
|
|
(2)
|
Bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe
|
A
|
|
|
|
(3)
|
Bản sao kết quả xét nghiệm
|
B
|
|
|
|
II. Nhận xét và kiến nghị
1. Nhận
xét
a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở
vật chất:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị
dụng cụ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c. Điều kiện con người:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Kết luận: (Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 60% các tiêu chí mức độ B
được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 40% các tiêu chí mức độ B được đánh
giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ
A hoặc > 40% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở: Đạt £
Không đạt £
Chờ hoàn thiện £
Biên bản kết thúc lúc: …….giờ…….phút, ngày .... tháng .... năm .... và lập
thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại
diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …....
Kính
gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi.
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại: ..............................
Fax: ………………………Email: …………………………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Sai
lỗi theo kết luận kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... của ...
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành
kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
………, ngày .... tháng … năm ...
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực Thương mại
1. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người
được ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc người
được ủy quyền đến nộp hồ sơ tại Phòng QLTM Sở Công Thương
- Bước 3: nhận giấy biên nhận
- Bước 4: Đúng hẹn đến nộp tiền, nhận
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
* Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: CBCC được phân công, trực
tiếp tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các thủ tục quy định, thì viết giấy biên nhận hồ sơ giao cho tổ chức, công dân (trong
đó ghi rõ thời gian trả hồ sơ theo quy định). Đối với hồ sơ chưa đủ các thủ tục, thì CBCC có trách nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung
theo quy định;
- Bước 2: vào sổ theo dõi, trình hồ sơ đến lãnh đạo phòng để chỉ đạo, cấp giấy phép, giấy chứng
nhận, trình lãnh đạo Sở ký, vào số văn thư cơ quan, đóng dấu;
- Bước 3: Cán bộ phân công theo dõi,
viết thông báo nộp tiền phí và lệ phí đối với từng loại giấy phép, giấy chứng nhận để kế toán cơ quan làm căn cứ thu tiền
- Bước 4: Kế toán cơ quan viết biên
lai phí và lệ phí thu tiền; CBCC theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và giao trả hồ
sơ.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương.(địa chỉ: 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi)
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6. Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều 13h30 đến 17h00
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh LPG của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo
mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ;
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
- Bản cam kết về
việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
- Bản sao: Giấy chứng nhận đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai
quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 107 (Cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh LPG, kinh doanh dịch vụ
LPG, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển LPG phải được đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, an toàn
lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật).
- Nếu thương nhân có nhiều cửa hàng
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (hoặc có nhiều kho bảo
quản) phải lập đủ hồ sơ như trên cho từng cửa hàng, từng kho.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Sở Công Thương xem xét, thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng
bán LPG chai cho từng cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định 107, có thời hạn hiệu lực trong 05 (năm)
năm kể từ ngày cấp; khi hết thời hạn hiệu lực thương nhân phải làm thủ tục theo
quy định để được chứng nhận thời gian tiếp theo;
+ Trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy
định để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân và tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Công Thương
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ
tầng huyện
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản Lý Thương mại
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h. Lệ
phí (nếu có):
1. Phí thẩm định điều kiện
kinh doanh:
Đối với doanh nghiệp: trên địa bàn
thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; các địa bàn khác còn
lại: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với hộ kinh doanh cá thể: trên địa bàn thành phố: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; các
địa bàn khác còn lại: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí: trên địa bàn thành phố: 200.000
đồng/giấy/lần cấp; các địa bàn khác còn lại: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Mẫu đơn đề
nghị (theo mẫu Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
2. Giấy chứng nhận (Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
(Có mẫu đơn, mẫu giấy chứng nhận kèm
theo)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Cửa hàng bán LPG chai đáp ứng đủ các
điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hợp đồng mua LPG chai với đại
lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều
kiện quy định tại Nghị định 107; thời hạn hợp đồng tối
thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
3. Bản cam kết về việc đáp ứng đầy đủ
các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng;
2. Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
3. Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày
22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định
chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
4. Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày
16/12/2011 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
5. Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12/3/2014 của Bộ Công An quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 và 46/2012/NĐ-CP ngày
22/5/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa
cháy;
6. Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/05/2012 của Bộ Tài Chính Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
7. Công văn số 4641/BCT-TTTN ngày
29/5/2014 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)./.
Phụ
lục 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Quảng Ngãi, ngày tháng
năm 201…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA
HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Tên doanh
nghiệp:.....................................................................................................
(1)…..
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp:
.........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp:................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:
............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số…………. do…………… cấp ngày ... tháng ... năm….
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Ngành nghề kinh
doanh:.....................................................................................................
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho ............................ theo
quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán LPG chai: ..............................................................................................
Địa chỉ cửa hàng: ..............................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:
.............................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ............................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên
và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
kèm theo các tài liệu chứng minh
Phụ
lục 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
UBND TỈNH QUẢNG
NGÃI
SỞ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCNĐĐK-SCT
|
Quảng Ngãi, ngày tháng
năm 200
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ ……….
Căn cứ ………………(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số..../2009/NĐ-CP
ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
của ………….(4) thuộc ………………….(2);
Theo đề nghị của …………………………(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho
phép...........................................................................................................
(4):
Địa chỉ cửa hàng: ..............................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:
............................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ............................................................................
Thuộc doanh nghiệp: ......................................................................................................
(2)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ...............................................................................
Điện thoại: ...................................................
Fax: ............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ……… do...cấp ngày... tháng... năm ...
Được phép kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng tại địa chỉ của cửa hàng.
Điều 2. ……(2) , ……(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …../2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng này có giá trị đến hết ngày…. tháng.... năm …./.
Nơi nhận:
- …………(2);
- ….……..(4);
- ………….(5);
- Bộ Công Thương;
- Chi cục QLTT;
- Lưu: VT, (3).
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|