UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2012/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 31 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH
MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ VÀ KÊ KHAI GIÁ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày
26/4/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Giá;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị
định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định
số 75/2008/NĐ-CP, Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện
bình ổn giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
577/TTr-STC ngày 20/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh
mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, đăng ký giá và kê khai giá trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
(Có Danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo Quyết
định này)
Điều 2. Các doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình và cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là các tổ
chức, cá nhân) hoạt động sản xuất, kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ quy
định tại Điều 1 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải chấp hành việc bình ổn giá,
đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá và bán hàng hoá, dịch vụ theo giá niêm
yết đã đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước về giá tại địa phương, cụ thể như
sau:
- Các doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá, kê khai giá
hàng hoá, dịch vụ với Sở Tài chính;
- Các hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp kinh
doanh thực hiện đăng ký giá, kê khai giá với Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc
UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh nơi các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh;
- Trường hợp các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
các mặt hàng quy định tại Điều 1 không chấp hành việc bình ổn giá, đăng ký giá,
kê khai giá, niêm yết giá và bán hàng theo giá niêm yết, các cơ quan chức năng
xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giao cho Sở Tài chính phối hợp với Sở
Công Thương hướng dẫn, kiểm tra UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh và
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có liên quan trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Văn Tâm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ VÀ KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá
nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên (gọi chung là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh) căn cứ quy
định này để thực hiện các biện pháp bình ổn giá; thực hiện việc lập, trình
phương án giá, hồ sơ hiệp thương giá; thực hiện đăng ký giá, kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ và các biện pháp quản lý giá theo quy định của pháp luật.
II. DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN
GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ VÀ KÊ KHAI GIÁ
1. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
a) Xăng, dầu;
b) Xi măng;
c) Thép xây dựng;
d) Khí hóa lỏng;
đ) Phân bón hóa học;
e) Thuốc bảo vệ thực vật;
g) Thuốc thú y: Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm
gia cầm; các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin,
Enrofloxacin;
h) Muối do diêm dân sản xuất;
i) Sữa;
k) Đường ăn (đường trắng và đường tinh luyện);
l) Thóc, gạo;
m) Thuốc phòng, chữa bệnh cho người thuộc danh mục
thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế quy
định;
n) Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế
ngồi cứng;
o) Thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu
đậu tương;
p) Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng
cho chăn nuôi lợn thịt và gà thịt;
r) Thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi cá tra, cá
ba sa (số 05) có khối lượng từ 200 g/con đến 500 g/con;
s) Thức ăn hỗn hợp dạng viên dùng để nuôi tôm sú (số
05) có khối lượng từ 10 g/con đến 20 g/con;
t) Cước vận chuyển bằng xe buýt;
u) Giống cây trồng lương thực các loại (lúa, ngô).
2. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện đăng ký giá
a) Xăng, dầu;
b) Xi măng;
c) Thép xây dựng;
d) Khí dầu mỏ hóa lỏng - LPG;
đ) Nước sạch cho sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch
vụ;
e) Phân bón hóa học: phân U rê, DAP, NPK, phân Lân;
g) Thuốc bảo vệ thực vật (tên gốc và tên thương mại):
+ Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min 96%), Etofenrox (min
96%), Buprofezin (min 98%), Imiđaclorpi (min 96%), Fipronil (min 96%);
+ Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolane (min 96%),
Tricyclazole (min 95%), Kasugamycin (min 70%);
+ Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min 95%), Pretilachlor,
Quynclorac (min 99%).
h) Thuốc thú y: Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm
gia cầm; các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin,
Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương
mại), Oxytetracycline dạng bột trộn thức an gia súc;
i) Muối ăn do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
k) Sữa pha chế theo công thức dạng bột dành cho trẻ em
dưới 6 tuổi;
l) Đường ăn (đường trắng và đường tinh luyện);
m) Gạo do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
n) Thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu
đậu tương do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi đăng ký;
o) Than;
p) Giấy: giấy in, giấy in báo, giấy viết;
r) Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế
ngồi cứng;
s) Dịch vụ bưu chính viễn thông theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007;
t) Sách giáo khoa;
u) Giá vé máy bay trên các đường bay nội địa không
thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá;
v) Giống cây trồng lương thực các loại (lúa, ngô);
x) Cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt, xe khách,
xe taxi.
3. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện kê khai giá
a) Vật liệu nổ công nghiệp;
b) Dịch vụ cảng biển theo danh mục trong Biểu giá dịch
vụ cảng biển do tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ cảng biển ban hành;
c) Dịch vụ tại cảng hàng không sân bay theo danh mục
trong Biểu giá dịch vụ cảng hàng không do Giám đốc cảng hàng không, sân bay ban
hành;
d) Giá vé máy bay trên các đường bay nội địa thuộc
danh mục Nhà nước quy định khung giá;
đ) Cước vận tải bằng ôtô;
e) Thuốc phòng, chữa bệnh cho người theo quy định tại
Thông tư liên tịch của Liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện quản lý Nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu, báo cáo
UBND tỉnh xem xét giải quyết./.