|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
118/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 118/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 15
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG - XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRỰC THUỘC
SỞ CÔNG THƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 115/TTr-SCT ngày 22 tháng 12 năm 2023 và Công văn số
388/SCT-HCTH ngày 23 tháng 02 năm 2024; Sở Nội vụ tại Tờ trình số 48/TTr-SNV ngày
26 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và bản mô tả vị trí việc làm của Trung tâm Khuyến công - Xúc
tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương như sau:
1. Vị trí việc làm
a) Tổng số vị trí việc làm của
Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại là 06 vị trí, trong đó: Vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý: 02 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành: 02 vị trí; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung:
02 vị trí.
(Có phụ lục I kèm theo)
b) Phê duyệt Bản mô tả công việc,
khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến
thương mại.
(Có phụ lục II, III, IV kèm
theo).
2. Phê duyệt cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp của 02 nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung của
Trung tâm Khuyến công
- Xúc tiến thương mại.
(Có phụ lục V kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt tại quyết định này, tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại được
phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại được
phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
của Sở Công Thương.
Điều 4.
Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Công Thương và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP;
- Lưu: VT, NCTTTT.PKĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG -
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Hạng chức danh nghề nghiệp/ ngạch tương ứng
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
|
|
II
|
Vị trí chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành
|
|
1
|
Khuyến công hạng III
|
Hạng III
|
|
2
|
Xúc tiến thương mại và đầu tư
hạng III
|
Hạng III
|
|
III
|
Vị trí chức danh nghề nghiệp
dùng chung
|
|
1
|
Phụ trách kế toán
|
Bổ nhiệm Kế toán khi đủ điều kiện
|
|
2
|
Kế toán viên trung cấp
|
Kế toán viên trung cấp
|
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Giám đốc
|
Mã vị trí việc làm:
TTKCXTTM-SCT-LĐQL01-GĐ
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Trung tâm Khuyến công - Xúc
tiến thương mại; số 494 đường Trần Phú, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Quyết định thành lập đơn vị,
quyết định bổ nhiệm. Quản lý, điều hành hoạt động chung của đơn vị; Chỉ đạo,
tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và sự nghiệp; Chỉ đạo công tác tổ chức
bộ máy, nhân sự; tài chính; Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan trong
lĩnh vực hoạt động của đơn vị; Thực hiện chế độ hội họp; Thực hiện các nhiệm
vụ khác do cấp trên giao.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
(Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Là người đại diện theo pháp luật
của Trung tâm; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của
Trung tâm theo quy định của pháp luật, gồm: quản lý chung việc tổ chức thực hiện
chức năng, nhiệm vụ và hoạt động sự nghiệp của Trung tâm; thực hiện các nghị
quyết của Đảng, quyết định hoặc kết luận của cấp trên; cam kết thực hiện mục
tiêu hàng năm; báo cáo định kỳ với cấp trên và giải trình trước cấp trên khi có
yêu cầu.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Quản lý, điều hành hoạt động
chung của Trung tâm
|
- Trình cấp có thẩm quyền quy
định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Trung tâm;
- Trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt quy chế hoạt động của Trung tâm;
- Ban hành chương trình, kế
hoạch công tác chuyên môn, kế hoạch hoạt động dịch vụ, quản lý nội bộ của
Trung tâm và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm đảm bảo thực
hiện các nhiệm vụ được giao;
- Chỉ đạo, theo dõi, nắm bắt
công việc của Trung tâm; chỉ đạo xử lý các công việc trong phạm vi được giao
và báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên đối với những việc vượt quá thẩm
quyền;
- Phân công trách nhiệm của
Phó Giám đốc; giao nhiệm vụ cho các viên chức thuộc Trung tâm;
- Kiểm tra, đánh giá, đôn đốc
tình hình thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm và mỗi viên chức;
- Chỉ đạo xây dựng báo cáo
các cấp;
- Chủ động phối hợp với các
đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
của Trung tâm và thực hiện nhiệm vụ chung;
- Ủy quyền cho Phó Giám đốc xử
lý các công việc của Trung tâm khi vắng mặt.
|
- Đảm bảo các hoạt động của
Trung tâm được thông suốt, hiệu quả, chất lượng đúng tiến độ; phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ;
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ
các nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Công việc được phân công rõ
ràng, cụ thể cho Phó Giám đốc và viên chức thuộc Trung tâm.
|
2.2
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn và sự nghiệp của Trung tâm
|
- Chỉ đạo chung về thực hiện
các hoạt động tham mưu Sở Công Thương quản lý nhà nước đối với lĩnh vực;
- Chỉ đạo chung về các hoạt động
sự nghiệp, dịch vụ của Trung tâm bao gồm:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ tư
vấn kỹ thuật, công nghệ và nghiệp vụ;
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ
đào tạo cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
+ Thực hiện quan hệ hợp tác,
liên kết kinh tế với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của đơn vị;
+ Các dịch vụ khác liên quan
đến phạm vi hoạt động của Trung tâm.
|
- Thực hiện đầy đủ và hoàn
thành tốt các nhiệm vụ của Trung tâm được giao theo Kế hoạch tháng, quý, năm;
- Có biện pháp hướng dẫn và
đánh giá kịp thời về kết quả thực hiện công việc;
- Đạt kết quả tốt các hoạt động
chuyên môn và sự nghiệp của Trung tâm.
|
2.3
|
Chỉ đạo công tác tổ chức bộ
máy, nhân sự; tài chính của Trung tâm
|
- Chỉ đạo trực tiếp công tác
tổ chức nhân sự và tài chính của Trung tâm, bao gồm:
+ Tham mưu tuyển dụng, bố trí
sử dụng lao động và bổ nhiệm cán bộ;
+ Công tác tài chính của đơn
vị;
+ Công tác hành chính tổng hợp;
+ Lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức của Trung tâm.
- Chỉ đạo tổng kết, đánh giá
công tác cán bộ, tài chính của Trung tâm; đề xuất thực hiện công tác thi đua
khen thưởng.
|
- Đảm bảo thực hiện quản lý
và sử dụng công chức, viên chức và người lao động theo đúng quy định;
- Đảm bảo thực hiện các công
tác tài chính theo đúng quy định;
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ kế cận kịp thời, hiệu quả;
- Nhận xét, đánh giá công chức
chính xác, phát huy được năng lực của công chức.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương, địa phương và doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động
của Trung tâm.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
- Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến
độ.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở.
|
Phó Giám đốc, viên chức thuộc
Trung tâm.
|
Các đơn vị, phòng liên quan
trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ và các Bộ, ngành,
các hiệp hội, tổ chức trong nước, quốc tế.
|
Theo chức năng và nhiệm vụ của
Trung tâm
|
Các Sở Công Thương/Trung tâm
Khuyến công, Xúc tiến thương mại địa phương, các doanh nghiệp, cá nhân.
|
Theo chức năng và nhiệm vụ của
Trung tâm
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được quyền quyết định các vấn
đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Trung tâm.
|
4.3
|
Được quyết định giao nhiệm vụ
cho Phó Giám đốc, viên chức, người lao động của Trung tâm.
|
4.4
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Trung tâm trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.6
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp từ đại học trở
lên chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Công nghệ thông tin: Có chứng
chỉ công nghệ thông tin cơ bản chuẩn theo quy định hiện hành.
- Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc có chứng chỉ
tiếng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm
hoạt động trong lĩnh vực hoạt động của Trung tâm hoặc công tác 05 năm trong
ngành, lĩnh vực công thương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan;
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể;
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe;
- Điềm tĩnh, cẩn thận;
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Trung tâm;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Trung tâm;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Trung tâm trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
Giao tiếp ứng xử
|
5
|
Quan hệ phối hợp
|
5
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng
|
5
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
5
|
Quản lý sự thay đổi
|
5
|
Ra quyết định
|
5
|
Quản lý nguồn lực
|
5
|
Phát triển viên chức
|
5
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Giám đốc
|
Mã vị trí việc làm:
TTKCXTTM-SCT-LĐQL02-PGĐ
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Trung tâm Khuyến công - Xúc
tiến thương mại; số 494 đường Trần Phú, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Quyết định phân công nhiệm vụ.
Tham gia quản lý, điều hành một số mảng hoạt động chung của Trung tâm; Điều
hành hoạt động chung của Phòng được phân công phụ trách; Chỉ đạo tổ chức thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công; Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
(Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Là viên chức quản lý chịu sự chỉ
đạo, điều hành của Giám đốc; tham mưu giúp việc cho Giám đốc điều hành các hoạt
động của Trung tâm; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động của
lĩnh vực công tác được sự phân công; báo cáo định kỳ hàng tháng tình hình giải
quyết công việc với Giám đốc và khi có yêu cầu.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số mảng hoạt động chung của Trung tâm
|
- Tham gia xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác trong năm của Trung tâm và đề xuất áp dụng các biện
pháp cần thiết nhằm đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được cấp trên giao;
- Theo dõi, nắm bắt, có ý kiến
về việc thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm;
- Tham gia công tác tổ chức
cán bộ của Trung tâm (tuyển dụng, quản lý, phân công công tác, quy hoạch, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, nâng lương đối
với công chức, viên chức và người lao động của Trung tâm theo phân cấp);
- Tham gia chỉ đạo xây dựng
báo cáo năm/ định kỳ của Trung tâm;
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý
Trung tâm khi được Giám đốc ủy quyền.
|
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc được giao phụ trách;
- Các công việc, nhiệm vụ thuộc
mảng công việc được giao phụ trách được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ;
- Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác.
|
2.2
|
Điều hành hoạt động chung của
Phòng được phân công phụ trách
|
- Theo dõi, giám sát, kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ của các lĩnh vực được phân công;
quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ cho các viên chức, người lao động của Trung tâm
theo phạm vi được giao;
- Đánh giá kết quả thực hiện
công việc; đánh giá xếp loại viên chức hàng năm đối với các cán bộ, viên chức
thuộc Phòng được giao phụ trách;
- Đề xuất nhu cầu nhân sự,
lãnh đạo của Ban được giao phụ trách;
- Duyệt, ký các văn bản (công
văn, tờ trình, báo cáo) thuộc mảng công việc do Phòng xử lý.
|
Đảm bảo chỉ đạo Ban được giao
phụ trách thực hiện các công việc một cách thông suốt, có hiệu quả cao.
|
2.3
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn được phân công
|
Giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn, gồm:
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hoạt động của Trung tâm;
- Công tác hợp tác quốc tế về
lĩnh vực hoạt động của Trung tâm;
- Trao đổi, làm việc với các
tổ chức quốc tế, các cơ quan chính phủ các nước để vận động các dự án hỗ trợ
kỹ thuật trong lĩnh vực phát triển thị trường điện, hoạt động điện lực, trao
đổi kinh nghiệm và chuyển giao công nghệ năng lượng mới; thực hiện các thủ tục
trình, duyệt chủ trương tiếp nhận các dự án hỗ trợ kỹ thuật theo quy định; và
tổ chức thực hiện, quản lý các dự án hỗ trợ kỹ thuật;
- Tìm kiếm, phát triển các hợp
đồng dịch vụ tư vấn và tổ chức thực hiện các dịch vụ tư vấn về lĩnh vực hoạt
động của Trung tâm;
- Xây dựng khung chương
trình, nội dung và tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo về lĩnh vực hoạt
động của Trung tâm;
- Các hoạt động khác liên
quan đến phạm vi hoạt động của Trung tâm.
|
- Đảm bảo công việc được thực
hiện đúng tiến độ, kịp thời, chính xác;
- Xem xét, phê duyệt nội dung
các đề xuất trước khi trình Giám đốc hoặc Lãnh đạo Sở quyết định;
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp
theo sự phân công.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được Giám đốc Trung tâm giao.
|
Đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ
và đúng quy định.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương, địa phương và doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động
của Trung tâm.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
- Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công;
- Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Tham gia xây dựng và thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến
độ.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và
kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Trung tâm.
|
Các bộ phận được phân công phụ trách.
|
Các bộ phận liên quan đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ và các Bộ, ngành,
các hiệp hội, tổ chức trong nước, quốc tế.
|
Theo chức năng, nhiệm vụ
Trung tâm.
|
Các Sở Công Thương/Trung tâm
Khuyến công, Xúc tiến thương mại địa phương, các doanh nghiệp, cá nhân.
|
Theo chức năng, nhiệm vụ
Trung tâm.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được quyết định giao nhiệm vụ
cho các viên chức thuộc mảng công việc được phân công.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Giám đốc Trung tâm.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp từ đại học trở lên
chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương.
- Lý luận chính trị: Trung cấp
lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
- Công nghệ thông tin: Có chứng
chỉ công nghệ thông tin cơ bản chuẩn theo quy định hiện hành.
- Sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm
hoạt động trong lĩnh vực hoạt động của Trung tâm hoặc công tác 03 năm công
tác trong ngành, lĩnh vực công thương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan;
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể;
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe;
- Điềm tĩnh, cẩn thận;
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Trung tâm;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Trung tâm;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Trung tâm trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
Giao tiếp ứng xử
|
4
|
Quan hệ phối hợp
|
4
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng
|
4
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
Khả năng phối hợp thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
4
|
Quản lý sự thay đổi
|
4
|
Ra quyết định
|
4
|
Quản lý nguồn lực
|
4
|
Phát triển viên chức
|
4
|
PHỤ LỤC III
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Khuyến công hạng III
|
Mã vị trí việc làm:
TTKCXTTM-SCT-NVCN01- KCIII
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Trung tâm Khuyến công - Xúc
tiến thương mại; số 494 đường Trần Phú, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Tham gia hoạt động cung cấp sản
phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực hoạt động khuyến công.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
(Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chế độ chính
sách về lĩnh vực khuyến công; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tư vấn, hỗ trợ dịch vụ công
|
Tham gia hoạt động cung cấp sản
phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực hoạt động khuyến công
|
Các dịch vụ công đáp ứng yêu
cầu kịp thời, chính xác.
|
2.2
|
Tham gia các đề tài nghiên cứu
khoa học
|
Tham gia các đề tài nghiên cứu
khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực khuyến công.
|
- Đề tài tham gia đảm bảo
theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
|
2.3
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ
|
- Tham gia xây dựng, thực hiện
chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công quốc gia;
- Tham gia thực hiện các hoạt
động tư vấn khuyến công;
- Theo dõi, thống kê, báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất;
- Xây dựng lưu trữ và khai
thác dữ liệu điện tử về CNNT, hoạt động khuyến công ở các địa phương;
- Tham gia phối hợp thực hiện
xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh;
- Tham gia thực hiện vận động
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Thực hiện các hoạt động xúc
tiến đầu tư; tổ chức các hội chợ triển lãm.
|
- Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
- Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
|
2.4
|
Phối hợp công tác
|
Tham gia phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc,
làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc/ Phó giám đốc.
|
Quản lý cấp phòng được giao
cùng mảng công việc.
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
có liên quan trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/ huyện.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Lãnh đạo cấp trên
|
Viên chức được phân công cùng
mảng công tác.
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan;
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu;
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn;
-Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia kiến nghị trong hoạt
động đẩy mạnh quản lý khuyến công.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công
tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng
lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật, tài chính, luật, chính sách công, kinh doanh,
ngoại ngữ hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản;
- Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan;
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt;
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe;
- Điềm tĩnh, cẩn thận;
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập;
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác về khuyến công và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
Giao tiếp ứng xử
|
4
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển viên chức
|
2
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng III
|
Mã vị trí việc làm:
TTKCXTTM-SCT-NVCN02-XTTM&ĐTIII
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Trung tâm Khuyến công - Xúc
tiến thương mại; số 494
đường Trần Phú, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Tham gia hoạt động cung cấp sản
phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
(Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia tổ chức, nghiên cứu, hỗ
trợ, triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư thuộc lĩnh vực, chức
năng quản lý của Bộ Công Thương.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tư vấn, hỗ trợ dịch vụ công
|
Tham gia xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu và tổng hợp, phân tích thông tin để cung cấp các dịch vụ
công liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công
Thương.
|
Dịch vụ công đáp ứng yêu cầu
kịp thời, chính xác.
|
2.2
|
Xây dựng đề tài, đề án thuộc
lĩnh vực xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công Thương.
|
Tham gia nghiên cứu đề tài, đề
án thuộc lĩnh vực xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công Thương cũng
như các lĩnh vực khác có liên quan.
|
Đề tài, đề án đã xây dựng được
thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.3
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ
|
- Nghiên cứu, thu thập, tổng
hợp, xử lý và cung cấp thông tin;
- Tham gia tư vấn, hỗ trợ cho
các địa phương, khu công nghiệp tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến
thương mại và đầu tư;
- Tham gia tư vấn cho các cơ
quan, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài;
- Xây dựng đề án, kế hoạch tổ
chức các chương trình xúc tiến thương mại và đầu tư.
|
- Có trách nhiệm với công việc
được giao, chuẩn mực trong thực hiện;
- Linh hoạt trong tổ chức thực
hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất;
- Đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng và đúng thời gian quy định.
|
2.4
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức, viên chức khác triển khai
công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc/ Phó giám đốc
|
Quản lý cấp phòng được giao
cùng mảng công việc.
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
có liên quan trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/ huyện.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các địa phương, Sở Công Thương,
Trung tâm Xúc tiến, Khu công nghiệp
|
- Phối hợp tổ chức các hoạt động
xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công Thương;
- Giới thiệu đối tác, hỗ trợ
triển khai chương trình.
|
Các đại sứ quán, tổ chức quốc
tế tại Việt Nam, các cơ quan xúc tiến thương mại đầu tư tại nước ngoài
|
- Phối hợp tổ chức các hoạt động
xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công Thương;
- Giới thiệu đối tác, hỗ trợ
triển khai chương trình.
|
Các Hiệp hội ngành hàng có
liên quan
|
- Phối hợp tổ chức các hoạt động
xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công Thương;
- Giới thiệu đối tác, hỗ trợ
triển khai chương trình.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị,
đề xuất trong các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư phát triển Công
Thương.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên
ngành thương mại, đầu tư, kinh tế đối ngoại, quản trị kinh doanh hoặc các
chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản;
- Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp,
trung thực, có ý thức chấp hành pháp luật của Nhà nước.
- Nhanh nhẹn, phản ứng và xử
lý tốt các tình huống xảy ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Chủ động, nhạy bén, khoa học,
sáng tạo.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm rõ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoạt động của Trung tâm;
- Có hiểu biết về tình hình
chính trị, kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế liên quan đến lĩnh vực xúc
tiến thương mại và đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
- Biết vận dụng linh hoạt các
kiến thức chuyên môn vào công việc;
- Giao tiếp tốt bằng tiếng
Anh hoặc ngoại ngữ khác nếu có.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Kỹ thuật soạn thảo và ban
hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
- Khả năng thẩm định các đề án,
dự án
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển viên chức
|
2
|
PHỤ LỤC IV
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
MÔN DÙNG CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phụ trách kế toán
|
Mã vị trí việc làm:
TTKCXTTM-SCT-CMDC01-PTKT
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Trung tâm Khuyến công - Xúc
tiến thương mại; số 494 đường Trần Phú, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế toán của
đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo
tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan
theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản
lý.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện dự án, đề án về
công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính
của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các
đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc
phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
- Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định, văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực kế
toán;
- Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực hoạch định và thực
thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định
và thực thi chính sách về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế
toán thuộc phạm vi quản lý.
|
- Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên;
- Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả;
- Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định, văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề của lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế
toán thuộc thuộc phạm vi quản lý.
|
- Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định;
- Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định, văn bản quy phạm pháp luật,chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực hoạch định và thực
thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
+ Phổ biến, quán triệt các
quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong
đơn vị;
+ Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân
công quản lý (nếu có);
+ Phân công thực hiện nhiệm vụ
kế toán trong đơn vị (nếu có); Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài
chính của đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu
có); Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối
ngày, tháng, năm theo chế độ.
- Lập và công khai báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
- Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao;
- Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ kế toán trưởng.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng về kế
toán và chứng chỉ bồi dưỡng khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản;
- Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có thời gian công tác thực tế
về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế
toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít
nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ
trung cấp, cao đẳng.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Có phẩm chất đạo đức nghề
nghiệp, trung thực, liêm khiết.
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
- Không thuộc các trường hợp không
được làm kế toán theo quy định của pháp luật.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
- Không thuộc các trường hợp
không được làm kế toán theo quy định của pháp luật.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3-4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Kế toán viên trung cấp
|
Mã vị trí việc làm:
TTKCXTTM-SCT-CMDC02-KTVTC
|
Ngày bắt đầu thực hiện: Theo
lộ trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
|
Địa điểm làm việc:
|
Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến
thương mại; số 494 đường Trần Phú, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính
của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các
đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác kế toán của
đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình
thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi
quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, quy định, quy trình liên quan đến lĩnh vực kế toán.
|
Phối hợp tham gia các các văn
bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về
thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính
thuộc phạm vi quản lý hoặc của đơn vị.
|
Các quy định, văn bản quy phạm
pháp luật, quy định, quy trình được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
- Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định, quy trình thuộc lĩnh vực kế toán hoặc thuộc phạm
vi quản lý;
- Tổ chức việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán hoặc phạm vi quản lý của đơn vị;
- Tham gia tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị.
|
- Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên;
- Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai
được và đạt kết quả;
- Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực
kế toán hoặc của đơn vị.
|
- Văn bản báo cáo kết quả thực
hiện đúng thời hạn quy định;
- Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định,
quy trình liên quan đến lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị;
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách;
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định;
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
- Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao;
- Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các viên chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng về kế
toán và chứng chỉ bồi dưỡng khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có kinh nghiệm công tác phù hợp
với vị trí việc làm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
PHỤ LỤC V
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TẠI TRUNG
TÂM KHUYẾN CÔNG - XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 118 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhóm vị trí việc làm
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành
|
80%
|
1
|
Khuyến công hạng III
|
40%
|
2
|
Xúc tiến thương mại và đầu tư
hạng III
|
40%
|
II
|
Vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
20%
|
1
|
Phụ trách kế toán
|
Bổ nhiệm Kế toán khi đủ điều kiện
|
2
|
Kế toán viên trung cấp
|
20%
|
Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 118/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
411
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|