BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
1179/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG VỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày
29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Thông tư số 116/2008/TT-BTC ngày 04/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài và các
văn bản hướng dẫn có liên quan;
Căn cứ Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về Hải quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình nghiệp vụ
quản lý hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài và các biểu
mẫu, gồm:
1. Bảng thống kê tờ khai nhập khẩu:
mẫu 01/HQ-GC/2009;
2. Bảng thống kê tờ khai xuất khẩu:
mẫu 02/HQ-GC/2009;
3. Bảng thống kê nguyên liệu lấy
mẫu: mẫu 03/HQ-GC/2009;
4. Phiếu giao nhận hồ sơ thanh
khoản: mẫu 04/PGNHSTK-GC/2009.
5. Kết luận kiểm tra cơ sở sản
xuất: mẫu 05/KLCSSX-GC/2009.
6. Kết luận kiểm tra định mức: mẫu
06/KLĐM-GC/2009.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
+ Lãnh đạo Bộ (để b/c);
+ Vụ CST, Vụ Pháp chế Bộ (để phối hợp);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp VN (để phối hợp);
- Cục Thuế tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, GSQL (10b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
QUY TRÌNH
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG VỚI
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1179/QĐ-TCHQ ngày 17/06/2009 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần 1.
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬN
GIA CÔNG TẠI VIỆT NAM VỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Mục
1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
I. TIẾP NHẬN, KIỂM TRA HỒ SƠ
HẢI QUAN:
1. Tiếp nhận hồ sơ doanh nghiệp
nộp và xuất trình.
2. Kiểm tra điều kiện được nhận
gia công:
2.1. Để xác định loại hình gia
công: Đối chiếu nội dung công việc thương nhân nước ngoài thuê doanh nghiệp Việt
Nam gia công thỏa thuận trong hợp đồng gia công với quy định tại Điều 178 Luật
Thương mại; đối chiếu nội dung của hợp đồng gia công với quy định tại Điều 30,
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
2.2. Để xác định mặt hàng được
phép nhận gia công: Đối chiếu mặt hàng gia công ghi trong hợp đồng gia công với
quy định tại Điều 29, Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ;
điểm 1, điểm 2 Mục VI Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại
(nay là Bộ Công Thương) và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
2.3. Đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp chế xuất), kiểm tra thêm:
2.3.1. Ngành nghề kinh doanh ghi
trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
2.3.2. Giải trình của doanh nghiệp
về việc hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản hình thành doanh nghiệp và bắt đầu đi
vào hoạt động sản xuất (đối với doanh nghiệp đăng ký hợp đồng gia công lần đầu);
2.4. Nếu hợp đồng doanh nghiệp
xuất trình không phải là hợp đồng gia công hoặc mặt hàng gia công ghi trong hợp
đồng gia công thuộc mặt hàng doanh nghiệp không được nhận gia công hoặc doanh
nghiệp chưa hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và chưa bắt đầu đi vào hoạt động
sản xuất (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thì từ chối tiếp nhận
hợp đồng (ghi rõ lý do từ chối lên Phiếu yêu cầu nghiệp vụ).
2.5. Nếu hợp đồng doanh nghiệp
xuất trình là hợp đồng gia công và mặt hàng gia công ghi trong hợp đồng gia
công thuộc mặt hàng doanh nghiệp được nhận gia công; doanh nghiệp đã hoàn thành
đầu tư xây dựng cơ bản và bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất (đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài) thì thực hiện tiếp công việc hướng dẫn tại điểm 3,
khoản I dưới đây.
3. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ hải quan do doanh nghiệp nộp và xuất trình khi làm thủ tục
đăng ký hợp đồng gia công theo quy định:
3.1. Nếu hồ sơ không đầy đủ,
không đồng bộ, không hợp lệ thì trả hồ sơ cho doanh nghiệp kèm Phiếu yêu cầu
nghiệp vụ ghi rõ lý do để doanh nghiệp thực hiện.
3.2. Nếu hồ sơ đầy đủ, đồng bộ,
hợp lệ thì xử lý như sau:
3.2.1. Trường hợp phải kiểm tra
cơ sở sản xuất trước khi đăng ký hợp đồng gia công thì thực hiện tuần tự theo
hướng dẫn tại khoản II, khoản III mục 1 quy trình này.
3.2.2. Trường hợp không phải kiểm
tra cơ sở sản xuất thì thực hiện đăng ký hợp đồng gia công theo hướng dẫn tại
khoản III mục 1 quy trình này.
3.2.3. Trường hợp kiểm tra cơ sở
sản xuất trong quá trình doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thì nội dung kiểm tra
thực hiện theo hướng dẫn tại khoản II mục 1 quy trình này.
II. KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT:
1. Các trường hợp phải kiểm tra,
thời điểm kiểm tra, thẩm quyền quyết định kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra cơ
sở sản xuất của doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.4, khoản I, mục
II Thông tư số 116/2008/TT-BTC ngày 04/12/2008 của Bộ Tài chính (dưới đây viết
tắt là Thông tư số 116/2008/TT-BTC). Tổng cục Hải quan hướng dẫn thêm về thủ tục
kiểm tra, nội dung kiểm tra, ghi kết quả kiểm tra tại các điểm 2, 3, 4 dưới
đây.
2. Thủ tục kiểm tra:
2.1. Lãnh đạo Chi cục có công
văn thông báo cho doanh nghiệp biết kế hoạch, nội dung, thời gian kiểm tra;
2.2. Lãnh đạo Chi cục cử tối thiểu
02 công chức Hải quan thực hiện kiểm tra.
3. Nội dung kiểm tra:
3.1. Kiểm tra giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng hợp pháp về nhà xưởng, mặt bằng sản xuất. Nếu là hợp đồng thuê
nhà xưởng, mặt bằng sản xuất thì thời hạn hiệu lực của hợp đồng thuê phải bằng
hoặc kéo dài hơn thời hạn hiệu lực của hợp đồng gia công.
3.2. Kiểm tra quyền sở hữu, quyền
sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất với khai của doanh nghiệp
trong văn bản giải trình để xác định máy móc, thiết bị có thuộc quyền sở hữu hoặc
sử dụng của doanh nghiệp. Nội dung kiểm tra: kiểm tra các tờ khai nhập khẩu (nếu
có); hóa đơn, chứng từ mua máy móc, thiết bị (nếu mua trong nước); hợp đồng
thuê tài chính (nếu thuê tài chính). Đối với hợp đồng thuê tài chính thì thời hạn
hiệu lực của hợp đồng thuê phải bằng hoặc kéo dài hơn thời hạn hiệu lực của hợp
đồng gia công.
3.3. Kiểm tra năng lực quản lý đối
với doanh nghiệp đã hoạt động: Kiểm tra việc tổ chức theo dõi, quản lý thực hiện
hợp đồng gia công; quản lý định mức; quản lý nguyên liệu nhập khẩu, sản phẩm xuất
khẩu; thanh khoản hợp đồng gia công… trên sổ sách hoặc trên hệ thống máy tính của
doanh nghiệp nhằm đánh giá hoạt động thực chất của doanh nghiệp về hợp đồng gia
công cần kiểm tra.
3.4. Kiểm tra tình hình nhân lực
thực hiện hợp đồng gia công:
3.4.1. Đối với các doanh nghiệp
đã hoạt động từ 02 tháng trở lên:
a. Kiểm tra hợp đồng lao động;
hoặc
b. Kiểm tra bảng trả lương cho
công nhân tháng gần nhất với đợt kiểm tra; hoặc
c. Kiểm tra danh sách công nhân
được đóng bảo hiểm có xác nhận của cơ quan bảo hiểm của tháng gần nhất với đợt
kiểm tra.
3.4.2. Đối với doanh nghiệp mới
bắt đầu hoạt động sản xuất sản phẩm gia công xuất khẩu nhưng chưa đủ 02 tháng:
việc kiểm tra tình hình nhân lực được thực hiện trong quá trình sản xuất sản phẩm
gia công.
4. Kết thúc kiểm tra, công chức
Hải quan lập Biên bản chứng nhận kết quả kiểm tra (theo mẫu biên bản chứng nhận
ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007
và Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/2/2009), trong đó xác định rõ:
4.1. Quyền sử dụng đất đai, nhà
xưởng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất, nhà xưởng…);
4.2. Quyền sở hữu, quyền sử dụng
của doanh nghiệp đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu theo tờ khai nhập khẩu…;
mua trong nước theo hợp đồng…; hoặc thuê theo hợp đồng thuê…
4.3. Số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị thực tế hiện có so với khai của doanh nghiệp trong văn bản giải
trình.
4.4. Tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp (tình hình nhân lực bố trí trên dây chuyền sản xuất, số lao động
hiện có tại thời điểm kiểm tra, bảng lương, bảo hiểm…).
Biên bản chứng nhận kết quả kiểm
tra phải có đầy đủ chữ ký, đóng dấu công chức của các công chức Hải quan thực
hiện kiểm tra cơ sở sản xuất và đại diện doanh nghiệp cùng ký (Giám đốc hoặc
người được Giám đốc ủy quyền).
4.5. Trên cơ sở biên bản chứng
nhận kết quả kiểm tra, lập kết luận kiểm tra (mẫu 05/KLCSSX-GC/2009 ban hành
kèm theo Quy trình này). Kết luận kiểm tra được gửi cho Giám đốc doanh nghiệp để
thực hiện.
III. ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG GIA
CÔNG
1. Công chức Hải quan được phân
công làm thủ tục đăng ký hợp đồng gia công ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận; ký
tên, đóng dấu số hiệu công chức lên trang đầu của hợp đồng gia công và các chứng
từ kèm theo; vào sổ tiếp nhận và theo dõi thực hiện hợp đồng gia công.
Sổ tiếp nhận và theo dõi thực hiện
hợp đồng gia công do đơn vị tự lập gồm các tiêu chí cơ bản sau: tên, địa chỉ, số
điện thoại của doanh nghiệp; họ tên, địa chỉ cư trú, số, ngày, nơi cấp chứng
minh nhân dân của Giám đốc doanh nghiệp; số hợp đồng gia công, ngày tháng năm
ký kết hợp đồng gia công; bên đặt gia công (tên, địa chỉ); mặt hàng gia công;
thời hạn hợp đồng gia công; ngày nộp hồ sơ thanh khoản, ngày hoàn thành thanh
khoản.
Sổ có thể được lập trên máy và định
kỳ in ra đóng thành quyển để lưu có xác nhận của lãnh đạo Chi cục.
2. Cấp phiếu theo dõi, trừ lùi đối
với mặt hàng gia công thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy
phép: 02 phiếu, 01 phiếu giao doanh nghiệp, 01 phiếu lưu hồ sơ hải quan.
Khi làm thủ tục cấp Phiếu theo
dõi, trừ lùi công chức Hải quan phải ghi “đã cấp phiếu theo dõi, trừ lùi” vào bản
chính văn bản cho phép xuất khẩu, nhập khẩu, ghi rõ ngày tháng năm cấp phiếu,
ký đóng dấu số hiệu công chức. Mẫu phiếu theo dõi, trừ lùi và cách trừ lùi hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép thực hiện như đối với hàng hóa kinh
doanh thương mại.
3. Nhập máy (theo các tiêu chí
có sẵn trên máy) các thông số của hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công;
danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
4. Lưu bản chính hợp đồng/phụ lục
hợp đồng gia công kèm theo (nếu có) và bản sao các chứng từ theo quy định để
theo dõi; trả doanh nghiệp các chứng từ còn lại.
Mục 2. THỦ
TỤC NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỂ GIA CÔNG
Thủ tục hải quan đối với nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài thực hiện theo
quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (trừ việc kiểm
tra tính thuế). Đối với việc nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nếu áp dụng hình thức
chuyển cửa khẩu thì thực hiện theo hướng dẫn tại quy trình thủ tục hải quan đối
với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu. Ngoài ra, công chức Hải quan thực hiện
thêm một số công việc sau:
I. Khi đăng ký tờ khai
hàng hóa nhập khẩu, công chức Hải quan kiểm tra việc đăng ký định mức của doanh
nghiệp đối với các hợp đồng gia công doanh nghiệp đã đăng ký định mức.
II. Thực hiện thống kê tờ
khai: Để thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu khi thực hiện thanh khoản hợp đồng
gia công/phụ lục hợp đồng gia công, khi làm xong thủ tục đăng ký tờ khai hàng
hóa nhập khẩu, công chức Hải quan đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ghi vào Bảng
thống kê tờ khai hàng hóa nhập khẩu (mẫu 01/HQ-GC/2009). Bảng thống kê này lưu
tại cơ quan Hải quan để đối chiếu với Bảng thống kê của doanh nghiệp khi thực
hiện thanh khoản.
Nội dung này chỉ áp dụng đối với
những Chi cục Hải quan chưa áp dụng công nghệ thông tin để quản lý, thanh khoản
hàng gia công.
III. LẤY MẪU NGUYÊN LIỆU:
1. Việc lấy mẫu, thẩm quyền quyết
định những trường hợp phải lấy mẫu, nguyên tắc lấy mẫu, lưu mẫu nguyên liệu gia
công hoặc lưu ảnh nguyên liệu, sản phẩm gia công và thời gian lưu mẫu thực hiện
theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài
chính.
2. Thủ tục lấy mẫu:
2.1. Đối với lô hàng nhập khẩu
phải kiểm tra thực tế hàng hóa (áp dụng cho các hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng
gia công đăng ký làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc tại
Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu):
Khi kiểm tra thực tế hàng hóa,
công chức Hải quan thực hiện việc lấy mẫu tại nơi kiểm tra thực tế hàng hóa
theo trình tự sau:
2.1.1. Lập Phiếu lấy mẫu (theo mẫu
02-PLM/2009 ban hành kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày 03/6/2009 của Tổng
cục Hải quan): 02 bản, 01 bản Hải quan lưu, 01 bản giao doanh nghiệp;
2.1.2. Lấy mẫu, niêm phong mẫu
nguyên liệu cùng phiếu lấy mẫu, cùng đại diện chủ hàng ký trên phiếu lấy mẫu,
giao doanh nghiệp tự bảo quản để xuất trình cho cơ quan Hải quan khi có yêu cầu;
2.1.3.Ghi tên nguyên liệu đã lấy
mẫu vào ô 37 “ghi chép khác” của tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
2.1.4. Thống kê vào Bảng thống
kê nguyên liệu lấy mẫu (mẫu 03/HQ-GC/2009).
2.2. Đối với lô hàng nhập khẩu
chuyển cửa khẩu thuộc diện phải kiểm tra thực tế hàng hóa, đăng ký tờ khai hải
quan nhập khẩu tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, việc kiểm tra thực tế hàng
hóa do Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện, thực hiện như sau:
a. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu
lập Phiếu lấy mẫu gửi Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để lấy mẫu. Trong Phiếu lấy
mẫu ghi rõ nguyên liệu cần lấy mẫu, đồng thời ghi vào Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu:
“đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu… kiểm tra thực tế hàng hóa và lấy mẫu nguyên
liệu theo Phiếu lấy mẫu kèm”.
b. Chi cục Hải quan cửa khẩu thực
hiện kiểm tra thực tế hàng hóa và lấy mẫu nguyên liệu theo để nghị của Chi cục
Hải quan ngoài cửa khẩu trước khi giải phóng hàng. Trình tự lấy mẫu thực hiện
theo hướng dẫn tại điểm 2 trên, trừ việc lập Phiếu lấy mẫu.
2.3. Đối với lô hàng nhập khẩu
được miễn kiểm tra thực tế:
a. Nếu hợp đồng gia công/phụ lục
hợp đồng gia công đăng ký làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu thì
Chi cục Hải quan cửa khẩu lấy mẫu. Thủ tục lấy mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại
khoản III.2, mục 2 Quy trình này.
b. Nếu hợp đồng gia công/phụ lục
hợp đồng gia công đăng ký tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thì việc lấy mẫu
do Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện. Thủ tục lấy mẫu thực hiện theo hướng dẫn
tại khoản III.2.2, mục 2 Quy trình này.
3. Đối với Chi cục Hải quan đã
áp dụng công nghệ thông tin, thực hiện thêm các công việc sau:
3.1. Nhập máy (theo các tiêu chí
trên máy) các số liệu của tờ khai hàng hóa nhập khẩu hoặc đối chiếu với số liệu
do doanh nghiệp truyền đến với tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
3.2. Xác nhận hàng hóa đã thực
nhập trên máy:
a. Đối với lô hàng miễn kiểm tra
thực tế hàng hóa, công chức kết thúc việc kiểm tra hồ sơ nhập máy xác nhận
“hàng đã thực nhập” trên chương trình trước khi đóng dấu xác nhận “đã làm thủ tục
hải quan” trên tờ khai.
b. Đối với lô hàng phải kiểm tra
thực tế hàng hóa, sau khi có kết quả kiểm tra, công chức Hải quan được phân
công nhập máy chi tiết hàng hóa thực nhập và xác nhận “hàng đã thực nhập”.
Trường hợp sau khi có kết quả kiểm
tra thực tế hàng hóa, cơ quan Hải quan xác định người khai hải quan khai báo
không đúng về số lượng, trọng lượng, tên hàng thì phải báo cáo lãnh đạo Chi cục
xem xét, xử lý theo quy định.
Đối với lô hàng đăng ký tờ khai
tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nhưng kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan
cửa khẩu thì việc nhập máy chi tiết hàng hóa thực nhập do Chi cục Hải quan
ngoài cửa khẩu thực hiện trên cơ sở kết quả kiểm tra thực tế do Chi cục Hải
quan cửa khẩu ghi chép trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Mục 3. THỦ
TỤC ĐĂNG KÝ, ĐIỀU CHỈNH, KIỂM TRA ĐỊNH MỨC
I. Địa điểm đăng ký và điều chỉnh
định mức đã đăng ký: tại Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công.
II. THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ, ĐIỀU
CHỈNH VÀ KIỂM TRA ĐỊNH MỨC:
1. Thời điểm đăng ký, điều chỉnh
định mức thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2, khoản II, mục II Thông tư số
116/2008/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Trường hợp kiểm tra và thời
điểm kiểm tra định mức:
2.1. Các trường hợp phải kiểm
tra định mức thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 4.1, khoản II, mục II Thông tư số
116/2008/TT-BTC.
2.2. Thời điểm kiểm tra định mức:
căn cứ điểm 4.3, khoản II, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC và thực tế sản xuất
của từng doanh nghiệp, lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công quyết
định thời điểm phù hợp để tiến hành kiểm tra định mức đối với từng trường hợp cụ
thể.
Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu
một lần hết cả lượng hàng của mã hàng trong hợp đồng gia công, nếu khi làm thủ
tục xuất khẩu sản phẩm cơ quan Hải quan xác định được mã hàng đó thuộc diện phải
kiểm tra định mức thì cơ quan Hải quan niêm phong mẫu sản phẩm giao doanh nghiệp
bảo quản để kiểm tra định mức sau khi doanh nghiệp đã xuất khẩu mã hàng đó. Chi
cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công phải hoàn thành việc kiểm tra định mức đối
với mã hàng này trước khi thanh khoản hợp đồng gia công.
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, ĐIỀU CHỈNH,
KIỂM TRA ĐỊNH MỨC:
1. Đăng ký định mức:
a. Tiếp nhận bảng định mức doanh
nghiệp đăng ký hoặc bảng điều chỉnh định mức đã đăng ký (bảng đăng ký định mức
từng mã hàng theo mẫu 03/ĐKĐM-GC ban hành kèm theo Thông tư số
116/2008/TT-BTC): 02 bản/01 mã hàng;
b. Kiểm tra các tiêu chí doanh
nghiệp khai trên bảng đăng ký định mức;
c. Ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận
vào bảng đăng ký định mức;
d. Ký tên, đóng dấu số hiệu công
chức và cấp số tiếp nhận lên 02 bản định mức; mở sổ theo dõi việc cấp số tiếp
nhận định mức;
đ. Trả doanh nghiệp 01 bản để xuất
trình cơ quan Hải quan khi xuất khẩu sản phẩm (nếu phải kiểm tra thực tế hàng
hóa), 01 bản lưu theo dõi;
e. Nhập định mức vào máy (đối với
Chi cục Hải quan áp dụng công nghệ thông tin để quản lý loại hình gia công).
2. Điều chỉnh định mức:
a. Tiếp nhận văn bản giải trình
điều chỉnh định mức và bản định mức mã hàng cần điều chỉnh do doanh nghiệp nộp:
02 bản.
b. Thực hiện tiếp các công việc
nêu tại khoản III.1b, c, d, đ trên.
c. Nhập máy mã phụ của mã hàng
có định mức điều chỉnh (đối với Chi cục Hải quan áp dụng công nghệ thông tin để
quản lý loại hình gia công).
3. Kiểm tra định mức:
3.1. Chuẩn bị kiểm tra
a. Tùy theo công việc cụ thể của
từng Chi cục, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo Chi cục trưởng
Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công quyết định cụ thể hình thức, phương
pháp, thời điểm kiểm tra định mức cho phù hợp; trường hợp kiểm tra định mức tại
cơ quan Hải quan hoặc tại trụ sở doanh nghiệp, phải có văn bản thông báo cho
doanh nghiệp biết thời gian kiểm tra định mức và chuẩn bị các tài liệu cần thiết
để phục vụ việc kiểm tra; có thể tổ chức bộ phận chuyên trách hoặc giao cho bộ
phận tiếp nhận, thanh khoản hợp đồng gia công hoặc công chức kiểm tra thực tế
hàng hóa kiêm nhiệm.
Khi thực hiện kiểm tra định mức,
công chức Hải quan phải lập Phiếu ghi mã hàng cần kiểm tra. Phiếu gồm các tiêu
chí sau: Tên doanh nghiệp, địa chỉ; số, ngày tháng năm hợp đồng gia công/phụ lục
hợp đồng gia công; bên đặt gia công; mã hàng cần kiểm tra định mức; tên hàng.
b. Lựa chọn công chức Hải quan
có kinh nghiệm và hiểu biết về mặt hàng gia công cần kiểm tra định mức để thực
hiện kiểm tra.
c. Công chức Hải quan được giao
nhiệm vụ kiểm tra định mức có trách nhiệm nghiên cứu bản định mức doanh nghiệp
đã đăng ký; thu thập các thông tin có liên quan đến việc xác định định mức, so
sánh với cơ sở dữ liệu về định mức (nếu có) để phát hiện nghi vấn về khai định
mức; lựa chọn một trong ba phương pháp hoặc có thể kết hợp các phương pháp hướng
dẫn tại điểm 3.2 dưới đây để thực hiện kiểm tra định mức sau khi được lãnh đạo
Chi cục phê duyệt.
3.2. Thực hiện kiểm tra
a. Tại cơ quan Hải quan: Căn cứ
văn bản giải trình của doanh nghiệp, mẫu sản phẩm, tài liệu thiết kế kỹ thuật,
hồ sơ các lô hàng nguyên liệu nhập khẩu lưu tại Hải quan, hồ sơ các lô hàng
tương tự đã xuất khẩu, khảo sát quy trình sản xuất của doanh nghiệp (nếu cần) để
xác định định mức chính xác.
b. Tại trụ sở doanh nghiệp:
Đối chiếu văn bản giải trình về
cơ sở, tài liệu, phương pháp hoặc quy trình xây dựng định mức của mã hàng phải
kiểm tra với thực tế sản xuất của doanh nghiệp. Kiểm tra chứng từ xuất kho, chứng
từ nhập kho để xác định lượng nguyên liệu đưa vào sản xuất, lượng sản phẩm sản
xuất đã nhập kho, lượng nguyên liệu còn trên dây chuyền, lượng sản phẩm chưa nhập
kho để xác định định mức thực tế; kiểm tra sổ sách kế toán thể hiện việc tính
giá thành sản phẩm sản xuất của sản phẩm có liên quan đến mã hàng cần kiểm tra
định mức.
Đối với một số mặt hàng như thuốc
lá, len, sợi… thì khi xác định định mức cần xét thêm một số yếu tố như độ ẩm… của
nguyên liệu, sản phẩm.
c. Trường hợp qua kiểm tra vẫn
chưa xác định được định mức chính xác thì trưng cầu giám định của cơ quan quản
lý chuyên ngành để làm căn cứ xác định định mức chính xác. Việc trưng cầu giám
định do lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công quyết định trên cơ
sở thống nhất với doanh nghiệp để lựa chọn cơ quan giám định. Trường hợp giữa
cơ quan Hải quan và doanh nghiệp không thống nhất được thì cơ quan Hải quan quyết
định lựa chọn một cơ quan giám định phù hợp.
3.3. Kết thúc kiểm tra
a. Lập biên bản chứng nhận kết
quả kiểm tra (theo mẫu biên bản chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 và Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày
18/2/2009 của Chính phủ) gồm các nội dung cơ bản sau: căn cứ kiểm tra; tên
doanh nghiệp; tên công chức Hải quan kiểm tra định mức; hợp đồng/phụ lục hợp đồng
gia công; mã hàng được kiểm tra; phương pháp kiểm tra; kết quả kiểm tra. Biên bản
chứng nhận kết quả kiểm tra phải phản ánh đầy đủ, trung thực các nội dung đã kiểm
tra; có đầy đủ chữ ký, đóng dấu công chức của các công chức Hải quan thực hiện
kiểm tra định mức và của đại diện doanh nghiệp (Giám đốc hoặc người được Giám đốc
ủy quyền).
b. Trên cơ sở biên bản chứng nhận
kết quả kiểm tra, lập kết luận kiểm tra (mẫu 06/KLĐM-GC/2009 ban hành kèm theo
Quy trình này). Kết luận kiểm tra được gửi cho Giám đốc doanh nghiệp để thực hiện.
c. Niêm phong mẫu sản phẩm đã kiểm
tra định mức cùng với Phiếu ghi mã hàng được kiểm tra, số hợp đồng gia công, phụ
lục hợp đồng gia công của sản phẩm này, giao doanh nghiệp bảo quản cho đến khi
thanh khoản xong hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công; lưu đầy đủ hồ sơ
kiểm tra định mức cùng hồ sơ hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công.
Mục 4. THỦ
TỤC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GIA CÔNG
I. Thủ tục hải quan đối với
xuất khẩu sản phẩm gia công thực hiện theo Quy trình thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu thương mại, trừ việc kiểm tra tính thuế (riêng trường hợp sản
phẩm sản xuất từ nguyên liệu, vật tư tự cung ứng mua tại thị trường Việt Nam
thì phải tính thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu, vật tư này (nếu có)). Đối với
việc xuất khẩu sản phẩm gia công nếu áp dụng hình thức chuyển cửa khẩu thì thực
hiện theo hướng dẫn tại quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
chuyển cửa khẩu. Ngoài ra, công chức Hải quan thực hiện thêm một số công việc
sau:
1. Khi đăng ký tờ khai hàng hóa
xuất khẩu, công chức Hải quan kiểm tra việc đăng ký định mức đối với những mã
hàng ghi trong tờ khai hàng hóa xuất khẩu (nếu mã hàng nào chưa đăng ký thì yêu
cầu doanh nghiệp nộp Bảng định mức để đăng ký); điền số, ngày, tháng năm tờ
khai vào Bảng thống kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu (mẫu 02/HQ-GC/2009) như khi
đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
2. Đối với các lô hàng xuất khẩu
phải kiểm tra thực tế hàng hóa, khi kiểm tra thực tế hàng hóa công chức Hải
quan ngoài việc phải kiểm tra tên hàng, lượng hàng, chủng loại hàng hóa… có phù
hợp với khai của người khai hải quan, còn phải đối chiếu mẫu nguyên liệu lấy
khi nhập khẩu (còn nguyên niêm phong hải quan) do doanh nghiệp xuất trình với
nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm thực tế xuất khẩu (trường hợp nguyên liệu cấu
thành trên sản phẩm bị biến đổi trong quá trình sản xuất thì không phải đối chiếu
mẫu) với đối chiếu thực tế nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu với bản
định mức nguyên vật liệu đã đăng ký do doanh nghiệp xuất trình (áp dụng đối với
loại sản phẩm có thể đối chiếu thực tế được như gia công hàng may mặc, da
giày…).
Khi có nghi vấn nguyên liệu cấu
thành trên sản phẩm xuất khẩu (về chất liệu, quy cách phẩm chất, xuất xứ) không
phù hợp với nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất
khẩu không phù hợp về tên gọi, chủng loại với nguyên liệu khai trong bảng định
mức do doanh nghiệp xuất trình hoặc nghi vấn có sai lệch giữa định mức với thực
tế nguyên liệu trên sản phẩm thì lấy mẫu sản phẩm hoặc chụp ảnh mẫu sản phẩm (đối
với trường hợp không thể lấy mẫu); lập biên bản chứng nhận, lấy mẫu và niêm
phong mẫu sản phẩm theo đúng quy định, thực hiện thủ tục xuất khẩu bình thường
cho lô hàng; đề xuất ý kiến trình lãnh đạo Chi cục để có chỉ đạo xử lý, có thể
trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành để xác định.
II. ĐỐI VỚI CHI CỤC HẢI QUAN
ĐÃ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, THỰC HIỆN THÊM CÁC CÔNG VIỆC SAU:
1. Công chức Hải quan đăng ký tờ
khai nhập máy (theo các tiêu chí trên máy) các số liệu của tờ khai hải quan,
các số liệu của bảng kê nguyên vật liệu tự cung ứng hoặc đối chiếu số liệu do
doanh nghiệp truyền đến với tờ khai hải quan.
2. Đối với lô hàng xuất khẩu phải
kiểm tra thực tế hàng hóa: sau khi có kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, công
chức Hải quan thực hiện việc kiểm tra nhập máy chi tiết kết quả kiểm tra hàng
hóa thực tế xuất khẩu.
Trường hợp sau khi có kết quả kiểm
tra thực tế hàng hóa xác định người khai hải quan khai báo không đúng về số lượng,
trọng lượng, tên hàng thì phải báo cáo lãnh đạo Chi cục xem xét, xử lý theo quy
định.
3. Nhập máy “hàng đã thực xuất”
thực hiện như sau:
- Đối với lô hàng làm xong thủ tục
xuất khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: nếu lô hàng được miễn kiểm tra thực
tế thì sau khi xác nhận “đã làm thủ tục hải quan” trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu
thì nhập máy “hàng đã thực xuất”. Nếu lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hóa
thì sau khi có kết quả kiểm thực tế hàng hóa thì nhập máy “hàng đã thực xuất”.
- Đối với lô hàng làm xong thủ tục
xuất khẩu tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thì nhập máy “hàng đã thực xuất”
khi nhận được Bảng thống kê Biên bản bàn giao do Hải quan cửa khẩu xuất chuyển
đến.
- Đối với lô hàng xuất khẩu đăng
ký tờ khai tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, việc kiểm tra thực tế hàng hóa
do Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện thì Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nhập
máy “hàng đã thực xuất” khi nhận được tờ khai hàng hóa xuất khẩu do Hải quan cửa
khẩu xuất chuyển trả.
Mục 5. THỦ
TỤC THANH KHOẢN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
I. CÁC BƯỚC THANH KHOẢN:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thanh khoản:
a. Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản
do doanh nghiệp nộp và xuất trình:
Các chứng từ thuộc hồ sơ thanh
khoản doanh nghiệp phải nộp và xuất trình thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1,
khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC.
Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản,
công chức Hải quan và doanh nghiệp thực hiện việc giao, nhận hồ sơ thanh khoản
theo hướng dẫn tại Phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản ban hành kèm theo quy
trình này (mẫu 04/PGNHSTK-GC/2009).
b. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ thanh
khoản:
Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản,
công chức Hải quan thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ của hồ sơ
thanh khoản do doanh nghiệp nộp và xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu
giao nhận: 02 bản, 01 bản Hải quan lưu, 01 bản giao doanh nghiệp và chuyển sang
kiểm tra chi tiết (bước 2).
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đồng
bộ, không hợp lệ thì trả hồ sơ cho doanh nghiệp kèm phiếu yêu cầu nghiệp vụ để
doanh nghiệp nộp hoặc xuất trình bổ sung.
c. Phân loại hồ sơ thanh khoản:
Tiêu chí xác định doanh nghiệp
chấp hành tốt pháp luật Hải quan để phân loại hồ sơ thanh khoản là tại thời điểm
xuất khẩu của tờ khai hàng hóa xuất khẩu cuối cùng được phân vào luồng xanh và
tại thời điểm nộp hồ sơ thanh khoản doanh nghiệp không còn hợp đồng gia công/phụ
lục hợp đồng gia công quá hạn chưa thanh khoản; doanh nghiệp không bị xử lý vi
phạm về thanh khoản hợp đồng gia công tại tờ khai hàng hóa xuất khẩu cuối cùng
đến thời điểm thanh khoản hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công.
Qua phân loại hồ sơ thanh khoản
nếu xác định doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan thì thực hiện
ngay bước 3 và bước 4 dưới đây:
Đối với doanh nghiệp chấp hành tốt
pháp luật hải quan, không thực hiện bước 2 thì công chức Hải quan tiếp nhận hồ
sơ thanh khoản (bước 1) ghi ý kiến xác nhận tại phần công chức Hải quan đối chiếu
trên bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II Thông tư số
116/2008/TT-BTC). Nội dung khi xác nhận như sau: “doanh nghiệp chấp hành tốt
pháp luật hải quan, không thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản”.
Bước 2: Kiểm tra chi tiết
hồ sơ thanh khoản:
a. Trường hợp thanh khoản thủ
công:
a1. Kiểm tra, đối chiếu số,
ngày, tháng, năm của tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu do doanh nghiệp thống kê trên
hồ sơ thanh khoản với Bảng thống kê tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu của Hải quan.
a2. Kiểm tra đối chiếu số liệu
trên tờ khai xuất khẩu, tờ khai nhập khẩu (bản Hải quan lưu), định mức đã đăng
ký với cơ quan Hải quan với số liệu kê khai tại hồ sơ thanh khoản của doanh
nghiệp. Đối với những tờ khai xuất khẩu có nghi vấn thì đối chiếu với tờ khai
xuất khẩu lưu tại Chi cục Hải quan.
a3. Kiểm tra tính toán và các số
liệu khác trên hồ sơ thanh khoản (như kiểm tra cách tính toán của doanh nghiệp
tại mục tổng cộng của mẫu 01 đến mẫu 04 thuộc phụ lục II Thông tư số
116/2008/TT-BTC; kiểm tra cột định mức (kể cả hao hụt) và cột lượng sử dụng
trên mẫu 05; các cột mục thuộc mẫu 06, 07 thuộc phụ lục II Thông tư số
116/2008/TT-BTC; cách quy đổi nguyên liệu, cách tính toán định mức…).
Kết thúc kiểm tra nếu hợp đồng
gia công/phụ lục hợp đồng gia công còn nguyên phụ liệu dư thừa, phế liệu, phế
phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ gia công thì chuyển sang thực hiện
bước 3; nếu không có thì chuyển sang thực hiện bước 4.
b. Trường hợp thanh khoản bằng
máy:
Đối chiếu số liệu các tờ khai xuất
khẩu, nhập khẩu, định mức, hồ sơ thanh khoản của doanh nghiệp với số liệu trên
máy.
Trong quá trình kiểm tra nếu
phát hiện số liệu thanh khoản của doanh nghiệp có sai sót thì yêu cầu doanh nghiệp
giải trình và báo cáo lãnh đạo Chi cục chỉ đạo xử lý.
Kết thúc kiểm tra thì xác nhận kết
quả kiểm tra vào Bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC), ký tên, đóng dấu số hiệu công
chức.
Bước 3: Giải quyết nguyên
liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ
gia công:
Thủ tục hải quan thực hiện theo
hướng dẫn tại điểm 6, khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC. Doanh nghiệp
chỉ được làm thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị
thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác sau khi lãnh đạo Chi cục Hải quan quản
lý hợp đồng gia công xác nhận trên bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu
06/HSTK-GC-Phụ lục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC).
Đối với các trường hợp không được
chuyển nguyên liệu, vật tư sang hợp đồng gia công khác hướng dẫn tại điểm
6.2.3d, khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC thì thực hiện theo các
hình thức xử lý hướng dẫn tại điểm 6.1, khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC,
trừ điểm 6.1c.
Bước 4: Xác nhận hoàn
thành thanh khoản:
a. Sau khi doanh nghiệp đã hoàn
thành bước 3 nêu trên, công chức Hải quan làm nhiệm vụ tại bước này xác nhận
hoàn thành thủ tục thanh khoản lên 02 bản của Bảng thanh khoản hợp đồng gia
công.
Xác nhận phải ghi rõ: nguyên liệu
dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn (nếu có) đã chuyển sang hợp đồng/phụ kiện
hợp đồng gia công nào, theo tờ khai nào, hoặc đã tái xuất/tiêu thụ nội địa, biếu
tặng theo tờ khai nào, phế liệu, phế phẩm đã tiêu thụ nội địa/biếu tặng/tái xuất
theo tờ khai nào hoặc đã tiêu hủy theo biên bản nào.
b. Ký, đóng dấu hoàn thành thủ tục
thanh khoản:
Lãnh đạo Chi cục ghi ngày tháng
năm, ký tên, đóng dấu Chi cục lên Bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu
06/HSTK-GC-Phụ lục II) và Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập-tái xuất
(mẫu 07/HSTK-GC-Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC.
c. Trả doanh nghiệp 01 bản Bảng
thanh khoản hợp đồng gia công, 01 bản Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập-tái
xuất và các tờ khai doanh nghiệp xuất trình; lưu 01 bản còn lại của các bảng
trên; hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công được phúc tập và lưu trữ theo đúng
quy định hiện hành.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN THANH
KHOẢN:
1. Tùy theo điều kiện cụ thể tại
từng Chi cục Hải quan để bố trí bộ phận chuyên trách theo dõi thanh khoản hoặc
phân công công chức chuyên theo dõi, thanh khoản hợp đồng gia công/phụ lục hợp
đồng gia công.
Nhiệm vụ của bộ phận hoặc công
chức chuyên theo dõi, thanh khoản hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công
(nếu không thành lập bộ phận chuyên trách):
a. Theo dõi được toàn bộ số lượng
hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công đăng ký tại đơn vị; tình trạng hoạt
động của doanh nghiệp; thời hạn thanh khoản của các hợp đồng gia công/phụ lục hợp
đồng gia công để áp dụng biện pháp xử lý thích hợp theo hướng dẫn tại Thông tư
số 77/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính; công văn số 1301/TCHQ-GSQL
ngày 02/3/2007; Công văn số 7264/TCHQ-GSQL ngày 27/12/2007 của Tổng cục Hải
quan.
b. Thanh khoản dứt điểm các hợp
đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công được phân công theo dõi.
c. Đề xuất biện pháp xử lý đối với
trường hợp khi thanh khoản phát hiện có nghi vấn về cơ sở sản xuất, định mức, về
nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu (về chất liệu, quy cách phẩm chất,
xuất xứ) không phù hợp với nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu cấu thành
trên sản phẩm xuất khẩu không phù hợp về tên gọi, chủng loại với nguyên liệu
khai trong bảng định mức … trình lãnh đạo Chi cục xử lý kịp thời.
d. Đề xuất và tham gia xác minh
doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích.
đ. Chủ động phối hợp với các cơ
quan như Cục Thuế địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an và chính quyền địa
phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở để nắm tình hình hoạt động của từng doanh
nghiệp để có biện pháp quản lý phù hợp.
2. Nếu phát hiện dấu hiệu nghi vấn
doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật hải quan (trong đó có nghi vấn về định
mức gia công) thì đề xuất lãnh đạo Chi cục tổ chức kiểm tra định mức theo hướng
dẫn tại Thông tư số 116/2008/TT-BTC hoặc có văn bản trình lãnh đạo Cục Hải quan
duyệt chuyển Chi cục Kiểm tra sau thông quan.
Phần 2.
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐẶT GIA
CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI
I. THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG: thực hiện như thủ tục đăng ký hợp đồng gia công hướng
dẫn tại Mục 1, phần I trên, trừ việc kiểm tra cơ sở sản xuất.
II. THỦ TỤC XUẤT KHẨU NGUYÊN
LIỆU:
Thực hiện như thủ tục xuất khẩu
sản phẩm gia công hướng dẫn tại mục 4, phần I trên, trừ việc kiểm tra doanh
nghiệp đã đăng ký định mức hay chưa khi đăng ký tờ khai và thay việc đối chiếu
mẫu sản phẩm, đối chiếu bảng định mức bằng việc lấy mẫu nguyên liệu chính khi
kiểm tra thực tế hàng hóa.
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, KIỂM
TRA ĐỊNH MỨC:
Thực hiện như thủ tục đăng ký,
điều chỉnh, kiểm tra định mức đối với nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước
ngoài hướng dẫn tại mục 3, phần I trên.
IV. THỦ TỤC NHẬP KHẨU SẢN PHẨM
GIA CÔNG:
Thực hiện như quy trình thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; ngoài ra công chức Hải
quan thực hiện thêm một số công việc sau:
1. Khi đăng ký tờ khai phải trừ
lùi nguyên liệu, vật tư xuất khẩu để gia công với nguyên liệu, vật tư tương ứng
sản phẩm gia công nhập khẩu trở lại Việt Nam làm cơ sở cho việc xác định giá đối
với sản phẩm gia công nhập khẩu.
2. Khi kiểm tra thực tế hàng hóa
phải đối chiếu mẫu lưu nguyên liệu lấy khi xuất khẩu với nguyên liệu cấu thành
trên sản phẩm gia công nhập khẩu. Đối với trường hợp nguyên liệu cấu thành trên
sản phẩm bị biến đổi trong quá trình sản xuất thì không phải đối chiếu mẫu.
Khi có nghi vấn nguyên liệu cấu
thành trên sản phẩm nhập khẩu (về chất liệu, quy cách phẩm chất, xuất xứ) không
phù hợp với nguyên liệu xuất khẩu hoặc nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm nhập
khẩu không phù hợp về tên gọi, chủng loại với nguyên liệu khai trong bảng định
mức do doanh nghiệp xuất trình hoặc nghi vấn có sai lệch giữa định mức với thực
tế nguyên liệu trên sản phẩm thì lấy mẫu sản phẩm hoặc chụp ảnh mẫu sản phẩm (đối
với trường hợp không thể lấy mẫu); lập biên bản chứng nhận, lấy mẫu và niêm
phong mẫu sản phẩm theo đúng quy định, thực hiện thủ tục nhập khẩu bình thường
cho lô hàng; đề xuất ý kiến trình lãnh đạo Chi cục để có chỉ đạo xử lý, có thể
trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành để xác định.
3. Giá tính thuế, thuế suất thực
hiện theo Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
V. THỦ TỤC THANH KHOẢN HỢP ĐỒNG
GIA CÔNG:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thanh khoản: thực hiện như nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.
Bước 2: Hải quan kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản: Thực hiện như nhận gia công cho thương nhân
nước ngoài.
Bước 3: Tính thuế xuất khẩu
(nếu có) đối với sản phẩm gia công bán tại nước ngoài và giải quyết nguyên phụ
liệu thừa, máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công. Việc giải quyết nguyên
phụ liệu thừa, máy móc, thiết bị tạm xuất thực hiện như sau:
a. Nhập khẩu trở lại Việt Nam:
- Nếu là nguyên liệu, máy móc,
thiết bị trong nước xuất ra nước ngoài để phục vụ gia công thì thủ tục hải quan
thực hiện như hàng tái nhập.
- Nếu từ nguồn nguyên liệu, máy
móc, thiết bị mua tại nước ngoài thì làm thủ tục như hàng hóa nhập khẩu thương
mại.
b. Bán tại nước ngoài: Nếu là
nguyên liệu, máy móc, thiết bị từ trong nước xuất ra nước ngoài phục vụ gia
công thì thu thuế xuất khẩu (nếu có).
c. Chuyển sang hợp đồng gia công
khác: Thực hiện như nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.
Bước 4: Xác nhận hoàn
thành thanh khoản: Thực hiện như xác nhận hoàn thành thanh khoản hợp đồng gia
công cho thương nhân nước ngoài./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
MẪU: 01/HQ-GC/2009
Khổ
A4
BẢNG THỐNG KÊ TỜ KHAI
NHẬP KHẨU
Tờ
số:…………
Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TCHQ
ngày tháng 06 năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Hợp đồng gia công số:
............................... ngày......................... Thời hạn............................
Phụ lục hợp đồng gia công số:
.................... ngày ........................ Thời hạn
...........................
Bên
thuê:................................................... Địa chỉ:
..............................................................
Bên nhận: .................................................
Địa chỉ:...............................................................
Mặt hàng:
.................................................. Số lượng
...........................................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục:
..................................................................................................
STT
|
Số,
ký hiệu tờ khai
|
Ngày
tờ khai
|
Cửa
khẩu nhập
|
Cán
bộ HQ thống kê TK (ký, đóng dấu số hiệu công chức)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:.........................................................
Tổng tờ khai: ......................................................
|
Ngày
……tháng……năm…..
Đơn vị Hải quan làm thủ tục
(ký tên, đóng dấu số hiệu công chức)
|
Hướng dẫn sử dụng:
1- Mỗi hợp đồng/phụ lục hợp đồng
gia công phải lập 01 bảng thống kê tờ khai nhập khẩu. Bảng này được lưu tại Hải
quan để Hải quan thống kê số, ngày tờ khai nhập khẩu khi doanh nghiệp làm thủ tục
nhập khẩu từng lô hàng. Khi thanh khoản hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công,
công chức Hải quan làm nhiệm vụ thanh khoản đối chiếu Bảng thống kê này với thống
kê tờ khai nhập khẩu của doanh nghiệp trong hồ sơ thanh khoản.
2- Việc thống kê vào Bảng thống
kê do công chức Hải quan làm nhiệm vụ đăng ký tờ khai thực hiện tại thời điểm
làm thủ tục đăng ký tờ khai.
3- Bảng thống kê tờ khai phải rõ
ràng, chính xác, đầy đủ, tuyệt đối không được thống kê sót tờ khai. Sau mỗi lần
thống kê tờ khai, công chức Hải quan làm nhiệm vụ này phải ký và ghi rõ họ tên
vào cột quy định trên Bảng.
4- Đối với những hợp đồng/phụ lục
hợp đồng gia công lớn, nếu thống kê trên 01 tờ không đủ thì Bảng thống kê phải
lập thành nhiều tờ. Trong trường hợp này, trên mỗi tờ của Bảng thống kê phải ghi
rõ số thứ tự tờ (Tờ số…); cuối mỗi tờ phải ghi rõ “tiếp sang tờ số…”. Việc đánh
số thứ tự tại cột (1) của Bảng thống kê phải liên tục từ đầu cho đến kết thúc hợp
đồng/phụ lục hợp đồng gia công.
MẪU: 02/HQ-GC/2009
Khổ
A4
BẢNG THỐNG KÊ TỜ KHAI
XUẤT KHẨU
Tờ
số:…………
Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TCHQ
ngày tháng 06 năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Hợp đồng gia công số:
............................... ngày......................... Thời hạn............................
Phụ lục hợp đồng gia công số:
.................... ngày ........................ Thời hạn
...........................
Bên
thuê:................................................... Địa chỉ:
..............................................................
Bên nhận:
................................................. Địa chỉ:...............................................................
Mặt hàng:
.................................................. Số lượng
...........................................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục:
..................................................................................................
STT
|
Số,
ký hiệu tờ khai
|
Ngày
tờ khai
|
Cửa
khẩu xuất
|
Cán
bộ HQ thống kê TK (ký, đóng dấu số hiệu công chức)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:.........................................................
Tổng tờ khai: ......................................................
|
Ngày
……tháng……năm…..
Đơn vị Hải quan làm thủ tục
(ký tên, đóng dấu công chức)
|
Hướng dẫn sử dụng:
1- Mỗi hợp đồng/phụ lục hợp đồng
gia công phải lập 01 Bảng thống kê tờ khai xuất khẩu. Bảng này được lưu tại Hải
quan để Hải quan thống kê số, ngày tờ khai xuất khẩu khi doanh nghiệp làm thủ tục
xuất khẩu từng lô hàng. Khi thanh khoản hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công,
công chức Hải quan làm nhiệm vụ thanh khoản đối chiếu Bảng thống kê này với thống
kê tờ khai xuất khẩu của doanh nghiệp trong hồ sơ thanh khoản.
2- Việc thống kê vào Bảng thống
kê do công chức Hải quan làm nhiệm vụ đăng ký tờ khai thực hiện tại thời điểm
làm thủ tục đăng ký tờ khai.
3- Bảng thống kê tờ khai phải rõ
ràng, chính xác, đầy đủ, tuyệt đối không được thống kê sót tờ khai. Sau mỗi lần
thống kê tờ khai, công chức Hải quan làm nhiệm vụ này phải ký và ghi rõ họ tên
vào cột quy định trên Bảng.
4- Đối với những hợp đồng/phụ lục
hợp đồng gia công lớn, nếu thống kê trên 01 tờ không đủ thì Bảng thống kê phải
lập thành nhiều tờ. Trong trường hợp này, trên mỗi tờ của Bảng thống kê phải
ghi rõ số thứ tự tờ (Tờ số…); cuối mỗi tờ phải ghi rõ “tiếp sang tờ số…”. Việc
đánh số thứ tự tại cột (1) của Bảng thống kê phải liên tục từ đầu cho đến kết
thúc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.
MẪU: 03/HQ-QTGC/2009
Khổ
A4
BẢNG THỐNG KÊ NGUYÊN
LIỆU LẤY MẪU
Tờ
số:…………
Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TCHQ
ngày tháng 06 năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Hợp đồng gia công số:
............................... ngày......................... Thời hạn............................
Phụ lục hợp đồng gia công số:
.................... ngày ........................ Thời hạn ...........................
Bên
thuê:................................................... Địa chỉ:
..............................................................
Bên nhận:
................................................. Địa chỉ:...............................................................
Mặt hàng:
.............................................................................................................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục:
..................................................................................................
STT
|
Số,
ký hiệu ngày tờ khai nhập khẩu
|
Nguyên
liệu lấy mẫu
|
Chi
cục HQ lấy mẫu
|
Cán
bộ HQ thống kê (Ký, đóng dấu số hiệu công chức)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:.........................................................
Tổng tờ khai: ......................................................
|
Ngày
……tháng……năm…..
Đơn vị Hải quan làm thủ tục
(ký tên, đóng dấu số hiệu công chức)
|
MẪU: 04/PGNHSTK/2009
CỤC HẢI QUAN…………
CHI CỤC HẢI QUAN…………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
THANH KHOẢN
I. Hồ sơ doanh
nghiệp nộp cho cơ quan hải quan bao gồm:
Tổng số tờ khai nhập khẩu:
.................. tờ;................ bản
chính:................................ bản sao;
Hợp đồng nhập khẩu:
........................... ngày.......... ;............. bản
chính..................... bản sao;
Tổng số tờ khai xuất khẩu:
................... tờ.............. ;............. bản
chính..................... bản sao;
Hợp đồng xuất khẩu:
............................ ngày ......... ; ............ bản chính
.................... bản sao;
Và các bảng biểu, chứng từ khác
dưới đây:
II. Các bảng biểu thanh khoản
STT
(1)
|
Bảng
biểu thanh khoản (2)
|
Có
(3)
|
Không
(4)
|
1
|
Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu (Mẫu: 01/HSTK-GC)
|
|
|
2
|
Bảng tổng hợp sản phẩm gia
công xuất khẩu (Mẫu: 02/HSTK-GC)
|
|
|
3
|
Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật
tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia công khác (Mẫu:
03/HSTK-GC)
|
|
|
4
|
Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật
tư do bên nhận gia công tự cung ứng (Mẫu: 04/HSTK-GC)
|
|
|
5
|
Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật
tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu (Mẫu: 05/HSTK-GC)
|
|
|
6
|
Bảng thanh khoản hợp đồng gia
công (Mẫu: 06/HSTK-GC)
|
|
|
7
|
Bảng thanh khoản máy móc, thiết
bị TN-TX (Mẫu: 07/HSTK-GC)
|
|
|
III. Các chứng từ kèm theo:
-
-
Ngày
……tháng……năm…..
Cơ quan Hải quan (người nhận)
(Ký, đóng dấu số hiệu công chức)
|
Ngày
……tháng……năm…..
Đại diện doanh nghiệp (người giao)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Tại điểm 1 cột (3) và cột (4)
người giao hồ sơ ghi bằng chữ (có, không); tại điểm 2 phải ghi cụ thể từng loại
chứng từ kèm theo;
- Công chức Hải quan tiếp nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định rồi mới ký tên vào phiếu giao nhận;
- Phiếu này lập thành 02 bản (Hải
quan 01 bản, Doanh nghiệp 01 bản).
MẪU: 05/KLCSSX-GC/2009
CỤC
HẢI QUAN…………
CHI CỤC HẢI QUAN…………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/KL-CCHQ
|
….,
ngày …..tháng…..năm …..
|
KẾT LUẬN KIỂM TRA CƠ
SỞ SẢN XUẤT
Căn cứ Thông tư số
116/2008/TT-BTC ngày 04/12/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thủ tục hải quan
đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài;
Căn cứ biên bản chứng nhận kết
quả kiểm tra cơ sở sản xuất ngày ….tháng….năm…., Chi cục Hải quan …….kết luận về
việc kiểm tra cơ sở sản xuất của Công ty …........... như sau:
1. Địa chỉ cơ sở sản xuất:
.....................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Về cơ sở sản xuất:............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Tình hình hoạt động của cơ sở
sản xuất:.............................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Năng lực quản lý:
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Kết luận:
..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Yêu cầu thực hiện:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Chi cục HQ…..(để t/hiện);
- Công ty ……….(để t/hiện);
- Cục HQ………(để b/c);
- Lưu VT…………
|
Lãnh
đạo Chi cục
(ký, đóng dấu Chi cục)
|
Hướng dẫn sử dụng
1. Tại tiêu chí địa chỉ cơ sở sản
xuất: xác định địa chỉ cơ sở sản xuất có đúng hay không đúng như khai trong văn
bản giải trình của doanh nghiệp.
2. Tại tiêu chí cơ sở sản xuất:
Xác định cơ sở sản xuất có đúng như khai trong văn bản giải trình của doanh
nghiệp. Nếu không đúng thì ghi cụ thể:
- Có nhà xưởng nhưng không có
máy móc thiết bị.
- Có máy móc, thiết bị nhưng
không đúng về số lượng chủng loại hoặc số lượng ít hơn.
- Có nhà xưởng, có máy móc, thiết
bị nhưng không hoạt động (không có công nhân).
- Không có cơ sở sản xuất như
trong văn bản giải trình.
3. Tại tiêu chí tình hình hoạt động
của cơ sở sản xuất: Xác định cụ thể cơ sở sản xuất có hoạt động hay không hoạt
động sản xuất gia công.
4. Tại tiêu chí năng lực quản
lý: Xác định năng lực quản lý của doanh nghiệp theo nội dung hướng dẫn tại điểm
3.3, khoản II, mục 1, phần I Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng
hóa gia công với thương nhân nước ngoài.
5. Tại tiêu chí kết luận:
Phải xác định rõ cơ sở sản xuất
có hoạt động hay không hoạt động. Nếu cơ sở sản xuất của Công ty thuộc một
trong các trường hợp sau thì ghi rõ biện pháp xử lý cụ thể:
a. Đối với trường hợp chưa đăng
ký hợp đồng: ghi cơ quan Hải quan không thực hiện đăng ký hợp đồng gia công.
b. Đối với trường hợp đã đăng ký
hợp đồng gia công:
b1. Trường hợp có cơ sở sản xuất
nhưng chưa đảm bảo các điều kiện sản xuất sản phẩm theo quy trình sản xuất sản
phẩm thì yêu cầu doanh nghiệp có văn bản cam kết khắc phục trong thời hạn nhất
định, đồng thời ghi rõ cơ quan Hải quan tạm dừng làm thủ tục nhập khẩu các lô
nguyên liệu, vật tư tiếp theo của hợp đồng gia công đó cho đến khi doanh nghiệp
khắc phục được cơ sở sản xuất.
b2. Trường hợp không có cơ sở sản
xuất thì căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, ghi rõ cơ quan Hải quan dừng làm thủ
tục nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công đó.
Yêu cầu doanh nghiệp giải trình, tùy theo tính chất mức độ vi phạm để chuyển hồ
sơ cho đơn vị hải quan làm nhiệm vụ kiểm soát chống buôn lậu hoặc kiểm tra sau
thông quan để xác minh, điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Tại tiêu chí yêu cầu thực hiện:
Ghi rõ biện pháp doanh nghiệp phải thực hiện.
MẪU: 06/KLĐM-GC/2009
CỤC
HẢI QUAN…………
CHI CỤC HẢI QUAN…………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/KL-CCHQ
|
….,
ngày …..tháng…..năm …..
|
KẾT LUẬN KIỂM TRA ĐỊNH
MỨC
Căn cứ Thông tư số
116/2008/TT-BTC ngày 04/12/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thủ tục hải quan
đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài;
Căn cứ biên bản chứng nhận kết
quả kiểm tra định mức ngày …. tháng…. năm…., Chi cục Hải quan …….kết luận về việc
kiểm tra định mức mã hàng……………… thuộc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số
…………, ngày…… tháng…… năm …… của Công ty ……….. ký với bên thuê gia công ………… như
sau:
Định mức doanh nghiệp đã đăng ký
với cơ quan Hải quan: .......................................................
Định mức do cơ quan Hải quan kiểm
tra:
................................................................................
Phương pháp kiểm tra:
..............................
..........................................................................
Cơ sở pháp lý:
.....................................................................................................................
Kết luận:
1. Định mức do doanh nghiệp đăng
ký là đúng hay sai so với định mức doanh nghiệp đã đăng ký với Chi cục Hải
quan.
2. Biện pháp xử lý (nếu trường hợp
có sai khác):
- Xử phạt vi phạm hành chính,
- Nếu hợp đồng/phụ lục hợp đồng
gia công chưa thanh khoản: Xác định định mức chính xác để làm cơ sở thanh khoản.
- Nếu hợp đồng/phụ lục hợp đồng
gia công đã thanh khoản: Xác định định mức chính xác để làm cơ sở truy thu,
truy hoàn.
3. Yêu cầu thực hiện:.............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Chi cục HQ…..(để t/hiện);
- Công ty ……….(để t/hiện);
- Cục HQ………(để b/c);
- Lưu VT…………
|
Lãnh
đạo Chi cục
(Ký, đóng dấu Chi cục)
|