ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
113/2017/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 01 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG THÀNH TÍCH THI ĐUA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI,
QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2982/TTr-SNV ngày 31 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định
chế độ tiền thưởng thành tích thi đua thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Đối với thể thao thành
tích cao không áp dụng chế độ thưởng khuyến khích tại Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết
định này áp dụng đối với các tập thể và cá nhân đạt thành tích trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Nguyên tắc tính
tiền thưởng
Thực hiện theo Điều 68 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Mức tiền thưởng
1. Mức tiền thưởng danh hiệu
thi đua
Thực hiện theo Điều 69 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017.
2. Mức tiền thưởng Huân
chương các loại
Thực hiện theo Điều 70 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017.
3. Mức tiền thưởng danh hiệu
vinh dự Nhà nước
Thực hiện theo Điều 71 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017.
4. Mức tiền thưởng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
Thực hiện theo Điều 72 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017.
5. Mức tiền thưởng Bằng
khen, Giấy khen
Thực hiện theo Điều 73 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017.
6. Mức tiền thưởng Huy
chương
Thực hiện theo Điều 74 Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017.
7. Mức
tiền thưởng khuyến khích
Các tập thể, cá nhân đạt giải
cấp quốc gia hoặc do bộ, ngành Trung ương tổ chức trên phạm vi toàn quốc trong
lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo, Văn học nghệ thuật, Khoa học kỹ thuật, Văn hóa
tư tưởng và một số ngành khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
a) Huy chương Vàng hoặc giải
Nhất:
- Mức tiền thưởng 3,0 lần mức
lương cơ sở đối với cá nhân.
- Mức tiền thưởng đối với tập
thể gấp 2 lần mức tiền thưởng của cá nhân.
b) Huy chương Bạc hoặc giải
Nhì:
- Mức tiền thưởng 2,0 lần mức
lương cơ sở đối với cá nhân.
- Mức tiền thưởng đối với tập
thể gấp 2 lần mức tiền thưởng của cá nhân.
c) Huy chương Đồng hoặc giải
Ba:
- Mức tiền thưởng 1,5 lần mức
lương cơ sở đối với cá nhân.
- Mức tiền thưởng đối với tập
thể gấp 2 lần mức tiền thưởng của cá nhân.
d) Giải Khuyến khích:
- Mức tiền thưởng 1,0 lần mức
lương cơ sở đối với cá nhân.
- Mức tiền thưởng đối với tập
thể gấp 2 lần mức tiền thưởng của cá nhân.
đ) Giáo viên bồi dưỡng học
sinh giỏi, tay nghề giỏi, huấn luyện viên huấn luyện các tập thể, cá nhân, đạo
diễn nghệ thuật các tập thể, cá nhân tham gia thi quốc gia đạt Huy chương Vàng,
Bạc, Đồng hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp Quốc gia được thưởng tiền như sau:
- Được thưởng bằng mức tiền
thưởng cá nhân, tập thể đạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đạt giải Nhất, Nhì,
Ba cấp quốc gia;
- Trường hợp giáo viên bồi
dưỡng, huấn luyện viên, đạo diễn từ hai tập thể hoặc hai cá nhân trở lên đạt
Huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp Quốc gia thì mức thưởng
tiền tăng thêm được hưởng từ tập thể, cá nhân thứ hai trở đi bằng 1/2 mức thưởng
chung và tổng mức tiền thưởng tối đa được hưởng không quá hai lần mức thưởng
chung cao nhất;
- Các trường hợp không thuộc
đối tượng thưởng tiền tại điểm đ, khoản 7 Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
Điều 4. Nguồn chi trả tiền
thưởng
1. Thủ trưởng cơ quan cấp
nào ra quyết định khen thưởng thì chịu trách nhiệm chi tiền thưởng từ nguồn tiền
thưởng do cấp mình quản lý.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chi
thưởng đối với các tập thể, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh trình và được Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch Nước khen thưởng.
Điều 5. Nguồn và mức
trích quỹ thi đua, khen thưởng
Thực hiện theo khoản 2 Điều
65 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 6. Quyết định có
hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số
75/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ban hành chế độ tiền thưởng thành tích thi đua thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã
hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa
đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 của Quyết định số 75/2012/QĐ-UBND ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành chế độ tiền thưởng thành
tích thi đua thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|