ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1114/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 24
tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Văn bản số 330/SCT-VP ngày 23/3/2017; của Sở Tư pháp tại Văn bản số
137/STP-KSTT ngày 21/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu)
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công
Thương áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có
danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành
và thay thế Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày 13/12/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,TM,CN1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận VBĐT;
+ Bản điện tử: Thành phần còn lại.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tất Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số 1114/QĐ-UBND ngày
24 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá.
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
|
|
4
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu.
|
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ
rượu.
|
|
6
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu.
|
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC
1. Cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp
huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (theo Mẫu Phụ lục 23 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá.
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời
gian tối thiểu là 01 năm).
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
Ghi chú:
Bản sao quy định tại mục 3.a (thành phần hồ sơ, bao gồm) có nghĩa là: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Phí, lệ phí: Có.
a) Phí thẩm định:
- Khu vực thành phố, thị xã:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Mẫu Phụ lục
23 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên.
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
ngày 18/6/2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
26/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 26/7/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí Giấy phép thành lập
Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
UBND huyện (thị xã) ......................(1)
1. Tên tổ chức, cá nhân:..............
......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..........
...........................................................................................;
3. Điện thoại:......................................
.............................................. Fax:.........................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...........................................................Địa chỉ: .
.......................................................;
- Điện thoại:.................................................. Fax:.............. .........................
.....................;
Đề nghị UBND huyện (quận)
......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:.
......................... .........................
.....................................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:..................................(3)
......(ghi rõ tên tổ chức,
cá nhân).......xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên huyện, TP. TX nơi tổ chức, cá nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm tổ chức, cá
nhân dự kiến xin phép, để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn cho tổ chức, cá nhân
để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp
huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Mẫu Phụ lục 50
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Phí, lệ phí: Có.
a) Phí thẩm định:
- Khu vực thành phố, thị xã:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo Mẫu tại Phụ lục 50 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 26/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 26/7/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 50
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
UBND huyện (thị xã) ......................
1. Tên tổ chức, cá nhân:...............
.....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..........
...........................................................................................;
3. Điện thoại:......................................
.............................................. Fax:.........................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số…………….. do....................................
cấp đăng ký lần đầu ngày ……. tháng ……. năm …….., đăng ký
thay đổi lần thứ ……. ngày ……. tháng ……. năm ……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:
...................................... ......................................
.....................................................;
+ Địa chỉ:
...................................... ......................................
................................................;
+ Điện thoại:
...................................... ......................................
Fax: ...................................;
Đã được UBND huyện (quận)
......................................cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số
...................................... ngày ……. tháng ……. năm ……..
Đã được UBND huyện (quận)
...............cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ..........
) số .........................ngày ……. tháng ……. năm ……..(nếu
đã có..(1)....
...(ghi rõ tên tổ chức, cá
nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận) …….. xem xét cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện
theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên tổ chức,
cá nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:
......................................Thông tin mới:
..........................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.............................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá
tại các địa điểm ..............................…………….(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:
......................................Thông tin mới:
..........................................................
b) Đề nghị bổ sung: ……………….(4)………………
………….(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)……….
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và
những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức,
cá nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm tổ chức, cá nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn cho tổ chức, cá
nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp
huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy
phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép như đối
với trường hợp cấp mới, thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (theo Mẫu Phụ lục 23 ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá.
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời
gian tối thiểu là 01 năm).
+ Bảng kê thiết
bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy,
hồ sơ đề nghị cấp lại: Văn bản đề nghị cấp lại (theo biểu mẫu Phụ lục 56 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục 3.a (thành phần hồ
sơ, bao gồm) có nghĩa là: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
đường bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại khi giấy phép hết hiệu lực và
05 ngày làm việc đối với trường hợp giấy phép bị bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc
một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Phí, lệ phí: Có.
a) Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực:
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp;
400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định áp dụng đối với
hộ kinh doanh, cá nhân.
+ Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp; 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân.
- Lệ phí: Không
b) Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Không thu.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy (theo Mẫu Phụ lục 56 kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá tong trường hợp Giấy phép hết hiệu lực (theo Mẫu Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Là tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, không vi phạm các quy định của pháp luật liên
quan đến việc thu hồi giấy phép.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
số 09/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
26/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí Giấy phép thành lập
Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
............., ngày......
tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
(trong trường hợp giấy phép hết hiệu lực)
Kính gửi:
UBND huyện (thị xã) ......................(1)
1. Tên tổ chức, cá nhân:.............. ..........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..........
...............................................................................................;
3. Điện thoại:......................................
..............................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ....................
.......................................Địa chỉ: . ..........................................................;
- Điện thoại:.................................................. Fax:.............. .........................
.........................;
Đề nghị UBND huyện
(quận) ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:.
......................... .........................
......................................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:..................................(3)
......(ghi rõ tên tổ chức,
cá nhân).......xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên huyện, TP. TX nơi tổ chức, cá nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm tổ chức, cá
nhân dự kiến xin phép, để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ
lục 56
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
UBND huyện (thị xã) ......................(1)
1. Tên tổ chức, cá nhân:...............
.....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......... ...........................................................................................;
3. Điện thoại:......................................
.............................................. Fax:.........................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ................................................
.................................................................................;
- Địa chỉ:
................................................ ............................................................................;
- Điện thoại:
................................................Fax:
................................................................;
6. Đã được UBND huyện (quận) ……….(1)………. cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ……………..
ngày ……. tháng ……. năm …….. cho …………………………………………….
7. Đã được UBND huyện (quận)....(1)………. cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá số ……….ngày ……. tháng ……. năm …….. cho ……………….
(nếu có).
8....(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
kính đề nghị UBND huyện (quận)……...(1)............
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do
....(2) …………
………… (ghi rõ tên tổ chức, cá nhân) …………
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bô Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên
quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do
xin cấp lại.
4. Cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn cho tổ chức, cá
nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp
huyện.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do tổ chức, cá nhân tự
lập, trong đó nêu rõ nội dung tổ chức, cá nhân bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và
kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh.
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Ghi chú:
Bản sao quy định tại mục 3.a (thành phần hồ sơ, bao gồm) có nghĩa là: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
8. Phí, lệ phí: Có.
a) Phí thẩm định:
- Khu vực thành phố, thị xã:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu (theo Mẫu tại Phụ lục 31 kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Có đăng ký ngành nghề kinh doanh
bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản
giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong
thời gian lưu kho.
- Có bản cam kết về bảo đảm tuân thủ
đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 11/12/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
11/12/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ
phí Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng ......................(1)
Tên tổ chức, cá nhân:...............
........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........
...............................................................................................;
Điện thoại:......................................
..............................................
Fax:.............................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp …………………………………………. mã số doanh nghiệp:
………………….. do........................... cấp đăng ký lần đầu ngày
……. tháng ……. năm …….., đăng ký thay đổi lần thứ ………. ngày
……. tháng ……. năm ……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
........................... ........................... .......................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................
........................... ..................................;
+ Điện thoại: ...........................
........................... Fax: ...........................
...........................;
Đề nghị Phòng
...........................(1) xem xét cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a. Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...........................
.................................................(2) của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên
sau: ...................................(3);
b. Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...........................
.................................................(2) của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên
sau: ....................................(3);
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm: .........................................(4)
……….. (ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
……………….xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên Phòng Kinh tế/kinh tế & hạ
tầng/quản lý đô thị & kinh tế nơi tổ chức, cá nhân dự
kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng
loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac, .....................................;
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm tổ chức, cá nhân dự kiến xin phép để
bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo Mẫu tại Phụ lục
33 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu.
8. Lệ phí: Có
a) Phí thẩm định:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Đối với các khu vực các huyện:
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo Mẫu tại Phụ
lục 33 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
11/12/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12//2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng ......................(1)
Tên tổ chức, cá nhân:...............
.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........
..............................................................................................;
Điện thoại:......................................
.............................................. Fax:...........................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tổ
chức, cá nhân ………………………………………. mã số doanh nghiệp:
………………….. do........................... cấp đăng ký lần đầu ngày
……. tháng ……. năm …….., đăng ký thay đổi lần thứ ………. ngày
……. tháng ……. năm ……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
........................... ........................... .......................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................
........................... ..................................;
+ Điện thoại:
........................... ........................... Fax:
........................... ..........................;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng..... năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Tổ chức, cá nhân kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị
dưới đây):
1. Sửa đổi thông
tin chung (tên tổ chức, cá nhân, trụ sở chính, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:............... .................. Thông tin mới:.............
.............. .............. ..............
2. Sửa đổi, bổ
sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: .................(3).... của
...................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.............................................................(5)
Được phép tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
b) Được phép mua
các loại sản phẩm rượu: ..........(3).... của .........(4)....
sản phẩm rượu có tên sau: ....................................(5)
Được phép tổ chức bán
lẻ .............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành
phố ................(6)
3. Sửa đổi, bổ
sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:............... .................. Thông tin mới:.............
.............. .............. ..............
b) Đề nghị bổ
sung:
...................................................................................................................(7)
......(ghi rõ tên tổ
chức, cá nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế/kinh
tế & hạ tầng/quản lý đô thị & kinh tế nơi tổ chức,
cá nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,…
(4): Ghi rõ của tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc
doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ,
điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của
từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ,
điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm
rượu.
6. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; cán bộ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
thì UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý theo quy định.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp
huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết
hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép như đối với trường hợp cấp mới, thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm rượu (theo Mẫu Phụ lục 31 kèm theo Thông
tư 60/2014/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do tổ chức, cá nhân tự
lập, trong đó nêu rõ nội dung tổ chức, cá nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu
cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh.
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, hồ
sơ đề nghị cấp lại:
- Văn bản đề nghị cấp lại (theo biểu
mẫu Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
rượu đã được cấp (nếu có).
Ghi chú:
Bản sao quy định tại mục 3.a (thành phần hồ sơ, bao gồm) có nghĩa là: Bản sao
có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; Bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc đối với trường hợp cấp lại khi giấy phép hết hiệu lực và 05 ngày làm việc
đối với trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
8. Phí, lệ phí: Có
a) Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
rượu đã được cấp hết thời hạn hiệu lực:
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định áp dụng đối với
tổ chức, doanh nghiệp; 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân.
+ Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp; 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân.
- Lệ phí: Không
b) Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Không thu.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm rượu trường hợp hết hiệu lực (theo Mẫu Phụ lục
31 kèm theo Thông tư 60/2014/TT-BCT).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy (theo Mẫu tại Phụ lục 34
kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
Là tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm rượu, không vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến
việc thu hồi giấy phép.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
11/12/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí Giấy phép thành lập
Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Trường hợp Giấy phép
hết hiệu lực)
Kính gửi:
Phòng ......................(1)
Tên tổ chức, cá nhân:...............
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........
...............................................................................................;
Điện thoại:......................................
..............................................
Fax:.............................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp…………. mã số doanh nghiệp: …………….. do...........................
cấp đăng ký lần đầu ngày ……. tháng ……. năm …….., đăng ký
thay đổi lần thứ ………. ngày ……. tháng ……. năm ……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
........................... .....................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................
........................... ....................................;
+ Điện thoại:
........................... ........................... Fax: ...........................
............................;
Đề nghị Phòng ………..(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như
sau:
1. Được phép mua:
a. Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
........................... .................................................(2)
của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ............................(3);
b. Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...........................
.................................................(2) của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên
sau: .............................(3);
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm: ...................................................(4)
……….. (ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
……………….xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Phòng Kinh tế/kinh tế & hạ tầng/quản lý đô thị & kinh tế nơi tổ chức, cá
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng
loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac, ............................................;
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm tổ chức, cá nhân dự kiến xin phép để
bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ
lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(Trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
Phòng ......................(1)
Tên tổ chức, cá nhân:...............
........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .......... ...............................................................................................;
Điện thoại:......................................
..............................................
Fax:.............................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp…………. mã số doanh nghiệp: …………….. do...........................
cấp đăng ký lần đầu ngày ……. tháng ……. năm …….., đăng ký
thay đổi lần thứ ………. ngày ……. tháng ……. năm ……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
........................... ...........................
...........................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................
........................... ......................................;
+ Điện thoại:
........................... ........................... Fax:
........................... ...............................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh ……….(2) sản phẩm rượu số ………… ngày …………. tháng ………… năm …………
do …………(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh……………(2) sản phẩm rượu số…………
ngày……. tháng…….năm………..
do ………………….(1) cấp (nếu có).
Tổ chức, cá nhân kính đề nghị
…………….(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh …….(2)….. sản phẩm
rượu, với lý do …………….(3)......
…………….(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)………xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức, cá nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Phòng Kinh tế/kinh tế & hạ tầng/quản lý đô
thị & kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để
kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3):
Ghi rõ lý do xin cấp lại.