THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1275/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ QUỐC PHÒNG GIAI ĐOẠN
2023-2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019,
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng giai đoạn 2023 - 2025 kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Giao Bộ Quốc phòng
và các bộ, ngành có liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển
khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được thông qua tại
Điều 1 của Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Quốc phòng
chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư
pháp và Văn phòng Chính phủ đối với các Luật, Nghị định của Chính phủ, Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh cần sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được thông qua tại Điều 1
của Quyết định này.
Điều 3. Văn phòng Chính phủ
kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Quốc phòng và các bộ,
ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ
trong quá trình thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KSTT (02).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHƯƠNG ÁN
CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ QUỐC PHÒNG GIAI ĐOẠN 2023 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 1275/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. LĨNH VỰC MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Thủ tục hành chính 1: Cấp Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mã thủ tục hành chính:
2.001529)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 30
ngày xuống còn 20 ngày; số lượng hồ sơ từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
- Bỏ thành phần hồ sơ:
+ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương”;
+ “Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo
mật, an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật”.
Lý do: Cắt giảm số lượng, thành phần hồ sơ và thời
hạn giải quyết để cắt giảm chi phí tuân thủ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực
hiện. Các thông tin về “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương”, “văn bằng hoặc chứng chỉ
chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật”
được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu
quốc gia về giáo dục và đào tạo, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được các bộ, ngành
chia sẻ, kết nối với Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng, Cổng Dịch vụ công quốc
gia. Sửa đổi mẫu Đơn đề nghị theo hướng bổ sung các trường thông tin về đăng ký
doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật,
an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 32 Luật An toàn thông
tin mạng; Điều 5 Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự và xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
2. Thủ tục hành chính 2: Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mã thủ tục
hành chính: 1.005395)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Giảm số lượng hồ sơ từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
- Bỏ thành phần hồ sơ:
+ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương”;
+ “Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
đang có hiệu lực”.
Lý do: Cắt giảm số lượng và thành phần hồ sơ để cắt
giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện. Các thông
tin về “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy tờ khác có giá trị tương đương” được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp được chia sẻ, kết nối với Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng,
Cổng Dịch vụ công quốc gia. Thông tin về “Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
mật mã đang có hiệu lực” được khai thác từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành do Ban Cơ
yếu Chính phủ quản lý.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 33 Luật An toàn thông
tin mạng; Điều 5 Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự và xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
3. Thủ tục hành chính 3: Thủ tục
cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mã thủ tục hành
chính: 1.005396)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 05
ngày xuống còn 04 ngày.
- Lý do: Tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng
thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 33 Luật An toàn thông
tin mạng; Điều 5 Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự và xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
4. Thủ tục hành chính 4: Thủ tục
gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mã thủ tục hành
chính: 1.005397)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ
20 ngày xuống còn 10 ngày; giảm số lượng hồ sơ từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
- Bỏ thành phần hồ sơ:
+ “Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
đang có hiệu lực”;
+ Báo cáo hoạt động của doanh nghiệp trong 02 năm gần
nhất”.
Lý do: Cắt giảm thời hạn giải quyết và thành phần hồ
sơ để cắt giảm chi phí tuân thủ, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng
thực hiện. Các thông tin về “Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã đang
có hiệu lực” được khai thác trên cơ sở dữ liệu của Ban Cơ yếu Chính phủ. Các
thông tin về “Báo cáo hoạt động của doanh nghiệp trong 02 năm gần nhất”: Theo
quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật An toàn thông tin mạng năm
2015, hằng năm, các doanh nghiệp đều có trách nhiệm gửi báo cáo về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp; mặt khác, điều kiện để gia hạn là doanh nghiệp
không vi phạm các quy định của pháp luật về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự và các cơ quan cấp phép đã có sẵn các thông tin này.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 33 Luật An toàn thông
tin mạng; Điều 5 Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự và xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
5. Thủ tục hành chính 5: Thủ tục cấp
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự (Mã thủ tục hành chính:
1.008253)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ
10 ngày xuống còn 07 ngày.
- Bỏ thành phần hồ sơ:
+ “Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
đang có hiệu lực”;
+ “Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm
mật mã dân sự nhập khẩu”.
Lý do: Giảm thời hạn giải quyết để tiết kiệm thời
gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện. Các thông tin về “Giấy phép kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ mật mã đang có hiệu lực; Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản
phẩm mật mã dân sự nhập khẩu” được khai thác từ cơ sở dữ liệu của Ban Cơ yếu
Chính phủ. Sửa đổi mẫu đơn, bổ sung thêm trường thông tin về Giấy chứng nhận hợp
quy đối với sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 34 Luật An toàn
thông tin mạng; Điều 6 Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự và xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
1. Thủ tục hành chính 6: Thủ tục
cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu (mã thủ tục hành chính:
2.002422)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so
với thực hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao quyết định thành lập
hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực.
Lý do: Có thể khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương
được kết nối, chia sẻ với Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng, Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Giấy giới thiệu kèm bản sao
Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu của người đến liên hệ đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp.
Lý do: Thay thế bằng việc bổ sung thêm trường thông
tin người đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp vào mẫu giấy đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp chỉ cấp cho tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép hoạt động, không
cấp cho cá nhân. Do vậy, việc bổ sung thông tin cá nhân của người đại diện
doanh nghiệp là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác minh.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1, 4 Điều 3 Thông
tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về
quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023.
2. Thủ tục hành chính 7: Thủ tục
cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với tổ chức, doanh nghiệp làm
dịch vụ nổ mìn (mã thủ tục hành chính: 1.002887)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục, góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so với thực
hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Giấy giới thiệu kèm bản sao
Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu của người đến liên hệ đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp.
Lý do: Thay thế bằng việc bổ sung thêm trường thông
tin người đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp vào mẫu giấy đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp chỉ cấp cho tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép hoạt động, không
cấp cho cá nhân. Do vậy, việc bổ sung thông tin cá nhân của người đại diện
doanh nghiệp là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác minh.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 3, 4 Điều 3 Thông
tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về
quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023.
3. Thủ tục hành chính 8: Thủ tục
cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp sau khi hết thời hạn (mã thủ
tục hành chính: 1.002892)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so
với thực hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Giấy giới thiệu kèm bản sao
Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu của người đến liên hệ đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp.
Lý do: Thay thế bằng việc bổ sung thêm trường thông
tin người đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp vào mẫu giấy đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp chỉ cấp cho tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép hoạt động, không
cấp cho cá nhân. Do vậy, việc bổ sung thông tin cá nhân của người đại diện
doanh nghiệp là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác minh.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1, 2, 3 Điều 3
Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23/6/2018 của Bộ Quốc phòng quy định về quản
lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023.
4. Thủ tục hành chính 9: Thủ tục
cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do bị mất hoặc cấp đổi do bị
hư hỏng (mã thủ tục hành chính: 1.002896)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so
với thực hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Giấy giới thiệu kèm bản sao
Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu của người đến liên hệ đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp.
Lý do: Thay thế bằng việc bổ sung thêm trường thông
tin người đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp vào mẫu giấy đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp chỉ cấp cho tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép hoạt động, không
cấp cho cá nhân. Do vậy, việc bổ sung thông tin cá nhân của người đại diện
doanh nghiệp là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác minh.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1, 2, 3 Điều 3
Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023.
5. Thủ tục hành chính 10: Thủ tục
điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (mã thủ tục hành chính:
1.004898)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so
với thực hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Giấy giới thiệu kèm bản sao
Chứng minh sĩ quan hoặc Chứng minh thư quân đội (đối với quân nhân), thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu của người đến liên hệ đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp.
Lý do: Thay thế bằng việc bổ sung thêm trường thông
tin người đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp vào mẫu giấy đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp chỉ cấp cho tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép hoạt động, không
cấp cho cá nhân. Do vậy, việc bổ sung thông tin cá nhân của người đại diện
doanh nghiệp là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác minh.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1, 2, 3 Điều 3
Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023.
6. Thủ tục hành chính 11: Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng (mã thủ tục hành chính: 3.000015)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; giảm
từ 02 ảnh cỡ 03 x 4 cm xuống còn 01 ảnh cỡ 03 x 4 cm.
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
so với thực hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1 Điều 10 Nghị định
số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023-2025.
7. Thủ tục hành chính 12: Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng (mã thủ tục hành chính: 3.000016)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; giảm
từ 02 ảnh cỡ 03 x 4 cm xuống còn 01 ảnh cỡ 03 x 4 cm.
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
so với thực hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1 Điều 10 Nghị định
số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023-2025.
8. Thủ tục hành chính 13: Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng (mã thủ tục hành chính: 3.000017)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; giảm
từ 02 ảnh cỡ 03x4 cm xuống còn 01 ảnh cỡ 03x4 cm.
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
so với thực hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023-2025.
9. Thủ tục hành chính 14: Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng (mã thủ tục hành chính: 3.000018)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; giảm
từ 02 ảnh cỡ 03x4 cm xuống còn 01 ảnh cỡ 03x4 cm.
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân và
doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện
thủ tục so với việc thực hiện thủ tục theo phương thức thủ công.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023-2025.
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VÙNG TRỜI
1. Thủ tục hành chính 15: Thủ tục
cấp phép bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ
(mã thủ tục hành chính: 3.000132)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; bổ sung
cách thức thông báo qua thư điện tử đối với trường hợp không cấp phép hoặc thiếu
hồ sơ; bổ sung cách thức gửi phép bay trực tuyến tới cơ quan quản lý cấp trên
và cơ quan Quân sự, cơ quan Công an, cơ sở điều hành bay, tổ chức, cá nhân liên
quan trong khu vực có hoạt động của tàu bay không người lái, phương tiện bay
siêu nhẹ và đồng thời gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp phép.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
- Phân quyền cấp phép bay từ Cục Tác chiến, Bộ Tổng
Tham mưu cho Bộ Tư lệnh Quân khu, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh theo trọng lượng
cất cánh, phương pháp điều khiển, loại động cơ, mục đích sử dụng và người điều
khiển (Quân khu đối với hoạt động bay có độ cao dưới 120m; Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh đối với hoạt động bay có độ cao dưới 50m).
Lý do: Tạo thuận lợi trong việc cấp phép bay, giảm
chi phí đi lại. Hiện nay, Bộ Quốc phòng đang soạn thảo Nghị định thay thế Nghị
định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người
lái và các phương tiện bay siêu nhẹ, trong đó có nội dung phân quyền cấp phép
bay từ Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu cho Bộ Tư lệnh Quân khu, Bộ Chỉ huy quân
sự cấp tỉnh theo trọng lượng cất cánh, phương pháp điều khiển, loại động cơ, mục
đích sử dụng và người điều khiển.
- Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống
còn 07 ngày làm việc; giảm thời gian trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các
chuyến bay của các tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp phép bay từ 10 ngày làm
việc xuống còn 07 ngày làm việc.
- Bỏ thành phần hồ sơ: “Giấy phép hoặc giấy ủy quyền
hợp pháp cho phép tàu bay, phương tiện bay thực hiện cất, hạ cánh tại sân bay,
khu vực trên mặt đất, mặt nước”.
b) Kiến nghị thực thi:
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
2. Thủ tục hành chính 16: Thủ tục
sửa đổi phép bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ
(mã thủ tục hành chính: 1.000357)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
- Phân quyền cấp sửa đổi phép bay từ Cục Tác chiến,
Bộ Tổng Tham mưu cho Bộ Tư lệnh Quân khu, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh theo trọng
lượng cất cánh, phương pháp điều khiển, loại động cơ, mục đích sử dụng và người
điều khiển khiển (Quân khu đối với hoạt động bay có độ cao dưới 120m; Bộ Chỉ
huy quân sự cấp tỉnh đối với hoạt động bay có độ cao dưới 50m);
- Giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống
còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
3. Thủ tục hành chính 17: Thủ tục
mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước (mã số thủ tục hành chính:
1.003257)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
+ “Bản vẽ bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng
không, thể hiện rõ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tĩnh không; vị trí và cao độ tất
cả chướng ngại vật hàng không trong vùng phụ cận sân bay, trong phạm vi bán
kính 10 km tính từ điểm quy chiếu sân bay”.
+ “Thuyết minh mô tả khu vực vùng trời hoạt động của
sân bay; phương thức bay; các đường hàng không đi qua sân bay trong bán kính 30
km tính từ điểm quy chiếu sân bay”;
+ “Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy chứng nhận của địa phương về
quản lý, sử dụng mặt nước nội địa, ven biển, trên biển”;
+ “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp”.
Bổ sung các trường thông tin nêu trên trong mẫu
đơn, tờ khai.
- Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện “có đội ngũ nhân lực đủ
trình độ kỹ thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng”.
- Giảm thời gian thẩm định, kiểm tra và ra văn bản
xin ý kiến Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ 15 ngày làm việc
xuống còn 10 ngày làm việc; giảm thời gian Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trả lời từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc; giảm thời
gian giải quyết đề nghị chấp thuận mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Các thông tin về “Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy chứng nhận của địa
phương về quản lý, sử dụng mặt nước nội địa, ven biển, trên biển; giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” được khai thác từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành do các Bộ, địa phương chia sẻ. Tạo
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận
lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 11 Nghị định số
42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ
tục mở, đóng sân bay chuyên dùng;
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
4. Thủ tục hành chính 18: Thủ tục
đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước (mã số thủ tục hành chính:
2.001615)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; giảm thời
gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
- Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2 Điều 12 Nghị định
số 42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
5. Thủ tục hành chính 19: Thủ tục
mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo (mã thủ tục
hành chính: 2.001603)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ:
+ Bản vẽ bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng
không, thể hiện rõ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tĩnh không; vị trí và cao độ tất
cả chướng ngại vật hàng không trong vùng phụ cận sân bay, trong phạm vi bán
kính 10 km tính từ điểm quy chiếu sân bay.
+ Thuyết minh mô tả khu vực vùng trời hoạt động của
sân bay; phương thức bay; các đường hàng không đi qua sân bay trong bán kính 30
km tính từ điểm quy chiếu sân bay;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy phép xây dựng,
thiết lập công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà bãi cất, hạ cánh được
thiết lập trên công trình đó;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Bổ sung các trường thông tin nêu trên trong mẫu
đơn, tờ khai.
- Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện “có đội ngũ nhân lực đủ
trình độ kỹ thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng”.
- Giảm thời gian thẩm định, kiểm tra và ra văn bản
xin ý kiến Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ 15 ngày làm việc
xuống còn 10 ngày làm việc; giảm thời gian Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có văn bản trả lời từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc;
giảm thời gian giải quyết đề nghị chấp thuận mở bãi cất, hạ cánh từ 15 ngày làm
việc xuống còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Các thông tin về “Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy phép xây dựng,
thiết lập công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà bãi cất, hạ cánh được
thiết lập trên công trình đó; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp” được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành được các Bộ, địa phương chia sẻ. Tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực
hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 13 Nghị định số
42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ
tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
6. Thủ tục hành chính 20: Thủ tục
đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo (mã thủ tục
hành chính: 1.008267)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; giảm thời
gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 14 Nghị định số
42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ
tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
7. Thủ tục hành chính 21: Thủ tục
mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu (mã số thủ tục hành chính: 2.001563)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
- Giảm thời gian thẩm định, kiểm tra và ra văn bản
xin ý kiến Bộ Giao thông vận tải từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc;
giảm thời gian Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời từ 10 ngày làm việc xuống
còn 07 ngày làm việc; giảm thời gian giải quyết đề nghị chấp thuận mở bãi cất,
hạ cánh từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Thuyết minh mô tả
phương thức quản lý, điều hành bay trực thăng, bảo đảm an toàn, phòng chống
cháy nổ, tổ chức điều hành bay, hiệp đồng thông báo bay”.
- Bãi bỏ yêu cầu điều kiện:
+ “Phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận
tải, hạ tầng xã hội - đô thị”;
+ “Có đội ngũ nhân lực đủ trình độ kỹ thuật vận
hành, khai thác sân bay chuyên dùng”.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 15 Nghị định số
42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ
tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
8. Thủ tục hành chính 22: Thủ tục
đóng bãi cất hạ cánh trên boong tàu (mã số thủ tục hành chính: 2.001557)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; giảm thời
gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 16 Nghị định số
42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ
tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
9. Thủ tục hành chính 23: Thủ tục
đóng tạm thời sân bay chuyên dùng (mã số thủ tục hành chính: 2.001554)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến; giảm thời
gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 17 Nghị định số
42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ
tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
10. Thủ tục hành chính 24: Thủ tục
mở lại sân bay chuyên dùng (mã số thủ tục hành chính: 2.001546)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
- Giảm thời gian thẩm định, kiểm tra và ra văn bản
xin ý kiến Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ 15 ngày làm việc xuống
còn 10 ngày làm việc; giảm thời gian Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản trả lời từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc; giảm thời
gian giải quyết đề nghị chấp thuận mở lại sân bay chuyên dùng từ 15 ngày làm việc
xuống còn 10 ngày làm việc.
- Bãi bỏ yêu cầu điều kiện: “Có đội ngũ nhân lực đủ
trình độ kỹ thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng”.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 18 Nghị định số
42/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ
tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
11. Thủ tục hành chính số 25: Thủ
tục cấp giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu
bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không
người lái, phương tiện bay siêu nhẹ (mã số thủ tục hành chính: 1.008277)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ
+ “Giấy chứng nhận kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư”;
+ “Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân
(hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của Chủ cơ sở hoặc số định danh cá nhân”
+ Bổ sung các trường thông tin nêu trên trong mẫu
đơn; bổ sung cách thức gửi qua thư điện tử đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ.
Lý do: Các thông tin về “Giấy chứng nhận kinh doanh
hoặc giấy phép đầu tư; Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của
Chủ cơ sở hoặc số định danh cá nhân” được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia,
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được các bộ, ngành chia sẻ. Tạo thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối
tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
12. Thủ tục hành chính số 26: Thủ
tục cấp giấy phép cho các cơ sở thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt
tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu
nhẹ (mã số thủ tục hành chính: 1.008278)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Gộp với Thủ tục cấp giấy phép cho các cơ sở thiết
kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay
và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ (mã
số thủ tục hành chính: 1.008277);
+ Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
+ Bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Văn bản hiệp đồng với
chính quyền địa phương, cơ quan có liên quan trong khu vực thử nghiệm (nếu có
hoạt động bay);
+ Giảm thời gian giải quyết cấp giấy phép từ 20
ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Trình tự thực hiện, thành phần và số lượng hồ
sơ, thời gian giải quyết, đối tượng thực hiện, cơ quan thực hiện, kết quả thực
hiện, yêu cầu, điều kiện giống với Thủ tục cấp giấy phép cho các cơ sở thiết kế,
sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và
trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ (mã số
thủ tục hành chính: 1.008277). Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, giảm
chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
13. Thủ tục hành chính số 27: Thủ
tục cấp đổi giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử
nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của
tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ (mã số thủ tục hành chính:
1.008280)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
+ Bỏ thành phần hồ sơ “Giấy phép đã được cấp”;
+ Bổ sung cách thức gửi thông báo qua thư điện tử đối
với trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
+ Giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống
còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thông tin về “Giấy phép đã được cấp” được
khai thác từ Cơ sở dữ liệu của Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu. Tạo thuận lợi
cho người dân, doanh nghiệp, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối
tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
14. Thủ tục hành chính số 28: Thủ
tục cấp lại giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử
nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của
tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ (mã số thủ tục hành chính:
1.008281)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
+ Bỏ thành phần hồ sơ “Giấy phép đã hết hạn sử dụng”;
+ Bổ sung cách thức gửi thông báo qua thư điện từ đối
với trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
+ Giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống
còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thông tin về “Giấy phép đã hết hạn sử dụng”
được khai thác trên Cơ sở dữ liệu của Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu. Tạo thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi
cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
15. Thủ tục hành chính số 29: Thủ
tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình (mã số thủ tục hành chính: 1.003356)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ trực tuyến;
- Bổ sung cách thức gửi văn bản thông báo chấp thuận
hoặc không chấp thuận qua thư điện tử cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chấp
thuận độ cao công trình, đồng thời gửi cho cơ quan cấp phép xây dựng địa
phương, Cục Hàng không Việt Nam, Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam, Cảng Vụ
hàng không khu vực và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Giảm thời gian giải quyết:
+ Từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc đối
với trường hợp hồ sơ đề nghị chấp thuận độ cao công trình cần bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định;
+ Từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc đối
với các dự án xây dựng nhà ở, khu đô thị, khu nhà ở cao tầng, khu hạ tầng kỹ
thuật công nghiệp, hệ thống cột treo đèn chiếu sáng ở khu vực tĩnh không đầu
các sân bay;
+ Từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc đối
với các dự án xây dựng khu kinh tế khu đặc thù, khu công nghệ cao; từ 30 ngày
làm việc xuống còn 20 ngày làm việc đối với các dự án đường dây tải điện cao thế
có chiều dài dưới 100 km, hệ thống các trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng từ
10 đến 50 trạm;
+ Từ 45 ngày làm việc xuống còn 30 ngày làm việc đối
với các dự án đường dây tải điện cao thế có chiều dài từ 100 km, hệ thống, các
trạm thu, phát sóng vô tuyến số lượng trên 50 trạm;
+ Từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc đối
với trường hợp không chấp thuận về độ cao công trình.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, giảm
chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2 Điều 10 và khoản
1, 2, 3 Điều 11 Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy
định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo
vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Lộ trình thực hiện: 2023 - 2025.
IV. LĨNH VỰC QUẢN LÝ BIÊN GIỚI
1. Thủ tục hành chính 30: Thủ tục cấp Giấy phép đi
bờ cho thuyền viên nước ngoài đi bờ (mã thủ tục hành chính: 2.001129); Thủ tục
hành chính 31: Thủ tục cấp Giấy phép cho thuyền viên nước ngoài xin nghỉ qua
đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng (mã thủ tục hành
chính: 2.001223); Thủ tục hành chính 32: Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn
12 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp
có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 12 tháng
(mã thủ tục hành chính: 2.001222); Thủ tục hành chính 33: Thủ tục cấp Giấy phép
xuống tàu thời hạn 03 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ
quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyên nước ngoài làm việc
không quá 03 tháng (mã thủ tục hành chính: 2.001221); Thủ tục hành chính 34: Thủ
tục cấp Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước
ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học,
tham quan; người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền
nước ngoài (mã thủ tục hành chính: 2.001220); Thủ tục hành chính 35: Thủ tục cấp
Giấy phép cho người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cửa khẩu cảng
để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan (mã thủ tục
hành chính: 1.008357).
2. Nội dung đơn giản hóa:
- Áp dụng công nghệ mã vạch trong quy trình kiểm
soát Giấy phép đi bờ của thuyền viên, các loại giấy phép do Biên phòng cửa khẩu
cảng cấp.
- Lý do: Đơn giản hóa quy trình kiểm soát Giấy phép
đi bờ của thuyền viên do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp; đáp ứng yêu cầu cải
cách, ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong kiểm tra, giám sát biên
phòng theo hướng văn minh, hiện đại, nhanh chóng, chính xác, tiếp cận công nghệ
4.0; giúp người được cấp giấy phép giảm thời gian chờ đợi tại cổng cảng so với
cách thức thủ công hiện nay.
3. Kiến nghị thực thi:
- Bộ Quốc phòng chỉ đạo Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng hướng dẫn các đơn vị Biên phòng Cửa khẩu cảng ứng dụng công nghệ mã vạch
để đơn giản hóa quy trình kiểm soát các loại giấy phép cho người ra, vào hoạt động
tại cửa khẩu cảng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2023 - 2025: Triển khai đối
với 20 cửa khẩu cảng (Vạn Gia/Quảng Ninh; Diêm Điền/Thái Bình; Hải Thịnh/Nam Định;
Ninh Bình/Ninh Bình; Cảng Gianh, Hòn La/Quảng Bình; Cửa Việt/Quảng Trị; Thuận
An/Thừa Thiên Huế; Kỳ Hà/Quảng Nam; Sa Kỳ/Quảng Ngãi; Vũng Rô/Phú Yên; Phú
Quý/Bình Thuận; Trường Long Hòa/Trà Vinh; Năm Căn/Cà Mau; Đồng Tháp/Đồng Tháp;
Mỹ Thới/An Giang; Hòn Chông/Kiên Giang; Soài Rạp- Hiệp Phước/Tiền Giang; Cảng
Cà Ná, Cảng Ninh Chữ/Ninh Thuận).