BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------------------------
VIETGAP
QUY TRÌNH THỰC HÀNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
CHO CHÈ BÚP TƯƠI AN TOÀN TẠI VIỆT NAM
Good
Agricultural Practices for
production
of fresh tea in Vietnam
Hà
Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2008
Luật bản quyền (Copyright)
©VietGAP
VietGAP được bảo vệ theo Luật
bản quyền. Ngoại trừ những điều khoản cho phép được ghi trong Luật bản quyền,
cấm in ấn VietGAP dưới bất cứ hình thức nào nếu không có sự đồng ý bằng văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Copyright protects this
publication. Except for purposes permitted by the Copyright Act, this
document is protected and any other reproduction by whatsoever means is
prohibited without the prior written permission of the Ministry of Agricultural
& Rural Development.
|
QUY TRÌNH
THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI AN TOÀN
TẠI VIỆT NAM(VietGAP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 4
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy
trình này khuyến khích áp dụng để sản xuất chè búp tươi nhằm ngăn ngừa và hạn
chế rủi ro từ các mối nguy cơ ô nhiễm có ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng sản
phẩm chè, môi trường, sức khỏe, an toàn lao động và phúc lợi xã hội của người
lao động trong sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch.
1.2. Đối tượng áp dụng: VietGAP
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia sản xuất,
kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận chè búp tươi an toàn tại Việt Nam nhằm:
1.2.1. Tăng cường trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân trong sản xuất và quản lý an toàn thực phẩm.
1.2.2. Tạo điều kiện cho tổ
chức, cá nhân thực hiện sản xuất và được chứng nhận VietGAP.
1.2.3. Đảm bảo tính minh bạch,
truy nguyên được nguồn gốc của sản phẩm.
1.2.4. Nâng cao chất lượng và
hiệu quả cho sản xuất chè tại Việt Nam.
2. Giải thích
từ ngữ
2.1. Thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt cho chè búp tươi của Việt Nam (gọi tắt là VietGAP: Vietnamese
Good Agricultural Practices) là những nguyên tắc, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá
nhân sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chứng nhận chè búp tươi đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội và sức
khỏe người sản xuất, người tiêu dùng và bảo vệ môi trường, làm cơ sở đề truy
nguyên nguồn gốc sản phẩm.
2.2. VietGAP cho chè búp tươi
an toàn dựa trên cơ sở ASEAN GAP, EUREPGAP/GLOBALGAP và FRESHCARE, nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho chè Việt Nam tham gia thị trường khu vực và thế giới,
hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững.
2.3. Tổ chức, cá nhân là
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân sản xuất
theo mô hình kinh tế trang trại tham gia sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và
chứng nhận chè búp tươi an toàn theo VietGAP.
Chương 2.
NỘI DUNG QUY TRÌNH THỰC
HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI
1. Đánh giá
và lựa chọn vùng trồng chè
1.1. Vùng trồng chè áp dụng theo
VietGAP phải được khảo sát, đánh giá phù hợp với quy định hiện hành của nhà
nước và địa phương đối với các mối nguy cơ về hóa học, sinh học và vật lý tại
vùng sản xuất chè và vùng lân cận. Trong trường hợp không đáp ứng các điều kiện
thì phải có đủ cơ sở chứng minh có thể khắc phục được hoặc làm giảm các nguy cơ
tiềm ẩn.
1.2. Vùng trồng chè có mối nguy
cơ ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý mà không thể khắc phục thì không được sản
xuất theo VietGAP.
2. Giống và
gốc ghép
2.1. Giống và gốc ghép phải có
nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sản xuất.
2.2. Giống và gốc ghép tự sản
xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hạt giống, xử lý cây con,
hóa chất áp dụng, thời gian, tên người xử lý, mục đích xử lý. Trong trường hợp
giống và gốc ghép không tự sản xuất phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý
giống, gốc ghép (nếu có).
3. Quản lý
đất và giá thể
3.1. Phải tiến hành định kỳ phân
tích, đánh giá các nguy cơ về hóa học, sinh học và vật lý do sử dụng phân bón,
chất phụ gia và các nguy cơ khác tiềm ẩn trong đất và giá thể, theo tiêu chuẩn
hiện hành của nhà nước, nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm lên chè.
3.2. Cần có biện pháp khắc phục
các nguy cơ ô nhiễm, chống xói mòn và thoái hóa đất. Các biện pháp này phải
được ghi chép và lưu trong hồ sơ.
3.3. Khi cần thiết phải xử lý
các nguy cơ tiềm ẩn từ đất và giá thể. Tổ chức và cá nhân sản xuất phải được tư
vấn của người có chuyên môn. Biện pháp xử lý này phải được ghi chép và lưu
trong hồ sơ.
3.4. Tổ chức và cá nhân sản xuất
chè không được chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nước trong vùng trồng
chè. Nếu bắt buộc phải chăn nuôi thì phải có chuồng trại và có biện pháp xử lý
chất thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và sản phẩm sau khi thu hoạch.
4. Phân bón
và chất phụ gia
4.1. Lựa chọn phân bón và các
chất phụ gia nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm lên chè do hóa chất và kim
loại nặng gây ra; chỉ sử dụng các loại phân bón và hóa chất có trong danh mục
được phép kinh doanh tại Việt Nam.
4.2. Không sử dụng phân hữu cơ
chưa qua xử lý (chưa ủ hoại mục). Trong trường hợp phân hữu cơ được xử lý tại
chỗ, phải ghi lại thời gian và phương pháp xử lý. Nếu không tự sản xuất, phải
có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số
lượng, chủng loại, phương pháp xử lý.
4.3. Các dụng cụ dùng để bón
phân sau khi sử dụng phải được vệ sinh và bảo dưỡng thường xuyên.
4.4. Nơi tồn trữ phân bón hay
khu vực để trang thiết bị, dụng cụ phục vụ phối trộn và đóng gói phân bón, chất
phụ gia cần phải được xây dựng và bảo dưỡng nhằm giảm nguy cơ gây ô nhiễm vùng
sản xuất và nguồn nước.
4.5. Lưu giữ hồ sơ phân bón và
chất phụ gia khi mua (ghi rõ nguồn gốc, tên sản phẩm, thời gian và số lượng
mua).
4.6. Lưu giữ hồ sơ khi sử dụng
phân bón và chất phụ gia (ghi rõ thời gian bón, tên phân bón, địa điểm, liều
lượng, phương pháp bón phân và tên người bón).
5. Nước
tưới.
5.1. Chất lượng nước tưới cho
sản xuất chè phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam.
5.2. Việc đánh giá nguy cơ ô
nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng cho: tưới, phun thuốc bảo vệ
thực vật và vệ sinh, phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.
5.3. Trong trường hợp nước của
vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn
hoặc chỉ sử dụng nước sau khi đã xử lý và kiểm tra. Ghi chép phương pháp xử lý,
kết quả kiểm tra và lưu trong hồ sơ.
5.4. Không dùng nước thải công
nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân cư tập trung, các trang trại
chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước giải trong sản
xuất chè.
6. Bảo vệ
thực vật và sử dụng hóa chất
6.1. Người lao động và tổ chức,
cá nhân sử dụng lao động phải được tập huấn về cách sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật an toàn phù hợp với phạm vi công việc của họ.
6.2. Nên áp dụng các biện pháp
quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế
việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
6.3. Chỉ được phép mua thuốc bảo
vệ thực vật từ các cửa hàng được phép kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng cho chè tại Việt Nam. Nếu cần lựa chọn thuốc phải có ý kiến của người có chuyên môn.
6.4. Phải sử dụng hóa chất đúng
theo sự hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nhằm đảm bảo an toàn cho vùng sản xuất và sản phẩm.
6.5. Thời gian cách ly từ khi
phun lần cuối đến lúc thu hoạch phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật ghi trên nhãn hàng hóa.
6.6. Thuốc bảo vệ thực vật dùng
không hết phải được xử lý, đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường.
6.7. Sau mỗi lần phun thuốc,
dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra. Nước rửa dụng
cụ cần được xử lý tránh làm ô nhiễm.
6.8. Phải có biển cảnh báo vùng
sản xuất chè vừa mới được phun thuốc.
6.9. Kho chứa hóa chất phải xây
dựng ở nơi thoáng mát, an toàn, có nội quy và được khóa cẩn thận. Phải có bảng
hướng dẫn và thiết bị sơ cứu. Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào kho.
6.10. Không để hóa chất dạng
lỏng trên giá phía trên các hóa chất dạng bột.
6.11. Hóa chất cần giữ nguyên
trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng, nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi hóa chất sang
bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như
bao bì, thùng chứa gốc.
6.12. Các hóa chất hết hạn sử
dụng hoặc đã bị cấm sử dụng cần ghi rõ trong sổ sách theo dõi và lưu giữ nơi an
toàn cho đến khi xử lý theo quy định của nhà nước
6.13. Ghi chép các hóa chất đã
sử dụng cho từng vụ (tên hóa chất, lý do, vùng sản xuất, thời gian, liều lượng,
phương pháp, thời gian cách ly và tên người sử dụng).
6.14. Lưu giữ hồ sơ các hóa chất
khi mua và khi sử dụng (tên hóa chất, người bán, thời gian mua, số lượng, hạn
sử dụng và ngày sản xuất).
6.15. Không tái sử dụng các bao
bì, thùng chứa hóa chất. Phải cất giữ những bao bì, thùng chứa này ở nơi an
toàn cho đến khi xử lý theo quy định của nhà nước.
6.16. Nếu phát hiện dư lượng hóa
chất quá mức tối đa cho phép, phải dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm
chè và xác định nguyên nhân ô nhiễm cũng như triển khai biện pháp ngăn chặn sự
tái nhiễm, ghi chép rõ ràng trong hồ sơ lưu trữ.
6.17. Các loại nhiên liệu, xăng,
dầu và hóa chất khác nên được lưu trữ riêng và sử dụng đảm bảo không gây ô
nhiễm lên chè.
6.18. Thường xuyên kiểm tra việc
thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong chè theo yêu cầu của
khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải
tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
7. Thu
hoạch, bảo quản và vận chuyển
7.1. Thu hoạch và bảo quản chè
búp tươi:
7.1.1. Thiết bị, dụng cụ thu hái
chè (bằng tay hoặc máy) phải được làm từ vật liệu không gây ô nhiễm cho sản
phẩm.
7.1.2. Sản phẩm sau khi thu
hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất.
7.1.3. Chè thu hái (bằng tay
hoặc máy) nên đựng trong giỏ hoặc sọt, không có mùi lạ.
7.1.4.Chè chứa trong sọt không
được lèn chặt, tránh làm dập nát chè.
7.1.5. Chè tươi sau khi thu hái
phải được đưa ngay về nơi sơ chế, chế biến.
7.1.6. Chè bảo quản tại chỗ chờ
chế biến cần được bảo quản trong nhà bảo quản và bằng phương tiện phù hợp.
7.1.7. Nhà bảo quản sản phẩm chè
búp tươi phải được thiết kế đúng quy cách, xa các khu chứa hóa chất, phân bón,
khu chăn thả gia súc, gia cầm và phải có hệ thống xử lý nước thải, rác thải
nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm cho sản phẩm.
7.2. Vận chuyển chè búp tươi:
7.2.1. Bao bì đựng chè không
được đặt trực tiếp xuống đất để tránh nguy cơ gây ô nhiễm.
7.2.2. Phương tiện vận chuyển
phải được làm sạch trước khi xếp bao bì chứa sản phẩm.
7.2.3. Không vận chuyển chè búp
tươi chung với các hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm.
7.2.4. Phải thường xuyên khử
trùng kho bảo quản và phương tiện vận chuyển.
8. Quản lý
và xử lý chất thải
8.1. Phải có biện pháp quản lý
và xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, bảo quản chè búp
tươi.
9. Người
lao động
9.1. An toàn lao động:
9.1.1. Những người mắc bệnh
truyền nhiễm có khả năng gây nhiễm bẩn cho chè phải nghỉ việc để điều trị tới
khi khỏi hẳn mới được tiếp tục làm việc.
9.1.2. Người được giao nhiệm vụ
quản lý và sử dụng hóa chất phải có kiến thức và kỹ năng về hóa chất và phải có
kỹ năng ghi chép.
9.1.3. Tổ chức và cá nhân phải
có các trang thiết bị và áp dụng các biện pháp sơ cứu cần thiết và đưa người
lao động bị nhiễm hóa chất đến bệnh viện gần nhất để điều trị
9.1.4. Phải có tài liệu hướng
dẫn các bước sơ cứu và dán tại kho chứa hóa chất.
9.1.5. Người lao động được giao
nhiệm vụ xử lý và sử dụng hóa chất hoặc tiếp cận các vùng mới phun thuốc phải
được trang bị quần áo bảo hộ và thiết bị phun thuốc.
9.1.6. Quần áo bảo hộ lao động
phải được giặt sạch và không được để chung với thuốc bảo vệ thực vật.
9.2. Điều kiện làm việc:
9.2.1. Nhà làm việc thoáng mát,
mật độ người làm việc hợp lý.
9.2.2. Điều kiện làm việc phải
đảm bảo và phù hợp với sức khỏe người lao động. Người lao động phải được cung
cấp quần áo bảo hộ.
9.2.3. Các phương tiện, trang
thiết bị, dụng cụ (các thiết bị điện và cơ khí) phải thường xuyên được kiểm
tra, bảo dưỡng nhằm tránh rủi ro gây tai nạn cho người sử dụng.
9.2.4. Phải có quy trình thao
tác an toàn nhằm hạn chế tối đa rủi ro do di chuyển hoặc nâng vác các vật nặng.
9.3. Vệ sinh cá nhân:
9.3.1. Người lao động cần được
trang bị kiến thức cần thiết, được tập huấn về thực hành vệ sinh cá nhân. Các
khóa tập huấn phải được ghi trong hồ sơ.
9.3.2. Cung cấp cho người lao
động tài liệu hướng dẫn về thực hành vệ sinh cá nhân và nội quy vệ sinh cá nhân
phải được đặt tại các địa điểm dễ thấy.
9.3.3. Cần có nhà vệ sinh và
trang thiết bị cần thiết ở nhà vệ sinh cho người lao động và duy trì đảm bảo điều
kiện vệ sinh.
9.3.4. Nhà vệ sinh phải được bố
trí ở vị trí thuận lợi, cách ly với khu sản xuất và phù hợp với số lượng người
cùng giới theo quy định hiện hành.
9.3.5. Nước thải vệ sinh phải
được xử lý.
9.4. Phúc lợi xã hội của người
lao động:
9.4.1. Tuổi lao động phải phù
hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
9.4.2. Khu nhà ở cho người lao
động phải phù hợp với điều kiện sinh hoạt và có những thiết bị, dịch vụ cơ bản.
9.4.3. Lương, thù lao cho người
lao động phải hợp lý, phù hợp với pháp luật về lao động Việt Nam.
9.5. Đào tạo:
9.5.1. Trước khi làm việc, người
lao động phải được thông báo về những nguy cơ liên quan đến sức khỏe và điều
kiện an toàn.
9.5.2. Người lao động phải được
tập huấn công việc trong các lĩnh vực dưới đây:
- Phương pháp sử dụng các trang
thiết bị, dụng cụ.
- Các hướng dẫn sơ cứu tai nạn
lao động.
- Sử dụng an toàn các hóa chất,
vệ sinh cá nhân.
10. Ghi
chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
10.1. Tổ chức và cá nhân sản
xuất chè theo VietGAP phải ghi chép đầy đủ nhật ký sản xuất, nhật ký về BVTV,
phân bón, bán sản phẩm v.v…
10.2. Tổ chức và cá nhân sản
xuất theo VietGAP, hàng năm phải tự kiểm tra hoặc thuê Kiểm tra viên kiểm tra
nội bộ xem việc thực hiện sản xuất, ghi chép và lưu trữ hồ sơ đã đạt yêu cầu chưa.
Nếu chưa thì phải có biện pháp khắc phục và phải được lưu trong hồ sơ
10.3. Hồ sơ phải được thiết lập
cho từng chi tiết trong các khâu thực hành VietGAP và được lưu giữ tại cơ sở
sản xuất.
10.4. Hồ sơ phải được lưu trữ ít
nhất hai năm hoặc lâu hơn nếu có yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan quản lý.
10.5. Sản phẩm sản xuất theo
VietGAP phải được ghi rõ vị trí và mã số của lô sản xuất. Vị trí và mã số của
lô sản xuất phải được lập hồ sơ và lưu trữ.
10.6. Bao bì, túi đựng sản phẩm
cần có nhãn mác để giúp việc truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng.
10.7. Mỗi khi xuất hàng, phải
ghi chép rõ thời gian cung cấp, nơi nhận và lưu giữ hồ sơ cho từng lô sản phẩm.
10.8. Khi phát hiện sản phẩm bị
ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm, phải cách ly lô sản phẩm đó và ngừng phân
phối. Nếu đã phân phối, phải thông báo ngay tới người chế biến hoặc kinh doanh.
10.9. Điều tra nguyên nhân ô
nhiễm và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tái nhiễm, đồng thời có hồ sơ ghi
lại nguy cơ và giải pháp xử lý.
11. Kiểm tra
nội bộ
11.1. Tổ chức và cá nhân sản
xuất chè phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần.
11.2. Việc kiểm tra phải được thực
hiện theo bảng kiểm tra đánh giá. Sau khi kiểm tra xong, tổ chức, cá nhân sản
xuất hoặc kiểm tra viên có nhiệm vụ ký vào bảng kiểm tra đánh giá. Bảng tự kiểm
tra đánh giá và bảng kiểm tra đột xuất và định kỳ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phải được lưu trong hồ sơ.
11.3. Tổ chức và cá nhân sản
xuất theo VietGAP phải tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý
chất lượng.
12. Khiếu
nại và giải quyết khiếu nại
12.1. Tổ chức và cá nhân sản
xuất theo VietGAP phải có sẵn mẫu khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu.
12.2. Trong trường hợp có khiếu
nại, tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải có trách nhiệm giải quyết
theo quy định của pháp luật, đồng thời lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết
vào hồ sơ.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
THUẬT NGỮ - GLOSSARY
Chữ viết tắt (Abbreviations)
ASEAN
|
Association of Southeast Asian
Nations - Hiệp hội các nước Đông Nam Á
|
GAP
|
Good Agricultural Practice – Thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt
|
MRL
|
Maximum Residue Limit – Mức
giới hạn dư lượng tối đa
|
HACCP
|
Hazards Analysis Critical
Control Points - Hệ thống phân tích nguy cơ và xác định điểm kiểm soát
trọng yếu
|
QA
|
Quality Assurance – Kiểm
tra chất lượng
|
QASAFV
|
Quality Assurance Systems for
ASEAN Fruit and Vegetables – Hệ thống Kiểm tra chất lượng cho Trái cây và
Rau quả ASEAN
|
Từ chuyên môn (Terms)
Biopesticides
|
Thuốc BVTV sinh học
|
Thuốc BVTV có nguồn gốc sinh
vật
|
Cleaning
|
Làm sạch, Lau chùi rữa ráy
|
Loại bỏ đất đá, chất bẩn bụi
bặm, dầu mỡ, hoặc những dị vật.
|
Competent authority
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Là cơ quan hoặc công ty được
công nhận để phát triển hoặc kiểm tra theo dõi những tiêu chí, luật lệ vận
hành, mã số ứng dụng, quy tắc, và chính sách. Ví dụ như các Bộ trong chính
phủ, các hội đồng quốc tế như CODEX, các Hiệp hội ngành nghề, các công ty QA/GAP,
và các công ty kiểm sát.
|
Composting
|
Ủ phân
|
Quá trình vi sinh vật phân hủy
chất hữu cơ ở điều kiện nóng ẩm trong một thời gian để tạo ra phân hữu cơ.
Ngắn gọn, đây là quá trình ủ phân hữu cơ compost.
|
Contamination
|
Nhiễm bẩn
|
An toàn thực phẩm – Sự xâm
nhập hoặc lan truyền mối nguy an toàn thực phẩm sang sản phẩm hoặc sang đầu
vào nơi tiếp cận với sản phẩm như đất, nước, dụng cụ và con người.
Môi trường – Sự xâm nhập hoặc
xuất hiện mối nguy sang môi trường.
|
Consumer
|
Người tiêu dùng
|
Người sử dụng. Nhóm cuối cùng
trong dây chuyền cung ứng
|
Customer
|
Khách hàng
|
Nhóm kinh doanh/siêu thị hoặc
người mua, nhận sản phẩm, ví dụ như người đóng gói, nhóm tiếp thị, người phân
phối, người bán sĩ, người xuất khẩu, người chế biến, người bán lẻ và người
tiêu thụ.
|
Domestic animal
|
Thú nuôi
|
Vật nuôi trong nhà để làm
kiểng hoặc để ăn thịt, ví dụ như chó, mèo, bò, gà, vịt, chim, cừu, khỉ,
chuột, thỏ.
|
Environment
|
Môi trường
|
Khung cảnh chung quanh nơi
kinh doanh gồm vườn trại, đất đai, không khí, nước, hoa cỏ, con người và mối
liên hệ của chúng.
|
Environmental harm
|
Hại môi trường
|
Những hoạt động kinh doanh,
hay sản phẩm hay dịch vụ làm thay đổi toàn bộ hoặc một phần môi trường.
|
Environmental hazards
|
Môi nguy môi trường
|
Nguyên nhân làm hại môi trường
hay trong tình trạng có thể làm hại môi trường.
|
Faeces
|
Phân động vật
|
Chất thải tiết ra từ ruột động
vật – còn gọi là phân chuồng (manure).
|
Farm animals
|
Súc vật trong nông trại
|
Động vật nuôi để bán, ví dụ
như bò, cừu, gà, vịt
|
Fertigation
|
Bón phân
|
Cung cấp chất dinh dưỡng bằng
hệ thống tưới tiêu.
|
Food safety hazard
|
Mối nguy cơ an toàn thực phẩm
|
Bất kỳ hóa chất, sinh vật,
hoặc vật thể nào có thể làm chè trở lên không chấp nhận được vì có nguy cơ
phương hại đến sức khỏe người tiêu dùng.
|
Foreign objects
|
Dị vật
|
Những vật lạ bám trong hoặc
chung quanh sản phẩm có thể ảnh hưởng xấu đến tính an toàn hoặc chất lượng
sản phẩm, ví dụ như mãnh kiếng, kim loại, gỗ, sỏi đá, đất, lá, cành, nhựa và
hạt cỏ.
|
Fumigation
|
Diệt trùng
|
Sử dụng hóa chất để kiểm soát
bệnh hại trùng và cỏ dại trong đất và giá thể.
|
Good agricultural practices
|
Thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt
|
Quy trình ứng dụng để ngăn
ngừa hoặc giảm thiểu mối nguy ô nhiễm sản phẩm suốt trong thời gian trồng
trọt, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch.
|
Hazard
|
Mối nguy
|
Một tác động ngược hoặc làm hư
hại đến sản phẩm, môi trường hay người lao động
|
Integrated Pest Management
|
Phòng trừ tổng hợp
|
Hệ thống quản lý bệnh hại
trùng tổng hợp nhiều chiến lược để giảm thiểu việc sử dụng thuốc BVTV, khuyến
khích việc sử dụng thiên địch và phát triển vi sinh vật, phương pháp trồng
sạch và theo dõi sức khỏe cây, theo dõi bệnh hại trùng xuất hiện trên cây
trồng, sử dụng thuốc BVTV gốc sinh học, thuốc BVTV nhẹ và sử dụng thuốc BVTV
có lựa chọn.
|
Maturity
|
Già/chín
|
Thời kỳ (giai đoạn) chín trong
quá trình sinh trưởng của trái cây và rau quả.
|
Maturity index
|
Chỉ số chín
|
Phương pháp dùng để đo hoặc
đoán độ chín của rau quả
|
Maximum Residue Limit
|
Mức giới hạn dư lượng tối đa
|
Lượng hóa chất tối đa mà Nhà
nước đã quy định cho phép trong chè bán cho người tiêu dùng.
|
Obsolete chemical
|
Hóa chất quá hạn
|
Hóa chất không còn thích hợp
để dùng được nữa, ví dụ như giấy phép sử dụng hóa chất đã bị rút, ngày tháng
sử dụng hóa chất bị quá hạn, thùng (bao bì) chứa hóa chất bị hư hỏng và hóa
chất bị bẩn.
|
Organic material
|
Nguyên liệu hữu cơ
|
Nguyên liệu là thực vật hoặc
động vật, không phải loại tổng hợp hóa học.
|
Persistent chemicals
|
Hóa chất bền
|
Thuốc BVTV gốc Organochlorin,
kim loại nặng, hoặc các hóa chất khác có thể tồn lưu rất lâu trong đất, nước
và môi trường, ví dụ như thuốc diệt cỏ trong lớp nước ngầm.
|
Pest
|
Sinh vật gây hại
|
Các loại động vật và thực vật
ảnh hưởng xấu đến sản xuất, chất lượng và an toàn của chè, ví dụ như côn
trùng, bệnh hại, cỏ dại, loài gặm nhấm, và chim chóc.
|
Pesticides
|
Thuốc diệt trùng
|
Sản phẩm có thể kiểm soát sinh
vật gây hại, ví dụ như thuốc sát trùng, thuốc sát khuẩn, thuốc trừ cỏ dại,
thuốc diệt trùng. Thuốc BVTV có thể làm từ hóa chất hay từ nguồn sinh học.
|
Potable water
|
Nước uống
|
Nước thích hợp cho con người
uống theo tiêu chuẩn của WHO, tương đương như luật định của các quốc gia.
|
Produce
|
Sản phẩm
|
Các sản phẩm chè
|
Property
|
Vườn trại/gia sản
|
Toàn bộ diện tích của nông
trại hay của doanh nghiệp, bao gồm nhà cửa, kho bãi, khu sản xuất, đường xá,
hoa cỏ trong vườn trại và nguồn nước sông suối nằm trong lãnh thổ của vườn
trại.
|
Quality
|
Chất lượng
|
Toàn bộ đặc tính của sản phẩm
mà giới tiêu thụ kỳ vọng và muốn có.
|
Quality hazard
|
Mối nguy chất lượng
|
Yếu tố làm giảm chất lượng sản
phẩm.
|
Remedial action
|
Trị liệu
|
Hành động để di dời, giảm
thiểu hoặc ngăn ngừa sự tái phát hiện của mối nguy
|
Risk
|
Rủi ro, nguy cơ
|
Cơ hội mối nguy có thể phát
sinh, ví dụ như an toàn thực phẩm. Thường hay nói đến việc sắp xảy ra hoặc hệ
quả của một việc làm.
|
Sanitise
|
Thanh trùng
|
Giảm thiểu lượng vi sinh vật
bằng cách sử dụng hóa chất, nhiệt hoặc các phương pháp khác.
|
Sensitive areas
|
Khu mẫn cảm
|
Vùng môi trường có nguy cơ bị
hại cao do hóa chất, nước, chất dinh dưỡng, chất thải v.v… từ những hoạt động
kinh doanh tạo ra. Vùng này có thể là vùng đa dạng sinh học, vùng gia súc,
nguồn nước, vùng biển, vùng đầm lầy, vùng hoa cỏ hoang dã, đất đai, vườn trại
láng giềng, và khu công cộng.
|
Site
|
Địa điểm
|
Một khu (lô) đất trong vườn
trại, ví dụ như lô đất sản xuất
|
Soil additives
|
Chất phụ gia cho đất
|
Sản phẩm hoặc nguyên liệu dùng
để bón vào đất để cải thiện tính màu mỡ hoặc sa cấu của đất, hay kiểm soát cỏ
dại, ví dụ như phân gia súc, mạt cưa, phân chuồng, rong biển, bã cá.
|
Spoilage
|
Hư thối, thiu
|
Sản phẩm hư thối không thể mua
bán được
|
Target
|
Mục tiêu, đối tượng
|
Một mục tiêu hay một đối tượng
mà hoạt động kinh doanh nhắm đến, ví dụ như phun xịt thuốc BVTV cho một hoa
màu đối tượng để kiểm soát một đối tượng sâu bệnh hại, hoặc bón phân cung cấp
chất dinh dưỡng cho lô đất đối tượng.
|
Traceability
|
Truy nguyên nguồn gốc
|
Khả năng theo dõi quá trình
vận chuyển sản phẩm qua tất cả các giai đoạn từ sản xuất đến phân phối.
|
Withholding period
|
Thời gian cách ly
|
Khoảng thời gian tối thiểu cho
phép từ thời điểm phun thuốc BVTV cho đến khi thu hoạch sản phẩm.
|
Workers
|
Nhân viên
|
Tất cả những người làm việc
trong nông trại, văn phòng, kể cả người trong gia đình và nhà thầu.
|