ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1125/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN
NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về Phát triển công nghiệp hỗ
trợ;
Căn cứ Nghị quyết số 115/NQ-CP
ngày 06/8/2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg
ngày 18/ 01 /2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 2836/QĐ-BCT
ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển công
nghiệp vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 2793/QĐ-BCT
ngày 30/10/2020 của Bộ Công Thương về việc ban hành
Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 06/8/2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng
kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
11/5/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3 (khóa XX) về huy động và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực để đẩy mạnh phát
triển công nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh khóa XII kỳ họp thứ 22 về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND
ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành kế
hoạch phát triển kinh tế -xã hội 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
747/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển công nghiệp
hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1361/TTr-SCT ngày 19/7/2021; của Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Công văn số 977/SKHĐT-KTN ngày 12/6/2020 và của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 1483/STC-HCSN&DN ngày 22/6/2020 và Công văn số
1876/STC-HCSN&DN ngày 12/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 kèm theo Quyết định này, với
các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên Đề án: Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan thường trực thực hiện Đề
án: Sở Công Thương
3. Quan điểm, mục tiêu, định hướng
phát triển
a) Quan điểm phát triển
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi, của đất nước và xu hướng phát triển của thế giới; gắn kết
chặt chẽ với quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung và định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi nhằm thúc đẩy các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển nhanh, bền vững.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên
cơ sở huy động nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là từ hệ thống
doanh nghiệp nhỏ và vừa nội địa và doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài; xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thông
thoáng, thuận lợi.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên
cơ sở tận dụng tốt các thời cơ, cơ hội và vượt qua các thách thức của cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư, góp phần đưa tỉnh Quảng Ngãi sớm trở thành tỉnh có công nghiệp
theo hướng hiện đại.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ hài
hòa, đồng bộ với các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp và hệ thống
đô thị; đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường,
đảm bảo quốc phòng, an ninh và an sinh xã hội.
b) Mục tiêu phát triển
b1) Đến năm 2025: Xây dựng và phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ mục tiêu
công nghiệp hóa - hiện đại hóa tỉnh Quảng Ngãi, với sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
có khả năng cạnh tranh cao; ưu tiên đầu tư thực hiện các chính sách khuyến
khích nhằm nâng cao năng lực sản xuất, tạo nên tảng để phát
triển mạnh công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; từng bước đáp ứng nhu cầu về nguyên, phụ liệu cho sản
xuất tại địa phương, cho toàn Vùng và cả nước cả về số lượng lẫn chất lượng.
b2) Đến năm 2030: Phát triển tỉnh
Quảng Ngãi trở thành một trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ
(về một số chủng loại sản phẩm) cho cả Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung và khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
c) Định hướng phát triển chung
- Phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho một số lĩnh vực mà tinh có lợi thế so sánh và tiềm
năng phát triển nhằm khai thác tối đa lợi thế của tỉnh
trong mạng lưới sản xuất Vùng Kinh tế trọng điểm miền
Trung.
- Ưu tiên phát triển các sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ đáp ứng nhu cầu của tỉnh Quảng Ngãi (phục
vụ các ngành lọc hóa dầu, cơ khí, dệt may,
da giày, chế biến nông lâm sản...), của Vùng Kinh tế
trọng điểm miền Trung và của cả khu vực miền Trung - Tây Nguyên với công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường, phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ; đồng thời hướng tới
xuất khẩu, tham gia vào chuỗi sản xuất toàn cầu.
- Hình thành mạng lưới sản xuất nội địa
với nhiều lớp cung ứng, gồm các doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn quốc tế về quản lý
sản xuất và chất lượng sản phẩm trong các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
4. Những lĩnh vực, nhóm sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ được lựa chọn
Đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2030, ưu tiên phát triển gồm 05 lĩnh vực chính:
a) Công nghiệp hỗ trợ ngành cơ
khí, chế tạo
- Các sản phẩm cơ khí cơ bản: que
hàn, bu lông, đai ốc, các loại vòng bi, bánh răng, khớp nối,
chi tiết máy tiêu chuẩn.
- Các sản phẩm vỏ container, thép dẹt
cán mỏng; cán kéo rút nguội lắm thép sợi, thép lưới, thép
sợi bố; tanh lốp ô tô; tôn mạ màu, mạ
kẽm, mạ lạnh; sản xuất ống hàn thép đen, ống mạ kẽm nhúng nóng, ống hàn xoắn cỡ
lớn; thép cho ngành cầu đường, công nghiệp ô - tô, kết cấu
thép,... phục vụ cơ khí chế tạo.
- Linh kiện động cơ và máy động lực
các loại: tập trung vào các chi tiết 5C của động cơ (thân máy, quy lát, trục khuỷu, trục cam, thanh truyền); ưu tiên các linh kiện công nghệ cao như vòi phun cao áp, động cơ đa hệ nhiên liệu.
- Sản xuất khuôn mẫu: khuôn dập,
khuôn đúc, khuôn ép nhựa; đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra.
- Dụng cụ đo lường, kiểm tra dùng trong cơ khí: thước đo, máy đo 3 chiều, máy phân tích thành phần
kim loại, máy siêu âm mối hàn.
- Thiết bị tự động, quan trắc tự động.
- Linh kiện và phụ tùng máy gia công
cơ khí, máy hàn, máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu.
b) Công nghiệp hỗ trợ ngành lọc,
hóa dầu
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phục vụ
cho công nghiệp lọc hóa dầu.
- Vật tư tiêu hao, hóa phẩm, phụ gia,
xúc tác phục vụ cho công nghiệp lọc hóa dầu.
- Vật tư, thiết bị, phụ tùng phục vụ
cho công nghiệp lọc hóa dầu.
- Dịch vụ khoan và dung dịch khoan, dịch
vụ khảo sát ngầm, dịch vụ vận tải dầu thô - dầu sản phẩm, dịch vụ nhập khẩu ủy thác, dịch vụ tài chính, bảo
hiểm...
c) Công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may - da giày
- Sợi dệt kim, sợi dệt thoi; sợi
polyester có độ bền cao, sợi spandex, nilon có độ bền cao.
- Vải: Vải kỹ
thuật, vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi.
- Chỉ may, cúc, mex, khóa kéo, băng
chun.
- Đế giày, mũi
giày, dây giày, chỉ may giày.
- Keo dán giày, phụ liệu trang trí
như khóa, khoen, móc...
- Các loại thuốc nhuộm, sơn, mực in..., nguyên liệu từ công nghiệp hóa dầu.
- Ngành công nghiệp liên quan in ấn,
nhãn mác và đóng gói bao bì nhẹ: giấy, hộp carton, in ấn,...
d) Công nghiệp hỗ trợ ngành chế biến
thực phẩm, chế biến gỗ
- Các sản phẩm trung gian cho ngành
công nghiệp chế biến thực phẩm, như: hương liệu, bột trứng, kem, sữa, chất ổn định
màu, phụ gia...
- Các loại vật liệu và phụ tùng sử dụng
trong ngành công nghiệp chế biến gỗ, như: các loại keo gắn gô, các loại sơn phủ
bề mặt, các loại phụ kiện như đinh vít, ke, bản lề, ốc
vít...
- Các dây chuyền sản xuất, trang thiết
bị, bao bì phục vụ sản xuất ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ.
d) Công nghiệp hỗ trợ ngành nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Khuôn ép nhựa phục vụ sản xuất máy
móc thiết bị cho ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
- Sản xuất nhà kính, màng nilon làm
nhà kính, lưới chắn côn trùng làm nhà lưới, lưới giàn leo
chuyên dùng.
- Thiết bị tưới nhỏ giọt, thiết bị tưới
phun mưa, vòi phun, vòi tưới nông nghiệp.
- Thiết bị đo mật độ diệp lục, thiết
bị đo diện tích lá, thiết bị đó hàm lượng oxy trong đất, thiết bị đo độ ẩm đất, thiết bị theo dõi sự phát triển của rễ
cây, thiết bị đo khả năng quang hợp.
5. Nhiệm vụ và giải pháp phát triển
công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
a) Lựa chọn mô hình phát triển
Quảng Ngãi lựa chọn phát triển công
nghiệp hỗ trợ theo mô hình chiến lược hỗn hợp, có sự kết hợp
giữa chiến lược kéo và chiến lược đẩy; trong đó thiên về chiến lược kéo.
- Chiến lược kéo: Sử dụng các chính
sách khuyến khích (thậm chí ràng buộc) để các doanh nghiệp
lớn liên kết, phối hợp với các nhà cung cấp trong nước, tạo ra một thị trường cạnh
tranh lành mạnh và có lợi cho các nhà cung cấp.
Một số doanh nghiệp lớn trên địa bàn
tỉnh có thể dược lựa chọn dế hình thành các chuỗi cung ứng sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ là Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn, Công ty
TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam, Công ty CP Đường Quảng Ngãi, Công ty CP Thép Hòa Phát Dung Quất, Công ty CP Dịch vụ Dầu khí
Quảng Ngãi, Công ty TNHH hộ thông điện GE Việt Nam (Dung Quất),...
- Chiến lược đẩy:
Có các chính sách khuyến khích, nâng đỡ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ, như các ưu đãi về đất
đai, thuế, đào tạo nhân lực, thông tin... cho phát triển các sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ còn lại và các loại vật tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (phục vụ
cho thị trường các tỉnh Tây Nguyên).
b) Xây dựng khu công nghiệp
hoặc cụm công nghiệp chuyên sâu, hình thành các cụm liên kết
sản xuất phục vụ thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
b1)
Xây dựng khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp chuyên sâu phục vụ thu hút đầu tư
phát triển công nghiệp hỗ trợ
Phát triển khu công nghiệp hoặc cụm
công nghiệp chuyên sâu để tạo cụm liên kết ngành phục vụ
thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ có thể được bố
trí trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp hiện
có trên địa bàn tỉnh, nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật, tiết kiệm được vốn đầu tư xây dựng...
Căn cứ vào thực trạng phát triển kinh
tế - xã hội và đặc điểm của từng khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, bố trí 02 địa điểm có thể hình thành
khu công nghiệp công nghiệp hỗ trợ, gồm khu công nghiệp VSIP (phát triển công nghiệp hỗ trợ các ngành công nghiệp nhẹ), khu
công nghiệp phía Đông Duns Quất (phát triển công nghiệp hỗ trợ các ngành công
nghiệp nặng) và một số cụm công nghiệp của huyện Bình Sơn.
Khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp
có thể bao gồm nhiều phân khu chức năng, trong đó phải đảm
bảo được 05 phân khu chính, cụ thể như sau:
(1) Khu sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; (2) Khu cung cấp nguồn nước và xử
lý nước thải tập trung; (3) Khu nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ (Trong giai đoạn đầu phát triển, chưa cần tập trung đầu
tư lớn cho các hoạt động trong khu này); (4) Khu quản lý và trưng bày sản phẩm; (5) Khu dịch vụ hỗ trợ.
b2) Ưu tiên phát triển các cụm
liên kết sản xuất phục vụ các ngành công nghiệp chủ lực
Hình thành phát triển các cụm liên kết
sản xuất vệ tinh để thúc đẩy liên kết giữa các nhà cung cấp trong nước với các
công ty nước ngoài, phát triển liên kết giữa các nhà thầu
phụ với các doanh nghiệp lớn nhằm tạo thành một mạng lưới vệ tinh sản xuất,
cung ứng và xuất khẩu cho các doanh nghiệp chủ lực trong tỉnh,
trong Vùng và trong khu vực. Ưu tiên
quy hoạch phát triển các Cụm liên kết sản xuất sau: (1) Cụm
liên kết sản xuất phục vụ cho ngành cơ khí, chế tạo, luyện
kim; (2) Cụm liên kết sản xuất cho ngành Lọc hóa dầu; (3) Cụm liên kết sản xuất
cho ngành dệt may, da giày và điện tử; (4) Cụm liên kết sản
xuất nước khoáng, bia và chế biến sữa.
b3) Lập Quy hoạch, xây dựng kế hoạch
sử dụng đất tích hợp vào Quy hoạch chung của tỉnh
- Lập Kế hoạch sử dụng đất dành cho
phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên sâu, trung tâm Logistic
phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ vào Quy hoạch chung của tỉnh giai đoạn 2021-2030.
- Sớm ban hành Chương trình hỗ trợ đầu
tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
- Ưu tiên bố trí quỹ đất, kêu gọi đầu
tư hạ tầng thiết yếu (nhà ở xã hội, các công
trình phúc lợi công cộng,...) cho người lao động tại
Khu kinh tế Dung Quất, các Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp.
c) Đẩy mạnh thu hút đầu tư
- Tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi trên cơ sở tận dụng các thế mạnh về hạ tầng
công nghiệp (khu kinh tế Dung Quất, khu công nghiệp
VSIP...) và phục vụ trực tiếp cho các ngành công nghiệp chính của tỉnh và của
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung;
- Khuyến khích và có biện pháp hỗ trợ
các tổ chức, cá nhân đầu tư thành lập mới hoặc chuyển toàn
bộ hoặc một phần khu công nghiệp thuộc quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt sang hoạt động theo mô hình khu công nghiệp hỗ trợ
theo quy định.
- Xây dựng và phát hành ấn phẩm về đầu
tư, quảng bá các lợi thế cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi
trong thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, nhất là về hệ thống
các cơ chế, chính sách ưu đãi của Trung ương
và của tỉnh.
- Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng danh
mục các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, đăng tải danh
mục ưu tiên đầu tư trên các phương tiện thông tin truyền thông, trên website của
các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; gửi thông tin trực tiếp cho các nhà đầu tư
tiềm năng trong và ngoài nước...
- Thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp
quy mô lớn, đầu tàu về sản xuất thành phẩm. Các doanh nghiệp này vừa đóng
vai trò cầu nối thu hút các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, vừa
tạo thêm động lực (thị trường) để công nghiệp hỗ trợ phát triển.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến
đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ: Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức xúc
tiến đầu tư chuyên nghiệp, Thương vụ của Việt Nam tại các nước, các hiệp hội,
các doanh nghiệp lớn trên địa.
d) Xây dựng cơ chế liên kết phát
triển giữa tỉnh Quảng Ngãi và Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung trong phát triển
các ngành công nghiệp hỗ trợ
- Đẩy mạnh phối hợp, liên kết giữa Quảng
Ngãi với các địa phương Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung trong phát triển công nghiệp hỗ trợ, tập trung
vào một số hoạt động cụ thể, gồm: xúc tiến đầu tư; đào tạo, thu hút nguồn nhân
lực chất lượng cao; nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ; cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ
của Vùng phục vụ cho công tác dự báo...
- Liên kết, phối hợp thực hiện các dự
án phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng nhu cầu thay thế nhập khẩu
và hướng tới xuất khẩu.
- Hợp tác, liên kết theo mô hình
doanh nghiệp mẹ đặt tại một trong các tỉnh, thành phố
trong Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung và các doanh nghiệp
con đặt tại các địa phương khác để chuyên
môn hóa sản xuất và cung cấp công nghệ thích hợp cho nhau.
- Xây dựng và triển khai các dự án
công nghiệp hỗ trợ có quy mô lớn, mang tính liên Vùng nhằm tạo ra hạt nhân lan tỏa,
thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác, nhất là
đối với các ngành mà các địa phương có cùng điều kiện phát triển
như cơ khí, luyện kim, hóa chất, khai thác và chế biến khoáng
sản, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may - da giày...
đ) Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Thực hiện nghiêm quy định về lập và
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, các
cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ đầu tư đổi mới trang thiết
bị, áp dụng công nghệ hiện đại nhằm giảm thiểu chất thải,
nước thải.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý cấp
trung ương rà soát, bổ sung danh sách công nghệ hạn chế chuyển giao, danh mục công nghệ cấm chuyển giao trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ nhằm ngăn chặn việc chuyển
giao các công nghệ, phương tiện, thiết bị cũ gây ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường công tác giám sát, kiểm
tra, thanh tra của các cơ quan chức năng đối với hoạt động xử lý chất thải, nước
thải, bảo vệ môi trường; xử lý nghiêm theo các quy định của
pháp luật đối với các trường hợp vi phạm.
e) Giải pháp về tín dụng, đầu tư
- Xây dựng chương trình tín dụng, đầu
tư cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tiếp cận vốn đầu tư và vốn vay ngắn hạn với lãi suất
ưu đãi, hỗ trợ cấp bù lãi suất từ nguồn ngân sách của tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện chương trình
hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay trung và dài hạn của các doanh nghiệp để
thực hiện dự án sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công
nghiệp ưu tiên phát triển của tỉnh Quảng Ngãi.
- Kiến nghị hệ thống Ngân hàng Chính
sách xã hội, Ngân hàng Đầu tư phát triển... trên địa bàn cải
tiến thủ tục cho vay, đa dạng hóa các hoạt động tín dụng, tạo thuận lợi cho các
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong tiếp cận nguồn vốn vay, như: nới lỏng điều
kiện thế chấp (có thể thế chấp tài sản được hình thành từ
khoản vay), áp dụng mức lãi suất ưu đãi đối với những khoản
vay dài hạn (từ 5 năm đến 10 năm) trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ,...
- Thành lập Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ngãi nhằm góp phần đa
dạng hóa nguồn vốn vay của các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa
hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
f) Giải pháp về cung cấp dịch vụ
hành chính công
- Tiếp tục đẩy mạnh việc công khai
quy trình, thành phần hồ sơ, biêu mẫu và tổ chức giám sát quá trình giải quyết
các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện khảo sát, đánh
giá thông qua các hội nghị, tọa đàm, đối thoại với cộng đồng
doanh nghiệp nhằm tiếp nhận những ý kiến phản ánh, kịp thời
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư,
sản xuất, kinh doanh công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
6. Kinh phí thực hiện Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2025 (kinh phí sự nghiệp kinh tế)
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế thuộc
ngân sách nhà nước cấp.
- Dự toán kinh phí dự kiến là 11.442.000.000
đồng (Bằng chữ: Mười một tỷ, bốn trăm
bốn mươi hai triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
b) Đơn vị thụ hưởng
Các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động thuộc lĩnh vực phát triển công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
c) Nội dung Chương trình hỗ trợ và mức
hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 12, Thông tư 29/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm
chính trong việc tham mưu chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án, cụ thể như sau:
- Công bố Đề án “Phát triển công nghiệp
hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2030”.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án.
- Đề xuất xây dựng các cơ chế, chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ; chính sách ưu đãi, kêu
gọi đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ vào các cụm Công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu
tư.
- Chủ trì thực hiện công tác hậu kiểm
ưu đãi đối với các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu UBND tỉnh bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc
tiến thương mại thực hiện chức năng kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ
trợ tỉnh Quảng Ngãi.
- Hàng năm, Sở Công Thương xây dựng dự
toán kinh phí Chương trình công nghiệp hỗ trợ để tổng hợp
vào dự toán ngân sách của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định
hiện hành.
- Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện
Đề án và các ý kiến phản ánh của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố về các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án;
Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm để UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo, giải quyết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, Sở Tài chính xem xét, cân đối và huy động các nguồn
lực; cân đối, bố trí vốn ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác, trình UBND tỉnh
phê duyệt để triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ có liên quan theo Đề án
dã được phê duyệt.
- Xem xét ưu tiên bố trí các nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi từ các nhà tài trợ để tạo nguồn tín dụng ưu đãi, hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ và công nghiệp chế biến, chế tạo ưu tiên phát triển.
- Chủ trì thẩm định thủ tục xác nhận
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, các
dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hỗ
trợ, phân khu công nghiệp hỗ trợ.
- Xây dựng Danh mục dự án kêu gọi đầu
tư; Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; tuyên
truyền quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu
tư về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí cho các hoạt động phát triển
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành và đơn vị liên quan hướng dẫn và tổ chức
công tác thẩm tra, kiểm tra quyết toán vốn đầu tư của một số dự án có sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Cục Thuế tỉnh xác nhận ưu đãi về thuế đối với các chính
sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp hỗ trợ theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn và đơn giản hóa các chính
sách, thủ tục về thuế để tạo điều kiện phát triển thuận lợi
cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp chế
biến, chế tạo ưu tiên phát triển.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thực hiện cải cách hành chính nhằm
rút ngắn thời gian tiếp nhận và giải quyết các các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực giao, cho thuê đất đối với các chủ đầu tư. Ưu tiên thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đánh giá tác động môi trường đối với các dự
án đầu tư vào khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Ưu tiên bố trí quỹ đất cho hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp cập nhật thông tin về
các giải pháp công nghệ mới hiện nay trên thế giới; hướng dẫn các doanh nghiệp
thực hiện chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ.
- Theo chức năng nhiệm vụ, xây dựng
và thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ như
chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực khoa học kỹ thuật; khuyến
khích và hỗ trợ phát triển xanh và bền vững; khuyến khích và hỗ trợ nhà đầu tư
thực hiện đầu tư vào công nghệ mới như công nghệ nhuộm vải bảo vệ môi trường,...
- Ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trong nghiên cứu và ứng dụng thuộc lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, nghiên cứu xây dựng các
chính sách khuyến khích học nghề, ban hành các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực
do Sở quản lý theo hướng tập trung ưu tiên phát triển nguồn nhân lực qua đào tạo
nghề phục vụ công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, đặc biệt, tập
trung nguồn lao động phục vụ cho nhu cầu phát triển ngành công nghiệp cơ khí,
chế tạo, luyện kim, dệt may, da - giày,...
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện các giải pháp về hỗ trợ lao động, nguồn nhân lực
cho công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng chương
trình đào tạo nghề có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của
doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
- Rà soát quỹ đất tại các khu công
nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh, đề xuất thành lập mới khu công nghiệp hỗ trợ
hoặc chuyển đổi toàn bộ hoặc một phần khu công nghiệp thuộc
quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sang hoạt động theo mô hình khu
công nghiệp hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt. Đề xuất lập kế hoạch sử dụng đất
dành cho phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên sâu, trung tâm
Logistic phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ vào Quy hoạch chung của tỉnh
giai đoạn 2021-2030.
- Xây dựng các chính sách ưu tiên hỗ
trợ khuyến khích phát triển khu công nghiệp hỗ trợ đối với các dự án đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hỗ trợ, phân khu công nghiệp hỗ trợ
và đối với các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong khu công
nghiệp hỗ trợ.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch về
xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ tại khu công nghiệp công nghiệp hỗ
trợ mới được xây dựng và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hàng năm và 05
năm; tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh.
- Tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh,
thu hồi quyết định chủ trương đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đăng ký đầu tư trong
khu kinh tế, các khu công nghiệp theo quy định của pháp luật
về đầu tư; đồng thời, hỗ trợ và tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp khi có nhu cầu mở rộng sản
xuất, thay đổi phương án kinh doanh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư
sau cấp phép; giải quyết khó khăn, vướng mắc của các nhà đầu tư trong quá trình
sản xuất, kinh doanh công nghiệp hỗ trợ.
- Tổ chức công bố, tuyên truyền, hướng
dẫn, triển khai thực hiện các nội dung chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các
khu công nghiệp công nghiệp hỗ trợ. Định kỳ hàng năm báo
cáo UBND tỉnh về tình hình hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong các khu
công nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Xây dựng
Phối hợp với các cơ quan liên quan
nghiên cứu đề xuất xây dựng phương án bố trí Khu tái định cư khi xác định có
Nhà đầu tư vào đầu tư phát triển dự án công nghiệp; xây dựng nhà ở cho công
nhân và chuyên gia đến làm việc và đồng thời phải đồng bộ
với quy hoạch các thiết chế văn hóa và các công trình phụ
trợ cho khu nhà ở như sân chơi, bãi tập, nhà văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, trường
học, trạm y tế,...
9. Sở Giao thông vận tải
Nghiên cứu đầu tư, huy động nguồn lực
thu hút đầu tư, phát huy triệt để lợi thế cảng nước sâu, hạ
tầng cảng biển và các dịch vụ logistic,...
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Quảng Ngãi
Trên cơ sở Nghị quyết số 115/NQ-CP
ngày 06/8/2020 của Chính phủ về các giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ
trợ, đề nghị Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi nghiên cứu tham mưu một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp chế biến, chế tạo ưu
tiên phát triển như sau:
- Nghiên cứu xây dựng Chương trình
cho vay ưu đãi các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp chế biến, chế
tạo ưu tiên phát triển theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Nghiên cứu đề xuất
chính sách cấp bù chênh lệch lãi suất cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
và công nghiệp chế biến, chế tạo ưu tiên phát triển khi vay vốn đầu tư từ các
ngân hàng thương mại.
11. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện Đề án theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Xem xét, đề xuất điều chỉnh quy hoạch
hoặc quy hoạch mới một số cụm công nghiệp công nghiệp hỗ trợ nhằm thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ trên
địa bàn lỉnh.
- Căn cứ vào các nội dung Đề án và thực
tiễn phát triển tại địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND tỉnh
(thông qua Sở Công Thương) về tình hình thực hiện Đề án và
các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Giao thông vận tải, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công
nghệ ; Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng
Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- NHNN Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KT, NNTN, CB-TH;
- Lưu: VT, CNXDak465.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CNHT TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Năm
|
Năm
|
Năm
|
Năm
|
TỔNG CỘNG
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Vốn sự nghiệp, nguồn ngân sách tỉnh
|
3.644.500
|
2.665.000
|
2.675.000
|
2.457.500
|
11.442.000
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
11.442.000
|
(Bằng
chữ: Mười một tỷ, bốn trăm bốn mươi hai triệu đồng chẵn)
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CNHT TỈNH QUẢNG NGÃI TỪNG GIAI ĐOẠN CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
Ghi chú
|
Địa phương
|
Chương trình PT CNHT trung ương
|
Khác
|
A
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ
THỰC HIỆN NĂM 2022
|
|
I
|
Kết nối,
hỗ trợ doanh nghiệp CNHT trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài tỉnh; xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT
|
|
|
|
800.500
|
800.500
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, đánh
giá nhu cầu, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kiểm soát chất lượng cho
sản phẩm CNHT
|
Doanh nghiệp
|
3
|
1.500
|
4.500
|
4.500
|
|
|
Sở Công Thương
|
|
Thông tư liên tịch 145/2009/T TLT-BTC- BKHCN ngày 17/7/2009
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ
thuật cho doanh nghiệp CNHT (Điểm c, Khoản 1,
Điều 6, Thông tư số 29/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018)
|
Doanh nghiệp
|
1
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
|
Thông tư số 10/2019/TT -BXD ngày 26/12/2019 ban
hành định mức xây dựng và Thông tư số 16/2019/TT -BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
|
3
|
Tư vấn, hỗ
trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực CNHT (Điểm d Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28/2/2018)
|
Doanh nghiệp
|
2
|
48.000
|
96.000
|
96.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
|
4
|
Tổ chức hội chợ triển lãm kết nối CNHT trong nước (Điểm b, Khoản 2, Điều 6, Thông tư 29/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018) - Hỗ trợ DN
tham gia Hội chợ triển lãm
|
Doanh nghiệp
|
25
|
12.000
|
300.000
|
300.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở CT, Sở KH&ĐT, BQLKKT
|
Mức hỗ trợ tối đa 70% nhưng không quá 12 triệu đồng/DN
|
5
|
Tổ chức hội
thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh
vực CNHT (Điểm a, Khoản 2, Điều 6, Thông tư 29/2018/TT- MV ngày 28/3/2018)) dự kiến khoảng 200 đại
biểu.
|
Hội thảo
|
1
|
200.000* 70%
|
140.000
|
140.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở CT, Sở KH&ĐT, BQLKKT, Trung tâm XTTM &ĐT
|
Nghị quyết số
46/2017/NQ -HĐND
ngày 29/9/2017)
|
6
|
Hỗ trợ quảng
bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm
CNHT
|
Thương hiệu
|
2
|
50.000
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN
|
Mức hỗ trợ 70% nhưng không quá 50 triệu đồng/ thương
hiệu
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
|
|
670.000
|
670.000
|
|
|
|
|
Mức hỗ trợ 100%
|
1
|
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn,hệ thống
quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp (gồm các khoản chi: Thuê chuyên gia xây
dựng tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá, thẩm định, công bố,…), bao gồm các Điểm
a,b,c Khoản 1, Điều 7, TT 29/2008/TT-BTC
|
Doanh nghiệp
|
2
|
110.000
|
220.000
|
220.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
(Thông tư
liên tịch số 145/2009/TT LT-BTC- BKHCN ngày 17/7/2009 của Bộ Tài chính, Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
2
|
Tổ chức đào tạo cho
các doanh nghiệp để nâng cao kiến thức về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản
xuất
|
Lớp
|
2
|
50.000
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Các Viện, Trường, Sở LĐTB&XH
|
Theo Nghị quyết số 46/2017/NQ -HĐND
ngày 29/9/2017 và Nghị quyết 04/2019/NQ -HĐND ngày 10/4/2019
|
3
|
Đánh giá, công
nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất
|
Doanh nghiệp
|
2
|
1x200 và 1x150
|
350.000
|
350.000
|
|
|
Sở Công
Thương
|
Các Viện, Trường, Sở KH&CN
|
( Đánh giá 02 DN thuộc Điểm a x 200.000 và 01 DN thuộc điểm b x 150.000,
Khoản 3, Điều 7, Thông tư 29/2018/TT- BTC ngày 28/3/2018)
|
III
|
Hỗ trợ
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT
|
|
|
|
224.000
|
224.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu,
đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp CNHT
|
Doanh nghiệp
|
2
|
20.000* 70%
|
28.000
|
28.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Doanh nghiệp
|
Nghị quyết số 46/2017/NQ -HĐND
ngày 29/9/2017 và Nghị quyết 04/2019/NQ -HĐND
ngày 10/4/2019
|
2
|
Tổ chức các
khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước; cán bộ quản lý,
công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm
CNHT về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại....
|
Lớp
|
2
|
140.000* 70%
|
196.000
|
196.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Các Viện, Trường
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản
xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
|
1.950.000
|
1.950.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
CNHT xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn và hỗ trợ chi giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và
yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm CNHT (Điểm a, b Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2018/TT- BTC)
|
Doanh nghiệp
|
3
|
500.000* 50%
|
750.000
|
750.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Đơn vị tư vấn, DN, chuyển giao công nghệ
|
Căn cứ Nghị định số
76/2018/N D-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ; Căn cứ Nghị
định số 13/2019/N Đ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học
và công nghệ;
|
2
|
Hỗ trợ các
dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm CNHT ưu
tiên phát triển. Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân
đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng
dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh
tế (Điểm d, Khoản 2, Điều 3, TT 29/2018/TT-BTC
|
Doanh nghiệp /đơn vị
|
2
|
1.200.000 *50%
|
1.200.000
|
1.200.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Tổng
|
|
|
|
3.644.500
|
3.644.500
|
|
|
|
|
|
B
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2023-2025
|
I
|
Kết nối,
hỗ trợ doanh nghiệp CNHT trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong
và ngoài tỉnh; xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực CNHT
|
|
|
|
1.817.500
|
1.817.500
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát,
đánh giá nhu cầu, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm
soát chất lượng cho sản phẩm CNHT
|
Doanh nghiệp
|
9
|
1.500
|
13.500
|
13.500
|
|
|
Sở Công Thương
|
|
Thông tư liên tịch số 145/2009/TT LT-BTC-
BKHCN ngày 17/7/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
2
|
Tư vấn, hỗ
trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp CNHT
|
Doanh nghiệp
|
3
|
160.000
|
480.000
|
480.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
|
Thông tư số 10/2019/TT -BXD ngày 26/12/2019
ban hành định mức xây dựng và Thông tư số 16/2019/TT -BXD ngày 26/12/2019 hướng
dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
|
3
|
Tư vấn, hỗ
trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực CNHT
|
Doanh nghiệp
|
3
|
48.000
|
144.000
|
144.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&ĐT
|
4
|
Tổ chức hội
chợ triển lãm kết nối CNHT trong nước - hỗ trợ doanh nghiệp tham Hội chợ
|
Doanh nghiệp
|
50
|
12.000
|
600.000
|
600.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN
|
|
5
|
Tổ chức hội
thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh
vực CNHT - dự kiến 200 đại biểu
|
Hội thảo
|
2
|
200.000* 70%
|
280.000
|
280.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở CT, Sở KH&ĐT, BQLKKT, Trung tâm XTTM&ĐT
|
Nghị quyết số 46/2017/NQ -HĐND ngày 29/9/2017)
|
6
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản
phẩm CNHT
|
Thương hiệu
|
6
|
50.000
|
300.000
|
300.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN
|
Mức hỗ trợ 70% nhưng không quá 50 triệu đồng/ thương
|
II
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
|
|
1.810.000
|
1.810.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá khả năng và
nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh
nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
6
|
110.000
|
660.000
|
660.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN
|
Thông tư liên tịch số
145/2009/TT LT-BTC- BKHCN ngày 17/7/2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
2
|
Tổ chức đào
tạo cho các doanh nghiệp để nâng cao kiến thức về quản trị doanh nghiệp,
quản trị sản xuất
|
Lớp
|
2
|
50.000
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Các Viện, Trường, Sở LĐTB&XH
|
Nghị quyết số 46/2017/NQ -HĐND
ngày 29/9/2017 và Nghị quyết 04/2019/NQ
-HĐND ngày 10/4/2019
|
3
|
Đánh giá,
công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất (Đánh
giá 03 DN thuộc Điểm a x 200.000 và 03 DN thuộc Điểm b x 150.000,
Khoản 3, Điều 7, Thông tư 29/2018.TT-BTC ngày 28/3/2018)
|
Doanh nghiệp
|
6
|
03x200+ 03x150
|
1.050.000
|
1.050.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Các Viện, Trường, Sở KH&CN
|
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT
|
|
|
|
350.000
|
350.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu,
đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp CNHT
|
Doanh nghiệp
|
4
|
20.000* 70%
|
56.000
|
56.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Các Viện, Trường chuyên ngành
|
Thông tư liên tịch số 145/2009/T
TLT-BTC- BKHCN ngày 17/7/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và
Công nghệ)
|
2
|
Tổ chức các
khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước; cán bộ quản lý,
công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
CNHT về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại....
|
Lớp
|
3
|
140.000* 70%
|
294.000
|
294.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Các Viện, Trường chuyên ngành
|
Nghị quyết số 46/2017/NQ -HĐND ngày 29/9/2017 và Nghị quyết 04/2019/NQ -HĐND
ngày 10/4/2019
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi
mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
|
3.300.000
|
3300.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT hoàn thiện, đổi mới
công nghệ và sản xuất thử nghiệm sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển
|
Doanh nghiệp
|
6
|
500.000* 50%
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Các Viện, Trường, Sở KH&CN
|
|
2
|
Hỗ trợ các
dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm CNHT ưu
tiên phát triển. Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho
các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển
khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh
tế
|
Doanh nghiệp/
đơn vị
|
3
|
1.200.000 *50%
|
1.800.000
|
1.800.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
|
V
|
Cập nhật
thông tin về CNHT
|
|
|
|
520.000
|
520.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát,
xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
trong lĩnh vực dệt may,
da giày, cơ khí chế tạo, công nghiệp công nghệ
cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, đóng tàu
|
Doanh nghiệp
|
1.000
|
500
|
500.000
|
500.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
|
Nghị quyết
số 46/2017/NQ -HĐND ngày 29/9/2017
|
2
|
Xuất bản các ấn
phẩm và quảng bá về CNHT trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Ấn Phẩm
|
10
|
2.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
Sở Công Thương
|
Đài PT&TH, Báo AG
|
Tổng
|
|
|
|
7.797.500
|
7.797.500
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A)+(B)
|
|
11.442.000
|
PHỤ LỤC 3
PHÂN KỲ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN CNHT TỈNH QUẢNG NGÃI TỪNG GIAI ĐOẠN CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
(Đơn
vị tính: Nghìn đồng)
TT
|
Nội dung
|
NĂM
|
NĂM
|
NĂM
|
NĂM
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Kết nối, hỗ trợ doanh
nghiệp CNHT trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách
hàng ở trong và ngoài tỉnh; xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh
vực CNHT
|
800.500
|
652.500
|
652.500
|
512.500
|
1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm soát chất lượng cho sản phẩm
CNHT
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình
PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp CNHT
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình
PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực CNHT
|
96.000
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
96.000
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
|
- Nguồn vấn từ chương trình
PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp CNHT tỉnh
với các doanh nghiệp trong và ngoài nước
|
300.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
300.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực CNHT
|
140000
|
140.000
|
140.000
|
-
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
-
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm CNHT
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
- Nguồn vốn địa
phương
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
670.000
|
620.000
|
620.000
|
570.000
|
1
|
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý
trong sản xuất tại các doanh nghiệp
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
220.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
để nâng cao kiến thức về quản trị doanh nghiệp, quản
trị sản xuất
|
100.000
|
50.000
|
50.000
|
-
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
100.000
|
50.000
|
50.000
|
-
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình
PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị
sản xuất
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình
PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
của các ngành sản xuất sản phẩm CNHT
|
224.000
|
126.000
|
126.000
|
98.000
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp CNHT
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
-
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
-
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước; cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm CNHT về chính sách, quản
lý, công nghệ, thương mại....
|
196.000
|
98.000
|
98.000
|
98.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
196.000
|
98.000
|
98.000
|
98.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao
và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh
kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
1.950.000
|
1.100.000
|
1.100.000
|
1.100.000
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp CNHT hoàn thiện,
đổi mới công nghệ và sản xuất thử
nghiệm sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển
|
750.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
750.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ các dự án nghiên cứu và sản
xuất thử nghiệm các sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển. Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu
cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế
|
1.200.000
|
600.000
|
600.000
|
600.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
1.200.000
|
600.000
|
600.000
|
600.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
V
|
Cập nhật thông tin về CNHT
|
|
166.500
|
176.500
|
177.000
|
1
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm CNHT trong các lĩnh vực dệt may, da
giày, cơ khí chế tạo, công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm,
máy nông nghiệp và đóng tàu
|
|
160.000
|
170.000
|
170.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
|
160.000
|
170.000
|
170.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
2
|
Xuất bản các ấn
phẩm và quảng bá về CNHT trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
6.500
|
6.500
|
7.000
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
|
6.500
|
6.500
|
7.000
|
|
- Nguồn vốn từ chương trình PTCNHT TW
|
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
3.644.500
|
2.665.000
|
2.675.000
|
2.457.500
|
|
- Nguồn vốn địa phương
|
3.644.500
|
2.665.000
|
2.675.000
|
2.457.500
|
|
TỔNG CỘNG
|
11.442.000
(Mười một tỷ, bốn trăm bốn mươi hai triệu đồng)
|
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn Nhà nước.
- Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ngày
12/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.