ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1272/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 19 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, VX (H).
|
CHỦ
TỊCH
Lê Diễn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
1
|
Thủ tục phê duyệt nội dung các tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
2
|
Thủ tục phê duyệt nội dung các tác
phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
Điện
ảnh
|
3
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
Vui
chơi giải trí, trò chơi điện tử không có thưởng
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Thủ tục phê duyệt nội
dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân thuộc địa phương đề nghị
phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 90 đường 23/3, thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho thương nhân đề nghị bổ sung hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả
phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không
phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm
là cơ sở để thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị của thương nhân nhập
khẩu (Mẫu 02 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu
rõ chất liệu, kích thước, nguồn gốc của tác phẩm;
(3) Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc
hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người sở hữu quyền cho
phép nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt.
* Lệ phí: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm
tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (Mẫu 02 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 02
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/ mỹ thuật ứng dụng/ tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ
và tên viết tắt):……………….
- Điện thoại:…… ……………
Fax………………………………………………
- Email:………………
…………………………………………………………..
2. Địa chỉ:………………………………………………………………………....
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số…………………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu
kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL)……………………………………………………………………..
5. Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật và nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm
nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm: .....................................................................................................
- Nguồn gốc tác phẩm:
..........................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:
............................................................................
- Nội dung tác phẩm:
.............................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về nhập
khẩu tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
2. Thủ tục phê duyệt nội
dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân có chức năng kinh doanh
nhập khẩu phim, chiếu phim, phân phối phim thuộc địa phương đề nghị phê duyệt nội
dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(số 90 đường 23/3, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông) đối với các sản phẩm sau:
+ Phim tài liệu;
+ Phim khoa học;
+ Phim hoạt hình.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp Giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa
phương đáp ứng các điều kiện sau:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa
được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa
được phép phổ biến.
Nếu trong năm, địa phương không đáp ứng
được hai điều kiện quy định trên thì năm kế tiếp Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch không còn thẩm quyền cấp Giấy phép phổ biến phim truyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép phổ biến phim hoặc văn bản
phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp là
căn cứ để thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
- Đối với các tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu để phát sóng trên truyền hình:
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt
Nam, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình cấp tỉnh được quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm quyết định việc phát sóng trên Đài Truyền hình của mình tác phẩm điện
ảnh do mình nhập khẩu.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký xét duyệt nội dung
tác phẩm (Mẫu 03 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Văn bản chứng minh nguồn gốc hợp
pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
(3) Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội
dung để nhập khẩu;
(4) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định
hành chính.
* Lệ phí: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép phê duyệt nội
dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu 03 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn
hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 03
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt): ..............................................
- Điện thoại:......................................................
Fax:..............................................
- Email
.................................................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số………………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định........................................................
- Bộ
phim:..............................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình…):.....................................................
- Hãng sản xuất hoặc phát
hành:.............................................................................
- Nước sản xuất
................................................ Năm sản xuất
..............................
- Nhập phim qua đối
tác.........................................................................................
- Biên kịch:.............................................................................................................
- Đạo diễn..............................................................................................................
- Quay phim:..........................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình,
đĩa hình….):........................................
- Độ dài (tính bằng phút):.........................................................................................
- Mầu sắc (màu hoặc đen trắng):
.................................. Ngôn ngữ ..........................
- Chủ sở hữu bản quyền:........................................................................................
- Tóm tắt nội
dung:.................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh
số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009 và các văn bản hướng dẫn liên
quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
3. Thủ tục xác nhận danh mục
sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân có trụ sở chính tại địa
phương (không có đăng ký hoạt động đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố
khác) đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 90 đường 23/3, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk
Nông).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho thương nhân đề nghị bổ sung hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết
quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của thương nhân và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch là căn cứ để thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu 05 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch);
(2) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu
có);
(3) Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc
hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu (kèm theo
văn bản dịch ra tiếng Việt);
(4) Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách
thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của
từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác đến sản
phẩm nhập khẩu (nếu có);
(5) Mẫu sản phẩm
đề nghị nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Lệ phí: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu 05 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa -
Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 05
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn
có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính gửi: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết tắt):..............................................
- Điện thoại:........................................................
Fax.............................................
- Email:
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn
hóa;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng
hóa:......................................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:....................................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại,
cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan
khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này số 28/2014/TT-BVHTTDL:
..............................................
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:..............................................................................
- Tại cửa khẩu:.......................................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân
phối:....................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về các
điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở hữu
trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)