ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1094/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG,
NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN DỰ ÁN: QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN
THỌ XUÂN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg
ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức
chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu; Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu;
Xét đề nghị của UBND huyện Thọ
Xuân tại Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 03/02/2016 của UBND huyện Thọ Xuân; của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 756/SKHĐT-QH
ngày 11/3/2016 về báo cáo kết quả thẩm định đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh
phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân đến năm
2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí
dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Thọ Xuân.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy
hoạch:
3.1. Mục tiêu:
Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 nhằm xác định phương án phát triển phù hợp với bối cảnh phát triển mới; đảm
bảo khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn lực và cơ hội cho phát triển, nhanh chóng
đưa Thọ Xuân sớm thành một trong những huyện trọng điểm kinh tế của tỉnh Thanh
Hóa.
3.2. Yêu cầu:
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phải đảm bảo tính thực tiễn, khoa học; đồng thời, có tính kế
thừa, đồng bộ với các quy hoạch khác có liên quan, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ
đạo và điều hành để phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội huyện trong
giai đoạn mới.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch: Trên địa bàn
huyện Thọ Xuân.
- Thời kỳ lập quy hoạch: Giai đoạn
2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
5. Nội dung đề cương nhiệm vụ dự
án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện
Thọ Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; (có Phụ lục I Đề cương nhiệm vụ kèm theo).
6. Dự toán và nguồn vốn
- Dự toán: kinh phí thực hiện là
945.000.000 đồng; Bằng chữ: Chín trăm bốn mươi lăm triệu đồng; (có Phụ lục II Dự
toán kinh phí kèm theo).
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách tỉnh
hỗ trợ 75 triệu đồng, theo Quyết định 2657/QĐ-UBND ngày 05/9/2007, từ nguồn vốn
sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch được cân đối hàng năm và nguồn
kinh phí ngân sách huyện Thọ Xuân.
7. Thời gian thực hiện: trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch vào Quý IV năm 2016.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Thọ Xuân (chủ đầu tư)
căn cứ nội dung Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí được phê duyệt tại Điều
1 Quyết định này có trách nhiệm triển khai thực hiện các bước tiếp theo, bảo đảm
đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, các ngành, đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có
trách nhiệm giải quyết các công việc liên quan đến ngành, đơn vị mình; đồng thời
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai thực hiện
dự án bảo đảm chất lượng, đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thọ Xuân; Thủ trưởng
các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN THỌ XUÂN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Thọ Xuân.
3. Nội dung chính của đề cương quy
hoạch
Phần mở đầu
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
2. Căn cứ lập quy hoạch
3. Phạm vi, thời kỳ quy hoạch
- Phạm vi: Trên địa bàn huyện Thọ
Xuân.
- Thời kỳ: Giai đoạn 2016 - 2025, định
hướng đến 2030.
4. Mục đích
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội huyện Thọ Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm xác định
phương án phát triển phù hợp với bối cảnh phát triển mới; đảm bảo khai thác, sử
dụng hiệu quả nguồn lực và cơ hội cho phát triển, nhanh chóng đưa Thọ Xuân sớm
thành một trong những huyện trọng điểm kinh tế của tỉnh
Thanh Hóa.
5. Yêu cầu
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội huyện Thọ Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phải đảm bảo tính
thực tiễn, khoa học; đồng thời, có tính kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch khác
có liên quan, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo và điều
hành để phát triển nhanh, bền vững kinh tế - xã hội huyện trong giai đoạn mới.
Phần
thứ nhất
Đánh
giá các yếu tố, nguồn lực phát triển.
1. Các yếu tố tự nhiên.
- Vị trí địa kinh tế và lãnh thổ của
huyện.
- Đánh giá điều kiện lợi thế, hạn chế
về vị trí địa kinh tế của huyện đối với giao lưu kinh tế, văn hóa và xã hội.
- Đánh giá đặc điểm điều kiện lãnh thổ
và khí hậu.
2. Tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
Đánh giá hiện trạng
nguồn tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã hội: tài nguyên đất và hiện trạng
sử dụng đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài
nguyên du lịch.
3. Nguồn nhân lực
Đánh giá tình hình biến động dân số,
lao động và thực trạng nguồn nhân lực về số lượng và chất lượng cho phát triển
kinh tế - xã hội; dự báo phát triển dân số và nguồn nhân lực.
4. Đánh
giá chung những biến động về nguồn lực tài nguyên và khả năng huy động vào phát
triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch.
Phần
thứ hai
Thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân đến năm 2015
1. Đánh giá kết quả thực hiện các
chỉ tiêu quy hoạch chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội, môi trường thời kỳ
2010 - 2015
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu về: phát triển kinh tế; văn hóa, xã hội; bảo vệ môi trường và an ninh quốc
phòng.
2. Đánh giá thực trạng phát triển
các ngành, lĩnh vực
2.1. Các ngành kinh tế
Đánh giá tổng hợp hiện trạng phát triển
các ngành: nông lâm thủy sản; công nghiệp - xây dựng, dịch vụ; so sánh với thời
kỳ 2006 - 2010.
2.2. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội
Đánh giá tổng hợp thực trạng phát triển các lĩnh vực: Khoa học và công nghệ; giáo dục và đào tạo;
y tế; văn hóa thể dục thể thao; lao động việc làm và an sinh xã hội.
2.3. Tài nguyên môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
Đánh giá công tác quản lý đất đai,
khoáng sản; công tác bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định về môi trường;
các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.4. Thực trạng phát triển kết cấu
hạ tầng
Đánh giá việc đầu tư, phát triển hạ tầng
các lĩnh vực: Giao thông; cung cấp điện; viễn thông và công nghệ thông tin; cấp,
thoát nước; thủy lợi.
2.5. Phát triển đô thị và xây dựng
nông thôn mới
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch
về phát triển đô thị, xây dựng nông thôn mới và phát triển các tiểu vùng kinh tế.
2.6. Quốc phòng - An ninh
3. Đánh giá tổng hợp thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội
Đánh giá những thành tựu nổi bật đạt
được trong phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2015; những
hạn chế yếu kém và nguyên nhân (khách quan và chủ quan).
Phần
thứ ba
Bối
cảnh tác động và lựa chọn phương án phát triển
1. Đánh giá bối cảnh phát triển
Đánh giá bối cảnh phát triển trong nước,
quốc tế và của tỉnh Thanh Hóa: phân tích, dự báo ảnh hưởng của những yếu tố, xu
hướng phát triển bên ngoài có tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội
của huyện trong giai đoạn tới;
2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội và thách thức
3. Dự báo phương án phát triển
Dự báo và luận chứng lựa chọn phương
án tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn
(2016 - 2020), giai đoạn (2021 - 2025), có tính đến năm 2030, trên cơ sở đó xây
dựng các mục tiêu quy hoạch chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường.
Phần
thứ tư
Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030
I. Quan điểm phát triển
II. Quy hoạch đến năm 2025
1. Mục tiêu phát triển
Xác định mục tiêu tổng quát, hệ thống
mục tiêu, các chỉ tiêu phát triển chủ yếu về các mặt kinh
tế, xã hội, môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng giai đoạn
2016 - 2020 và 2021 - 2025.
2. Sản phẩm, lĩnh vực ưu tiên phát
triển
Xác định sản phẩm, lĩnh vực ưu tiên
phát triển của huyện giai đoạn 2016 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2025.
3. Quy hoạch phát triển các ngành,
lĩnh vực
3.1. Phát triển các ngành kinh tế
- Nông, lâm, thủy sản: Định hướng, mục tiêu phát triển
nông nghiệp, lâm nghiệp (phát triển các cây trồng, vật nuôi chủ yếu); phát triển
các vùng nông sản hàng hóa tập trung; phát triển hệ thống thủy lợi.
- Công nghiệp, xây dựng: Định hướng, mục tiêu phát triển các ngành, sản phẩm
công nghiệp chủ yếu và tiểu thủ công nghiệp; phát triển hệ thống các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp.
- Dịch vụ: Định hướng, mục tiêu phát triển các ngành, sản phẩm thương mại, du lịch,
vận tải - kho bãi, thông tin - viễn thông, tài chính - ngân hàng.
3.2. Phát triển các lĩnh vực văn
hóa - xã hội
- Giáo dục và đào tạo: Luận chứng các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển giáo
dục và đào tạo: Kiên cố hóa trường lớp học; tỷ lệ các trường đạt chuẩn quốc
gia; tỷ lệ giáo viên các cấp đạt chuẩn; tỷ lệ phổ cập giáo dục.
- Y tế và chăm sóc sức khỏe: mục tiêu, định hướng phát triển mạng lưới cơ sở khám chữa bệnh, y tế dự
phòng, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
- Văn hóa, thể dục, thể thao: Luận chứng các mục tiêu phát triển văn hóa, thể dục thể thao; định hướng
phát triển các thiết chế văn hóa cơ sở, số làng bản, cơ quan văn hóa, số người
luyện tập thể thao thường xuyên.
- Khoa học và công nghệ: Luận chứng các nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ, định hướng phát
triển và công tác xã hội hóa hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn huyện.
- Lao động việc làm và giảm nghèo: mục tiêu, định hướng về an sinh xã hội, giảm nghèo, giải quyết việc
làm cho lao động, thực hiện các chương trình, chính sách xã hội.
3.3. Tài nguyên môi trường và ứng
phó biến đổi khí hậu
- Định hướng sử dụng đất, quản lý và
sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên nước, rừng, khoáng sản; ứng phó biến đổi
khí hậu.
- Định hướng bảo vệ môi trường, phòng
chống và xử lý ô nhiễm môi trường, phát triển xây dựng hạ tầng môi trường thu
gom và xử lý rác thải, nước thải.
3.4. Phát triển kết cấu hạ tầng
- Hệ thống giao thông: định hướng quy
hoạch phát triển hệ thống giao thông theo hướng đồng bộ, đảm bảo tăng cường kết
nối các khu vực trong huyện và với bên ngoài nhất là với hệ thống đường tỉnh,
quốc lộ và các trọng điểm kinh tế, đô thị của tỉnh.
- Hệ thống cấp điện: định hướng quy
hoạch phát triển hệ thống cấp điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt khu vực nông
thôn và đô thị.
- Hệ thống bưu chính, viễn thông: định
hướng quy hoạch phát triển hạ tầng bưu chính - viễn thông theo hướng hiện đại
đáp ứng hoạt động kinh tế, xã hội.
- Hệ thống cấp, thoát nước: định hướng
quy hoạch phát triển hệ thống cấp nước đô thị, các khu vực tập trung công nghiệp,
dịch vụ và cấp nước sinh hoạt nông thôn.
- Hệ thống thủy lợi: đê, hồ, đập, hệ
thống tưới, hệ thống tiêu,...
3.5. Quy hoạch không gian lãnh thổ
- Phát triển đô thị: định hướng quá
trình đô thị hóa, phát triển không gian đô thị, bố trí hệ
thống đô thị và các đô thị hạt nhân có tính đến năm 2030.
- Phát triển xây dựng nông thôn mới:
xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới, bố trí xây dựng phát triển các xã, cụm
xã hình thành vùng nông thôn mới.
- Phát triển các tiểu vùng kinh tế: bố
trí các tiểu vùng kinh tế, xác định tiểu vùng kinh tế động lực và định hướng
phát triển các tiểu vùng kinh tế đáp ứng yêu cầu khai thác, phát huy hiệu quả
tiềm năng, lợi thế của từng tiểu vùng, thúc đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và đô thị hóa gắn với giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
4. Quốc phòng - an ninh
Phương hướng nhiệm vụ chủ yếu về bảo
đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, củng cố
thế trận quốc phòng toàn dân kết hợp với thế trận an ninh nhân dân.
III. Mục tiêu, định hướng
phát triển thời kỳ đến 2030
1. Định hướng phát triển chung đến
2030
2. Mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội
3. Định hướng phát triển các
ngành, lĩnh vực chủ yếu
IV. Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư
Phần
thứ năm
Các
giải pháp thực hiện quy hoạch
- Giải pháp về huy động vốn đầu tư.
- Giải pháp về thị trường và tiêu thụ
sản phẩm.
- Giải pháp về khoa học - công nghệ.
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực.
- Giải pháp về cải cách hành chính,
quản lý nhà nước.
- Giải pháp về tổ chức thực hiện quy
hoạch.
4. Hồ sơ sản phẩm
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch kèm các
bản đồ màu A3.
- Báo cáo tóm tắt thuyết minh, trình
duyệt quy hoạch.
- Các bản đồ hiện trạng, quy hoạch theo quy định.
5. Thời gian thực hiện: Hoàn thành và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt vào Quý IV năm 2016
6. Dự toán kinh phí và nguồn vốn
thực hiện
- Dự toán kinh phí: 945.000.000 đồng (Bằng
chữ: Chín trăm bốn lăm triệu đồng).
- Nguồn vốn: UBND huyện Thọ Xuân chủ
động bố trí kinh phí lập quy hoạch; ngân sách tỉnh hỗ trợ 75.000.000 đồng theo mức quy định tại Quyết định số 2657/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của
Chủ tịch UBND tỉnh từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch./.
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN: QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN THỌ XUÂN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: 1.000đ
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí tối đa (%)
|
Kinh
phí chủ đầu tư trình
|
Kinh
phí sau thẩm định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng
số dự toán = (A+B)
|
|
680.000
|
945.000
|
A
|
Định mức theo Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT
|
100.0
|
646.000
|
869.000
|
I
|
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề
cương, nhiệm vụ và dự toán
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
1.5
|
9.700
|
13.035
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương
|
0.5
|
3.200
|
4.345
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo
cáo quy hoạch
|
86.0
|
555.600
|
747.340
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ
liệu ban đầu
|
5.0
|
32.300
|
43.450
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu,
tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4.0
|
25.900
|
34.760
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
6.0
|
38.800
|
52.140
|
4
|
Chi phí thiết kế, xây dựng quy hoạch
|
71.0
|
458.600
|
616990.0
|
4.1
|
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
4.2
|
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
phát triển KT - XH
|
4.0
|
25.800
|
34.760
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
4.5
|
Nghiên cứu các phương án mục
tiêu tăng trưởng
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
4.6
|
Nghiên cứu phương hướng, giải
pháp thực hiện mục tiêu
|
42.5
|
274.600
|
369325
|
|
a, Nghiên cứu, lựa chọn cơ cấu kinh
tế
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
|
b, Nghiên cứu các phương án phát
triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu
|
16.0
|
103.400
|
139.040
|
|
c, Nghiên cứu các phương án phát triển kết cấu hạ
tầng
|
9.0
|
58.100
|
78.210
|
|
d, Nghiên cứu phương án phát triển nguồn nhân lực
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
|
e, Nghiên cứu phương án phát triển
khoa học và công nghệ
|
1.0
|
6.500
|
8.690
|
|
f, Xây dựng các phương án bảo vệ
môi trường
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
|
g, Xây dựng các phương án tính toán
nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
2.0
|
12.900
|
17.380
|
|
h, Xây dựng các phương án hợp tác
|
1.0
|
6.500
|
8.690
|
|
i, Xây dựng các chương trình dự án
đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính
|
1.5
|
9.700
|
13.035
|
|
k, Xây dựng phương án tổ chức kinh
tế - xã hội theo lãnh thổ
|
5.0
|
32.300
|
43.450
|
|
l, Xây dựng phương án tổ chức và điều
hành thực hiện quy hoạch
|
1.0
|
6.500
|
8.690
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan
|
1135
|
74.300
|
99.935
|
|
a, Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
2.5
|
16.200
|
21.725
|
|
b, Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
7.5
|
48.500
|
65.175
|
|
c, Xây dựng
báo cáo tóm tắt
|
0.9
|
5.800
|
7.821
|
|
d, Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0.3
|
1.900
|
2.607
|
|
e, Xây dựng văn bản trình phê duyệt
|
0.3
|
1.900
|
2.607
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch
|
5.0
|
32.300
|
43.450
|
III
|
Chi phí khác
|
12.0
|
77.500
|
104.280
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
4.0
|
25.800
|
34.760
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ
và dự toán
|
1.0
|
6.500
|
8.690
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4.0
|
25.800
|
34.760
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3.0
|
19.400
|
26.070
|
B
|
Thuế VAT 10% (I+II)
|
|
34.000
|
76.000
|