ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1206/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công
bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực
Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm cập
nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông
tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên
Trang thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính
phủ) (qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh
(qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP (qua
mạng);
- VPUB: CVP, các PCVP, các CV,
TTXT, CTTĐT;
- Lưu: VT, NC, CT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trong
trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ khu vực địa
lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý
khác)
|
3
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư
hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức)
|
4
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Đối với trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương
nhân nước ngoài)
|
5
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện (Đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện)
|
6
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện (Đối với trường hợp thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện)
|
7
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện (Đối với trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện)
|
8
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện (Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện trong khu vực địa lý thuộc phạm
vi quản lý của một Ban quản lý)
|
9
|
Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện
|
10
|
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của Cơ quan cấp
Giấy phép
|
Phần II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
vào các ngày làm việc trong tuần (Từ thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14
giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào
Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Phòng chuyên môn kiểm tra và yêu cầu
bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung
hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài
cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập
cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước
ngoài trong năm tài chính gần nhất;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ
sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác,
sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự
kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
* Yêu cầu chung về hồ sơ:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có
thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao
phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 3,000,000 đồng (Ba triệu đồng chẵn)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-1 (Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính.
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài được thành lập,
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia,
vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động
ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời
hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên;
- Trường hợp nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là
Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm,
ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)...........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ...................................................
Tên thương nhân viết tắt ......................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:..... Ngày cấp: …./…./…
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng
ký doanh nghiệp: ....................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Số tài Khoản:………………………………… tại Ngân hàng:...............................................
Điện thoại:………………….. Fax:……………….. Email:……………….. Website:..............
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành
lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện:.......................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:…… Ngày cấp …/…./….Cơ quan
cấp:...........
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Điện thoại:……………….. Fax:…………….. Email:……………..
Website: (nếu có).............
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:.......................................................................
Văn phòng đại diện số
.................................................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành
lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm
dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số ……:
Tên Văn phòng đại diện:.......................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:......... Ngày cấp.../.../... Cơ quan cấp:..............
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:........................................................................
Thời Điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố
việc chấm dứt hoạt động:................................
Văn phòng đại diện số
.................................................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện số ...2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện:.......................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh:...............................................................................................
Tên viết tắt
(nếu có):.............................................................................................................
Địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:
(nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-
.........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: ...................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên: ………………………………………….Giới tính:.................................................
Quốc tịch:............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu: ...................................................
Ngày cấp………/……/……… Nơi cấp:...............................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước
ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các
quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_________________
1
Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp
dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2
Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp
phép trước đó.
3 Trường
hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã
được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số
định danh cá nhân
2. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trong trường hợp chuyển
địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ khu
vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến khu vực địa lý thuộc
phạm vi quản lý của Ban Quản lý).
Trình tự thực hiện:
Thương nhân nước ngoài thực hiện
thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ khu vực địa lý thuộc
phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý
của Ban Quản lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ
tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và
Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết
hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp từ chối cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ
chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do
đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ;
3. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp;
4. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ
sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 10
Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-1 (Thông tư số
11/2016/TT-BCT)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp chuyển địa điểm
đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của
một Ban Quản lý đến khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm,
ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:... Ngày cấp: …./…./…
Cơ quan cấp:......................................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng
ký doanh nghiệp: ...................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Số tài Khoản:…………………………………… tại Ngân hàng:...........................................
Điện thoại:………………….. Fax:……………….. Email:………………..
Website:..............
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành
lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện:
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:……… Ngày cấp …/…./…. Cơ quan
cấp:....
Mã số thuế:.........................................................................................................................
Điện thoại:……………….. Fax:………….. Email:…………..
Website: (nếu có)..................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:....................................................................
Văn phòng đại diện số
.................................................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành
lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm
dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số ……:
Tên Văn phòng đại diện:
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:......... Ngày cấp.../.../... Cơ quan cấp:...........
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:.....................................................................
Thời Điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố
việc chấm dứt hoạt động:.............................
Văn phòng đại diện số
.................................................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện số ...2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện:.......................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh:...............................................................................................
Tên viết tắt
(nếu có):.............................................................................................................
Địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:
(nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-
.........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: ...................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên: ………………………………………………………
Giới tính:...............................
Quốc tịch:...........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu:...................................................
Ngày cấp……/………/……… Nơi cấp:..............................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước
ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các
quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
________________
1
Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp
dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐCP).
2
Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp
phép trước đó.
3 Trường
hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã
được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số
định danh cá nhân
3. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư
hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức)
Trình tự thực hiện:
Thương nhân nước ngoài thực hiện
thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ khu vực địa lý thuộc
phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý
của Ban Quản lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ
tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và
Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết
hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp từ chối cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ
chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-2 (Thông tư số
11/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy
hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa Điểm,
ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)..........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên thương nhân viết tắt......................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:.....................................
Ngày cấp: …../…../……Cơ quan cấp:..................................................................................
Điện thoại:……………….. Fax:…………….. Email:……………..
Website: (nếu có)............
Đề nghị cấp lại4 Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy
phép thành lập)......................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số:.......................... Ngày cấp:……./……../………
5Thứ
tự của Văn phòng đại diện:...........................................................................................
Điện thoại:…………….. Fax:…………….. Email:……………..
Website: (nếu có)..................
Mã số thuế:............................................................................................................................
Lý do cấp lại:.........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
4 Áp
dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
4. Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Đối với trường hợp thay
đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài)
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày có sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước
ngoài, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết
hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp Giấy
phép điều chỉnh thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ
chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan
có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài;
3. Bản chính Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
* Yêu cầu chung về hồ sơ:
Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-3 (Thông tư số 11/2016/TT-BCT)
Các yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện trong trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa
chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa Điểm,
ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................
Tên thương nhân viết tắt....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:....................................
Ngày cấp: …../…../…… Cơ quan cấp:...............................................................................
Điện thoại:…………….. Fax:………….. Email:…………..
Website: (nếu có)......................
Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập)
............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: ........................... Ngày cấp:……./……../……
6Thứ tự của Văn phòng đại
diện:.........................................................................................
Điện thoại:………………. Fax:…………….. Email:…………..
Website: (nếu có).................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Nội dung Điều
chỉnh:............................................................................................................
Lý do Điều chỉnh:.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
6 Chỉ
áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có
nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp
phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước
ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
5. Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện (Đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại
diện)
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày có sự thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết
hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh phải
có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ
chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài ký;
2. Văn bản của thương nhân nước ngoài
cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện;
3. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện;
4. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ
của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm
thay đổi.
5. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
* Yêu cầu chung về hồ sơ:
Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-3 (Thông tư số
11/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương)
Các yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi người
đứng đầu của Văn phòng đại diện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa Điểm, ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................
Tên thương nhân viết tắt:.....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:......................................
Ngày cấp: …../…../……Cơ quan cấp:..................................................................................
Điện thoại:……………… Fax:…………….. Email:……………..
Website: (nếu có)...............
Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập)......................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: ........................... Ngày cấp:……./……../…….
6Thứ tự của Văn phòng đại
diện:..........................................................................................
Điện thoại:……………… Fax:…………….. Email:……………..
Website: (nếu có)...............
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Nội dung Điều chỉnh:............................................................................................................
Lý do Điều chỉnh:.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
6 Chỉ
áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có
nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp
phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước
ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
6. Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện (Đối với trường hợp thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện).
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày có sự thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện, thương nhân nước ngoài
phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ
lý do.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ sung
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ
được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh phải
có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ
chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-3 (Thông tư số
11/2016/TT-BCT)
Các yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi tên
gọi của Văn phòng đại diện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa Điểm,
ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên thương nhân viết tắt:....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:.....................................
Ngày cấp: …../…../……Cơ quan cấp:.................................................................................
Điện thoại:……………… Fax:…………….. Email:……………
Website: (nếu có)................
Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập)
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: ........................... Ngày cấp:……./……../……
6Thứ tự của Văn phòng đại
diện:.........................................................................................
Điện thoại:……………. Fax:…………….. Email:……………..
Website: (nếu có).................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Nội dung Điều
chỉnh:............................................................................................................
Lý do Điều chỉnh:.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
6 Chỉ
áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có
nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp
phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước
ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
7. Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Đối với trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện)
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ
ngày có sự thay đổi nội dung hoạt động của Văn phong đại
diện, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết
hồ sơ. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh phải
có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ
chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương
do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 1 .500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-3 (Thông tư số 11/2016/TT-BCT)
Các yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa Điểm,
ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên thương nhân viết tắt:....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:.....................................
Ngày cấp: …../…../……Cơ quan cấp:..................................................................................
Điện thoại:………………….. Fax:……………….. Email:………………..
Website: (nếu có)
...........................................................................................................................................
Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập)
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: ........................... Ngày cấp:……./……../……
6Thứ tự của Văn phòng đại
diện:..........................................................................................
Điện thoại:……………… Fax:………….. Email:………………
Website: (nếu có).................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Nội dung Điều
chỉnh:............................................................................................................
Lý do Điều chỉnh:.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
6 Chỉ
áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có
nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp
phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước
ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
8. Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện (Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng
đại diện trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý)
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ
ngày có sự thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong khu vực địa
lý thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý, thương nhân nước ngoài phải làm thủ
tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết
hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh phải
có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ
chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa
thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác,
sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
3. Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến
đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
4. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
Thời hạn giải quyết: Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-3 (Thông tư số 11/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương)
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục
điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi địa
chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản
lý của Ban quản lý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05/7/2016 của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm,
ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................
Tên thương nhân viết tắt:.....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:.....................................
Ngày cấp: …../…../……Cơ quan cấp:..................................................................................
Điện thoại:……………… Fax:……………….. Email:………….. Website:
(nếu có)...............
Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập)
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: ........................... Ngày cấp:……./……../……
6Thứ tự của Văn phòng đại
diện:.........................................................................................
Điện thoại:…………….. Fax:………….. Email:……………..
Website: (nếu có)....................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Nội dung Điều chỉnh:............................................................................................................
Lý do Điều chỉnh:.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
6 Chỉ
áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có
nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp
phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước
ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
9. Gia hạn Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện
Trình tự thực hiện: Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế. (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30
phút, buổi chiều từ 14 giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm
nhận và ghi đầy đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và
giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết
hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cấp gia
hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường
hợp từ chối gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy
phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của
Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy
phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho
thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ
chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
3. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong
năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng
minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần
nhất;
4. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
* Yêu cầu chung về hồ sơ:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có
thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu MĐ-4 (Thông tư số 11/2016/TT-BCT)
Các yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép,
trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
Mẫu MĐ-4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa Điểm,
ngày….tháng….năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành
lập/Đăng ký doanh nghiệp)
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên thương nhân viết tắt.....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã
số doanh nghiệp:.....................................
Ngày cấp: …../…../……Cơ quan cấp:.................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký
kinh doanh:..........................................
Điện thoại:…………….. Fax:…………….. Email:……………..
Website: (nếu có)................
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên
Giấy phép thành lập)
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: ........................... Ngày cấp:……./……../……
7Thứ tự của Văn phòng đại
diện:.........................................................................................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Số lao động làm việc tại Văn phòng
đại diện tại thời Điểm gia hạn:... người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:... người;
- Sổ lao động Việt Nam:... người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập:....................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
7 Chỉ
áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư
này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại
diện theo thời gian thành lập.
10. Chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền cấp của
Cơ quan cấp Giấy phép
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, (Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế) vào các ngày làm việc trong tuần (Từ
thứ 2 đến thứ 6: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 14
giờ đến 17 giờ) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định, Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm nhận và ghi đầy
đủ thông tin TTHC vào Sổ theo dõi đồng thời viết giấy hẹn và giao cho người nộp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến các phòng chuyên môn thụ lý theo quy trình.
Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung
hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
để vào sổ và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định. Ban
Quản lý KKT, CN tỉnh có trách nhiệm công bố trên trang
thông tin điện tử của Ban Quản lý về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công thương do đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị
định 07/2016/NĐ-CP ;
2. Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy
phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp
quy định tại Khoản 4 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP) hoặc bản sao Quyết định
thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy phép (đối
với trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP);
3. Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh
toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
4. Danh sách người lao động và quyền lợi
tương ứng hiện hành của người lao động;
5. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc
Thời hạn giải quyết: Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Thông
báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
Phí, lệ phí: không có
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu TB (Thông tư số
11/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương)
Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
- Theo đề nghị của thương nhân nước
ngoài.
- Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt
hoạt động theo pháp luật của quốc gia,
vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh.
- Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
- Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.
- Bị thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP .
- Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại
diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 và Điều 8
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05/7/2016 của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
Mẫu TB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa Điểm,
ngày….tháng….năm…
THÔNG BÁO CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…../CHI NHÁNH…..TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: …………………(tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa
tên thương nhân bằng tiếng Anh) .....................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt
Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành
lập):.............................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện/Chi nhánh số.................... Ngày cấp:.../.../……
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi
nhánh: (ghi địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép thành
lập) ........................................................................
Điện thoại:……………… Fax:………….. Email:…………….
Website: (nếu có).................
Thời hạn hoạt động: từ ngày.... tháng...
năm.... đến ngày... tháng... năm ……
11 Thông
báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các Khoản nợ và thực hiện các nghĩa
vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện:
1. Thuế: ..............................................................................................................................
2. Bảo hiểm xã hội: .............................................................................................................
3. Các Khoản khác: .............................................................................................................
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ...........................................................................................
Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện ...................................
tại Việt Nam:
Từ ngày... tháng... năm….Lý do chấm
dứt hoạt động: .....................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
11 Trong
trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
không phải kê khai nội dung này.