ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1174/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 05 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 15/TTr-SCT ngày 28 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công nghiệp
tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Công nghiệp
tiêu dùng
|
1
|
T-VTB-286952-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Thông tư 299/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá
|
2
|
T-VTB-286953-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Thông tư 299/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá
|
|
T-VTB-286954-TT
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Thông tư 299/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Lĩnh vực công nghiệp tiêu
dùng
1. Cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, xem
xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ và đủ điều kiện thì thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá
trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế, Kinh tế và
Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả
tại tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy
hẹn, hướng dẫn nộp lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi
sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ
ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm
theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
mã số thuế;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận
công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản liệt kê tên hàng hóa
sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân
dự kiến sản xuất.
- Số lượng hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ
quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
phép.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất
rượu thủ công.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, huyện Côn
Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long
Điền, Đất Đỏ).
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa,
huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành,
Long Điền, Đất Đỏ).
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Phí, lệ phí:
+ Mức thu phí thẩm định
điều kiện hoạt động: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh (phụ lục số 10 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT- BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh
ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng
hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
+ Thông tư
299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp
Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
• Ghi chú: Những chỗ in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 10
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu…..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của
Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân
xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại
sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến
sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, xem
xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ và đủ điều kiện thì thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá
trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế, Kinh tế và
Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả
tại tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận, hướng dẫn nộp lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi
sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ
ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Phòng
kinh tế, Kinh tế và hạ tầng các huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu quy
định);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh
nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh,
01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân
xin cấp giấy phép.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép
đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, huyện Côn
Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long
Điền, Đất Đỏ).
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa,
huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành,
Long Điền, Đất Đỏ).
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
- Phí:
+ Mức thu phí thẩm định
điều kiện hoạt động: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh
ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng
hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
+ Thông tư
299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp
Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
• Ghi chú: Những chỗ in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 11
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
...................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........
do............................ cấp ngày........ tháng.........
năm....................
Đã được cấp lại (hoặc sửa
đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
số..........ngày..... tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị......................(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, với lý do cụ thể như sau.....(5)
Thông tin cũ:...................................Thông
tin mới:....................................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản
xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn
toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng
12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công thương.
(2): Tên tổ chức, cá nhân
xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại
sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến
sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, xem
xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ và đủ điều kiện thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá
trình thẩm định hồ sơ:
+ Đối với trường hợp cấp lại
do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế, Kinh tế và
Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả
tại tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận, hướng dẫn nộp lệ phí và giao kết quả cho người đến nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi
sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ
ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp cấp lại
do hết thời hạn hiệu lực:
+ Tổ chức, cá nhân phải nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30
ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại trong trường hợp này áp dụng
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Đối với trường hợp cấp lại
do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu quy định);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: Trường
hợp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền
cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép.
- Thời hạn giải quyết:
* Đối với trường hợp cấp lại
do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, huyện Côn
Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành, Long
Điền, Đất Đỏ).
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng kinh tế (thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa,
huyện Côn Đảo), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Tân Thành,
Long Điền, Đất Đỏ).
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
(Cấp lại lần thứ…)
- Phí:
+ Mức thu phí thẩm định
điều kiện hoạt động: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh (Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT- BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh
ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về
bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với trường hợp Giấy phép
hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng
hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
+ Thông tư
299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp
Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
• Ghi chú: Những chỗ in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 12
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
...................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.........................
cấp ngày........ tháng......... năm...................
Đã được cấp lại (hoặc sửa
đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
số..........ngày..... tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị......................(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với
lý do cụ thể như sau.....(5)
Thông tin cũ:....................................Thông
tin mới:....................................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:………………………………(3)
Quy mô sản
xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn
toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng
12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân
xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại
sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu
dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến
sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại
Giấy phép.