ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1261/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
02 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỢP ĐỒNG MẪU LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
62/2013/QD-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
Cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QD-TTg;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 134/TTr-SNN&PTNT ngày 18/6/2015 về việc
ban hành hợp đồng mẫu liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh
An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hợp đồng mẫu liên kết sản
xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh An Giang”.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Hợp đồng mẫu ban hành kèm theo Quyết định
này cho các đối tượng tham gia ký kết Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ
nông sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện,
thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Phòng: KT, TH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 02 tháng
7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ………………………
Số:……/20………./HĐSXTT
Căn cứ Bộ luật
Dân sự năm 2005;
Căn cứ…………………………......................................................................;
Căn cứ………………………………………………………………………;
Căn cứ biên bản
thỏa thuận số….ngày…..tháng…..năm…, giữa......................(nếu có);
Căn cứ biên bản
cử đại diện nhóm hộ nông dân ngày....tháng….năm…..tại….;
Hôm nay,
ngày…..tháng…..năm 20…, tại…………, chúng tôi gồm:
BÊN A:
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN
Địa chỉ trụ sở
giao dịch:……………………………………..
Điện thoại……………Fax:……..……Di
động:…………….
Tài khoản số:………...Mở
tại ngân hàng:…………………..
Mã số thuế
Doanh nghiệp:…………………………………..
Đại diện bởi
ông (bà):………………..Chức vụ:…………….
(Giấy ủy quyền
số:………, viết ngày….tháng…..năm bởi ông (bà):…………………. Chức vụ:…………ký (nếu có)).
BÊN B: TỔ
CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN/NÔNG DÂN
Đại diện
cho………nông dân có tên trong danh sách kèm theo hợp đồng này.
Do ông
(bà):………..……..Chức vụ:…………..làm đại diện.
CMND số……………ngày
cấp…………..nơi cấp………....
Địa chỉ:……………………………………………………….
Điện thoại:………………Fax:…………….Di
động………..
Tài khoản số……………Mở
tại Ngân hàng:……………….
Sau khi thỏa
thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản
trong thời hạn ……… năm (vụ), với các nội dung sau:
Điều 1. Nội
dung hợp đồng
Bên A cam kết
đầu tư và tiêu thụ sản phẩm do bên B sản xuất. Bên B cam kết sản xuất và bán sản
phẩm cho bên A trong thời gian sản xuất: từ ngày……..tháng……..năm……...đến
ngày….…tháng….năm………….
- Loại giống:…………………………...
- Diện tích sản
xuất:……………………………..
- Sản lượng dự
kiến:………………….
- Địa điểm sản
xuất tại:……………….
Điều 2.
Trách nhiệm của hai bên
1. Trách
nhiệm của bên A
Bên A cung cấp
(bán ghi nợ/ứng trước) giống và vật tư nông nghiệp để bên B sản xuất, cụ thể
như sau:
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
(tấn)
|
Đơn giá (đồng/tấn)
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Lúa giống
|
|
|
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
3
|
Thuốc trừ sâu
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Trong trường hợp,
nếu bên B tự mua giống và vật tư nông nghiệp, phải là loại đạt tiêu chuẩn, chất
lượng, được sự chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và phải thông báo cho bên A
biết.
2. Trách nhiệm
của bên B
- Bên B cam kết
bán sản phẩm cho bên A.
- Số lượng sản
phẩm tạm tính:……………………….kg
(sản lượng
sản phẩm được hai bên xác định cụ thể tùy vào năng suất và sản lượng tại thời
điểm thu hoạch).
- Quy cách; chất
lượng; phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm (do hai bên thỏa
thuận):
+ Độ ẩm:.....................
+ Tạp chất:......................
+ Dư lượng hóa
chất tối đa trong sản phẩm:....................
+
..............................
Điều 3. Giá
cả, phương thức thanh toán
1. Sản phẩm do bên
A cung cấp cho bên B
- Giá cả: …………………………………
- Phương thức thanh toán: ………………..
- Thời hạn thanh toán
và địa điểm giao nhận hàng: ……….
2. Sản phẩm hàng
hóa do bên B bán cho bên A
- Giá cả và cách xác định giá: …………………(do hai bên thỏa
thuận)
(có thể áp dụng giá
sàn, giá cố định hoặc giá thị trường tại thời điểm thu mua, hoặc thỏa thuận
khác giữa hai bên. Nêu rõ phương thức tính giá, cách xác định giá thu mua)
- Phương thức và thời điểm thanh toán: Bên A thanh toán tiền
mua sản phẩm cho bên B bằng tiền mặt sau khi trừ đi các khoản tiền vật tư nông
nghiệp do bên B ứng trước của bên A để sản xuất (nếu có) vào ngày…
tháng…..năm…., tại…………………………… (hoặc cách xác định ngày, do hai bên thỏa thuận)
(Nếu áp dụng hình
thức thanh toán khác phải nêu rõ)
- Thời gian và địa điểm giao nhận hàng: Bên B giao hàng cho
bên A vào ngày…….tháng……năm……, tại…..… (hoặc cách xác định ngày, do hai bên
thỏa thuận).
3. Hai bên giao và nhận giống, vật tư nông nghiệp, sản phẩm
hàng hóa phải lập biên bản giao, nhận, xác nhận rõ số lượng, đơn giá, thành tiền,
có chữ ký, họ tên của người giao và người nhận của hai bên. Mỗi bên giữ 01 (một)
bản.
Điều 4. Thời gian,
địa điểm thu mua
Căn cứ vào thời điểm
thu hoạch, bên A thông báo thời gian, địa điểm thu mua sản phẩm cho bên B trước
khi thu hoạch ít nhất ....... ngày (ví dụ 07 ngày).
Điều 5. Chi phí vận
chuyển và bốc xếp
- Chi phí vận chuyển,
bốc xếp giống và vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất do bên………..chịu.
- Chi phí vận chuyển
và bốc xếp sản phẩm hàng thu mua do bên……...chịu.
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp giống và vật tư nông nghiệp
cho bên B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo cung cấp giống, vật tư nông nghiệp đúng số lượng,
chất lượng, chủng loại và thời hạn đã cam kết.
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hoá đúng theo quy cách, tiêu
chuẩn và số lượng thực tế như đã cam kết ban đầu.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện pháp thu mua theo thời
gian, địa điểm thu hoạch theo thỏa thuận giữa các bên.
- Cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên kiểm tra hướng dẫn cho bên
B/các hộ dân trực tiếp canh tác.
- Cung cấp bao bì đựng…………….cho bên B (nếu có yêu cầu) sau
khi đạt được thỏa thuận giữa hai bên.
- Kiểm tra quy cách, tiêu chuẩn hàng hoá thu mua.
- Thanh toán đầy đủ và kịp thời tiền mua hàng hoá cho bên B.
Điều 7. Quyền và
nghĩa vụ của bên B
- Phải tuân các quy trình canh tác theo hướng dẫn của cán bộ
kỹ thuật của bên A và những trường hợp khuyến cáo của ngành nông nghiệp.
- Sử dụng giống và vật tư nông nghiệp (phân bón thuốc bảo vệ
thực vật) theo yêu cầu của bên A (nếu có).
- Cung cấp cho bên A các thông tin về quy trình canh tác, sử
dụng giống và các loại thuốc bảo vệ thực vật, thời gian thu hoạch, địa điểm
giao hàng.
- Lập danh sách các hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất
trong Cánh đồng lớn (có biên bản làm việc hoặc hợp đồng).
- Bán sản phẩm hàng hoá cho bên A đúng theo quy cách, tiêu
chuẩn và số lượng thực tế như đã cam kết ban đầu.
- Phối hợp với bên A tổ chức các biện pháp thu mua theo thời
gian, địa điểm thu hoạch theo sự thỏa thuận giữa các bên.
- Nhận tiền bán sản phẩm hàng hoá của bên A trả sau khi trừ
đi các khoản giống và vật tư nông nghiệp do bên A ứng trước (nếu có).
Điều 8. Xử lý vi phạm
hợp đồng
- Nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng theo
các điều khoản đã ghi trong hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì bên A phải
bồi thường tất cả các chi phí ban đầu do bên B đầu tư sản xuất và các chi phí
khác có liên quan (Do hai bên xác định và thoả thuận thống nhất).
- Nếu bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng theo
các điều khoản đã ghi trong hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì bên B phải
bồi thường tất cả các chi phí ban đầu do bên A đầu tư cho bên B và các chi phí
khác có liên quan (Do hai bên xác định và thoả thuận thống nhất).
Điều 9. Phương thức
giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá
trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường
hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu
Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều
khoản chung
1. Sau khi đã
đọc hợp đồng, hai bên đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng, công nhận
đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả
pháp lý của việc giao kết hợp đồng này và cùng ký tên vào hợp đồng này.
2. Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ thời điểm được hai bên ký tên.
3. Mọi sửa đổi,
bổ sung (nếu có) liên quan đến hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được sự
thỏa thuận của các bên và lập thành biên bản có chữ ký của các bên xác nhận.
Hợp đồng này
được làm thành..........bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ...........bản.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (B)
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
………………..
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA (A)
(Ký tên và đóng dấu)
………………..
|
UBND (xã, phường,
thị trấn)..................................
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ CỦA ………………..
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ …………………...
Số:
………/20...../BBNTHĐSXTT
- Căn cứ Hợp đồng liên kết sản
xuất và tiêu thụ ............. số /....../20.../HĐSXTT ký ngày .../.../20... giữa
... (doanh nghiệp/tổ chức đại diện của nông dân)...
và ...(tổ chức đại diện của nông dân/nông dân)...;
- ...................
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm
20…, tại…………, chúng tôi gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN
Địa chỉ trụ sở giao dịch:……………………………………..
Điện thoại……………Fax:……..……Di động:…………….
Tài khoản số:………...Mở tại ngân
hàng:…………………..
Mã số thuế Doanh nghiệp:…………………………………..
Đại diện bởi ông
(bà):………………..Chức vụ:…………….
(Giấy ủy quyền số:………, viết
ngày….tháng…..năm bởi ông (bà):…………………. Chức vụ:…………ký (nếu có))
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA
NÔNG DÂN/NÔNG DÂN
Đại diện cho………nông dân có tên
trong danh sách kèm theo Biên bản này.
Do ông (bà):………..……..Chức vụ:…………..làm
đại diện
CMND số……………ngày cấp…………..nơi cấp………....
Địa chỉ:……………………………………………………….
Điện thoại:………………Fax:…………….Di động………..
Tài khoản số……………Mở tại Ngân
hàng:……………….
Hai bên thống nhất ký Biên bản
nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ ............. số
/....../20.../HĐSXTT ký ngày .../.../20... với nội dung sau:
Điều 1. Kết
quả thực hiện hợp đồng
Hai bên đã thực
hiện các nội dung quy định tại Điều 1 của hợp đồng, cụ thể như sau:
1. Trong
vụ (năm) ...................... Bên A đã cung cấp
cho bên B:
- Giống:...........................
- Phân bón:…………… .......
- Thuốc BVTV…………
- Tổng giá trị (thành tiền):......................
2. Trong
vụ (năm) ............... Bên B đã sản xuất và bán cho bên A (đồng ý mua):
- Lúa...
(loại giống):..............
- Diện tích sản
xuất:……………… ha
- Sản lượng:
………………… tấn.
- Tổng giá trị (thành tiền).......................
3. Bên A đã thanh toán
cho bên B (sau khi đã trừ số nợ............đồng), (trong
trường hợp Bên A có bán ghi nợ cho Bên B):
Tổng số tiền.........., trong
đó:
- Tiền mặt:.........
- Chuyển khoản:.................
Điều 2. Xử lý sản phẩm hàng
hóa không thu mua
Số sản phẩm do Bên A không thu
mua cho Bên B (hoặc do Bên B không bán cho bên A):
- Sản lượng: …………………tấn.
- Lý do: ………………………..
- Cách xử
lý:................................
Điều 3. Điều khoản chung
1. Hai bên đã thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng đã ký.
2. Hai bên đồng ý thanh
lý hợp đồng số ...../20.../HĐSXTT ký ngày .../.../20... Biên bản
này có hiệu lực kể từ ngày ký, hai bên không còn trách nhiệm thực hiện hợp đồng
này.
Biên bản được
lập thành ……. bản, mỗi bên giữ ….. bản có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (B)
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
………..
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA (A)
(Ký tên và đóng dấu)
…………….
|
UBND (xã,
phường, thị trấn)..........................
CHỨNG THỰC CHỮ
KÝ CỦA ………………