ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1090/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/2/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 405/SKHĐT-DN ngày 28 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, các đoàn thể, các Hội, Hiệp hội doanh
nghiệp của thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã
phân công cụ thể tại Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- TT Thành ủy, TT
HĐND thành phố;
- Các Quận, Huyện ủy,
Đảng ủy trực thuộc TU;
- UBMTTQ VN TP và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện;
- Các đơn vị liên quan;
- Lưu: VT, SKHĐT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2017/NQ-CP NGÀY 06/2/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC
HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1090/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục trực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm
2020 (gọi tắt là Nghị quyết 19-2017/NQ-CP), UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
Đưa ra các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm
2020, theo đó tập trung cải thiện 10 chỉ tiêu về môi trường kinh doanh và năng
lực cạnh tranh của nhóm các nước ASEAN, cụ thể như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mục
tiêu NQ số 19 năm 2017
|
Hiện
tại của TP Đà Nẵng
|
Mục
tiêu của TP đến cuối 2017
|
Mục
tiêu của TP đến cuối 2020
|
1
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí Khởi sự kinh doanh (Đăng ký kinh doanh)
để cải thiện thứ hạng (Phụ lục 1)
|
Thứ
hạng 70 (24 ngày)
|
13,5
ngày
|
12,5
ngày
|
8
ngày
|
2
|
Đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời
gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan (Phụ lục 2)1
|
Dưới
120 ngày
|
Từ
106 - 141 ngày
|
Từ
94 - 124 ngày
|
Từ
70 - 88 ngày
|
3
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian và cải thiện 1 thứ hạng Tiếp cận điện năng (Phụ lục
3)
|
Dưới
46 ngày
|
30
ngày
|
25
ngày
|
18
ngày
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản
|
Dưới
20 ngày
|
Hơn 21 ngày
|
20 ngày
|
16-
20 ngày
|
5
|
Nâng cao tính minh bạch và khả năng
Tiếp cận tín dụng
|
Thứ
hạng 30
|
Chưa
xác định
|
Góp
phần cải thiện thứ hạng của VN
|
Góp
phần cải thiện thứ hạng của VN
|
6
|
Nâng cao hiệu quả thực thi các quy
định về Bảo vệ nhà đầu tư
|
Thứ
hạng 80
|
Chưa
xác định
|
Góp
phần cải thiện thứ hạng của VN
|
Góp
phần cải thiện thứ hạng của VN
|
7
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội
|
Dưới 168 giờ
|
|
Dưới
168 giờ
|
Dưới
115 giờ
|
|
Thời gian trung bình hoàn thành
các thủ tục khai thuế,
nộp thuế
|
Dưới 119 giờ
|
Chưa xác định
|
Dưới
119 giờ
|
Dưới
80 giờ
|
|
Thời gian trung bình hoàn thành
thủ tục nộp bảo hiểm bắt
buộc đối với doanh
nghiệp
|
Dưới 49 giờ
|
Chưa xác định
|
Dưới
49 giờ
|
Dưới
35 giờ
|
8
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian, chi phí thực hiện Giao dịch
thương mại qua biên giới
|
Dưới 160 giờ
|
|
Dưới
160 giờ
|
Dưới
110 giờ
|
|
Thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu
|
Dưới 70 giờ
|
Chưa xác định
|
Dưới
70 giờ
|
Dưới
50 giờ
|
|
Thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu
|
Dưới 90 giờ
|
Chưa
xác định
|
Dưới
90 giờ
|
Dưới
60 giờ
|
9
|
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời gian Giải quyết ngày
tranh chấp hợp đồng
|
Dưới 300 ngày
|
Chưa
xác định
|
Dưới
300 ngày
|
Dưới
200 ngày
|
10
|
Nâng cao tỷ lệ
phục hồi doanh nghiệp và rút ngắn
thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp
|
Dưới 30 tháng
|
Chưa xác định
|
Dưới
30 tháng
|
Dưới
18 tháng
|
Thực hiện các nhiệm vụ để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo
cách tiếp cận của Diễn đàn Kinh tế Thế giới theo các chỉ tiêu:
- Hạn chế đầu tư
công sai mục đích;
- Công khai, minh bạch, nghiêm cấm
gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ;
- Công khai, minh bạch các quyết định
hành chính;
- Thực hiện chống lãng phí;
- Đơn giản hóa,
giảm thiểu đến mức thấp nhất quy định, thủ tục hành chính;
- Đảm bảo minh bạch trong hoạch định
chính sách;
- Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng,
bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng biển và hạ
tầng hàng không;
- Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào
tạo cán bộ; tăng mức độ tin cậy đối với người quản lý;
tăng khả năng giữ chân người tài;
tăng khả năng thu hút nhân tài
Ngoài ra, phấn đấu
đến năm 2020 có tối thiểu 60 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn
thành phố.
II. GIẢI PHÁP VÀ KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN
1. Một số nhiệm vụ chung của Văn phòng
UBND thành phố, các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện:
Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện
Nghị quyết 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này trước ngày 15 tháng 03 năm 2017, xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra của Kế hoạch này.
Đài Phát thanh truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng phối hợp với các Sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đầy đủ nội
dung Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày
06 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 và các kế hoạch, chương trình, nội dung chỉ đạo
do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành liên quan đến nâng cao năng lực cạnh
tranh thành phố Đà Nẵng.
Các Sở, ban, ngành
và UBND các quận huyện tiếp tục thực hiện công tác cải cách hành chính: giảm thời gian tiếp nhận và xử
lý các thủ tục hành chính; giảm số lượng thành phần hồ sơ và cắt giảm chi phí
thực hiện thủ tục hành chính...; đẩy mạnh tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua mạng hoặc dịch vụ bưu điện; niêm yết
công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết trên Cổng thông
tin điện tử thành phố, trang thông tin điện tử và tại trụ sở cơ quan, đơn vị.
Thường xuyên tiếp nhận thông tin, xử lý kiến
nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người
dân, doanh nghiệp phản ánh về chính sách, thủ tục hành
chính và thái độ thực thi công vụ qua các kênh: Cổng Thông tin điện tử thành phố,
Trung tâm Thông tin dịch vụ công Đà Nẵng (Đường dây nóng
1022, Cổng góp ý); tạo mục riêng trên Trang thông tin của cơ quan, đơn vị, phân công
cán bộ tiếp nhận thông tin. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện
nghiêm quy định về giải quyết và kiến nghị của người dân và doanh nghiệp. Định
kỳ hằng tháng gửi kết quả tiếp nhận và xử lý kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ
quan, đơn vị thuộc hệ thống quản lý
nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Văn phòng UBND thành phố tham mưu UBND thành
phố, Chủ tịch UBND thành phố giải quyết các thủ tục hành
chính liên quan đến doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố do các Sở, ban, ngành tiếp nhận, chuyển đến thông qua cơ chế một cửa để
kiểm soát quá trình giải quyết thủ tục hành chính. Tham mưu Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố có sự phân công hợp lý, linh hoạt để ký hồ sơ
thủ tục hành chính trong các trường hợp họp, công tác ngoài thành phố dài ngày để tránh tình trạng
chậm trễ hồ sơ.
Các đơn vị chủ động làm việc với các
Bộ, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao để kịp thời cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật, các thủ tục hành chính phục vụ cho việc thực hiện Nghị quyết
số 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này.
Thường xuyên, kiểm tra giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; có giải pháp xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt
đối với những vấn đề mới phát sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo,
điều hành với UBND thành phố nếu vượt thẩm quyền giải quyết.
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng,
các tổ chức chính trị - xã hội, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tăng cường công
tác giám sát các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Nghị quyết số
19-2017/NQ-CP. Tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh
nghiệp và nhân dân tích cực tham gia phản biện, góp ý và tiếp nhận các ý kiến phản biện chính sách của doanh nghiệp và người dân gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND thành phố quyết định.
Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo: định kỳ hằng quý (trước ngày 07 của tháng cuối quý) và báo cáo năm (trước ngày 07 tháng 12), tổng hợp báo cáo, đánh giá tình
hình triển khai và kết quả thực hiện quý, cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình UBND thành phố báo cáo Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và Văn phòng Chính phủ theo quy định.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được lồng
ghép cùng với việc thực hiện nhiệm vụ chính
trị của các cơ quan, đơn vị, địa phương và sử dụng từ nguồn
kinh phí đã bố trí trong dự toán chi
ngân sách hàng năm
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Là cơ quan thường
trực theo dõi tình hình thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP trên địa bàn thành phố. Định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện từ các đơn vị, báo
cáo UBND thành phố.
Theo dõi, giám
sát đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Luật đầu tư, Luật doanh
nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kịp thời phát hiện các vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành để sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới văn bản có liên quan.
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở
Lao động - Thương binh và xã hội, Bảo hiểm xã hội thành phố
tham mưu quy chế phối hợp và kiểm soát các thủ tục hành chính nhằm rút ngắn thời
gian và chi phí của quy trình khởi sự doanh nghiệp liên
quan tại Phụ lục 1 nhằm đạt được mục tiêu đề ra tại Kế hoạch này (Chỉ tiêu 1).
Nghiên cứu thay đổi phương thức thực
hiện, giải quyết các thủ tục Công bố thông tin doanh nghiệp, Công bố thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp và Thông báo mẫu con dấu sang phương thức điện tử,
giải quyết trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đăng tải danh sách doanh nghiệp đã và
đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý đấu thầu xây dựng. Đẩy mạnh
triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng theo đúng lộ trình
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, theo
dõi việc thực hiện cải cách hành chính trên toàn địa bàn thành phố. Hoàn thiện
và mở rộng phạm vi thực hiện cơ chế một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính liên quan đến doanh nghiệp tại các Sở, ban, ngành và UBND các quận,
huyện; hoàn thiện và nhân rộng các dịch vụ tiện ích đi kèm với dịch vụ công (hẹn
giờ giao dịch hành chính, chuyển phát nhanh kết quả giải
quyết hồ sơ) để nâng cao chất lượng
phục vụ doanh nghiệp.
4. Sở
Tài Chính
Đẩy nhanh thực
hiện xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị sự nghiệp công
lập quản lý theo cơ chế
giao vốn cho doanh nghiệp theo Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Phối hợp với Hội đồng điều phối mạng
lưới khởi nghiệp thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu thành
lập Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với Quỹ Đầu tư phát
triển thành phố, Quỹ Bảo lãnh tín dụng
DNNVV thành phố tập trung nâng cao hiệu quả
hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố, Quỹ Bảo
lãnh tín dụng DNNVV thành phố, tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng của doanh
nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa. (Chỉ tiêu 5).
4. Sở Xây dựng
Chủ trì cung cấp, minh bạch hóa thông
tin quy hoạch chung, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin
điện tử thành phố và website chuyên ngành; kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ,
công chức thực hiện công tác cấp giấy phép
xây dựng.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thành
phố, Công ty TNHH MTV cấp nước Đà Nẵng
tiếp tục rà soát, cải cách quy trình, thủ tục hành chính về
cấp phép xây dựng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép xây dựng và các thủ tục liên quan (gồm thẩm định thiết
kế cơ sở thẩm định thiết kế kỹ thuật
cấp giấy phép xây dựng, thủ tục về thẩm định PCCC, thủ tục
về môi trường...) nhằm đạt được mục tiêu
đề ra tại Kế hoạch này (Chỉ tiêu 2).
Tiếp tục phối hợp với Cảnh sát PCCC thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường song song thủ tục thẩm duyệt
thiết kế phòng cháy chữa cháy với thủ tục thẩm định dự án thẩm định thiết kế xây dựng để giảm thời gian thực hiện cấp
phép xây dựng; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng.
Rà soát, cải
cách thủ tục hành chính, quy định liên quan đến sản xuất, cung cấp nước sạch theo hướng xã hội hóa, giảm thủ tục
hành chính, thời gian thực hiện điện tử hóa thủ tục thực
hiện thỏa thuận, đấu nối, cấp và thoát nước. Sớm xây dựng, trình UBND
thành phố Kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước trên địa bàn giai đoạn 2017 -
2020.
5. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp
với Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng,
Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thành phố, Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị liên quan đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện
các thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng tại Phụ lục 3 nhằm đạt được mục
tiêu đề ra tại Kế hoạch này (Chỉ tiêu 3).
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì cung cấp, minh bạch hóa thông
tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trên Cổng thông tin điện tử thành phố và website chuyên ngành. Công khai minh bạch trình tự, thời gian thực hiện
các thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện
việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
Thực hiện liên thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành
chính, giảm thời gian và đơn giản hóa
hồ sơ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng với các thủ
tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, góp phần thực hiện mục tiêu đề ra
tại kế hoạch (Chỉ tiêu 2, 4).
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành quy định về công bố công khai quỹ đất
chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho
thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quỹ đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng. Tạo thuận
lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Vườn ươm doanh nghiệp thành phố về công tác đổi mới
công nghệ trên địa bàn thành phố.
Chủ trì tham mưu thực hiện các chính
sách về đổi mới sáng tạo công nghệ.
8. Sở Tư pháp
Chủ trì theo dõi công tác đon giản
hóa thủ tục hành chính; phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND
thành phố đơn giản hóa các thủ tục hành chính, bãi bỏ các thủ tục hành chính
không còn phù hợp, đảm bảo cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính (Chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 6).
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan thực hiện cải cách thủ tục hành chính tư pháp.
Phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện cải cách thủ tục trong hoạt động, tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ luật
Tố tụng dân sự 2015, Luật phá sản 2014.
Phối hợp với Bộ Tư pháp đăng tải danh sách các quản tài viên trên toàn quốc
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện chính quyền điện tử;
phấn đấu đến hết năm 2017, hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ
3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ
sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4).
Chủ trì, theo dõi, giám sát hệ thống
tiếp nhận thông tin, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại Cổng thông tin điện tử thành phố và Tổng đài 1022 để người dân, doanh nghiệp phản ánh về
chính sách, thủ tục hành chính và thái độ thực thi công
vụ. Định kỳ trước ngày 18 hằng tháng báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp.
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực
công nghệ thông tin - viễn thông.
10. Viện Nghiên cứu Phát triển kinh
tế xã hội thành phố
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu các đánh giá của các tổ chức quốc
tế về nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia tại Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP,
từ đó phối hợp tham mưu
các giải pháp cải các chỉ số liên quan.
Rà soát đánh giá hiệu quả các chính sách cho khu vực tư nhân, nhất là các chính sách tác động
tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
11. Cục Thuế thành phố
Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về nộp thuế, cải tiến quy trình, hồ sơ, thủ tục nộp thuế; Thực
hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu đạt 95% trong
nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế đối với doanh nghiệp;
Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và
100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được
giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật
Chủ trì xây dựng phương pháp, biện pháp cụ thể để xác định thời gian
trung bình hoàn thành các thủ tục khai thuế, nộp thuế và phấn đấu rút ngắn thời gian hoàn thành các thủ tục này đến cuối năm 2017 xuống tối đa 119 giờ/năm, mục
tiêu đến năm 2020 là tối đa 80 giờ/năm
(Chỉ tiêu 7).
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan
trong việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông liên quan đến
công tác cải cách hành chính về thuế (Chỉ tiêu 1, 4).
Cụ thể hóa chủ trương
định hướng quản lý thuế theo mức độ rủi ro và mức độ tuân thủ pháp luật của người
nộp thuế, xác định tính hợp lệ của giao dịch kinh tế dựa trên cơ sở giao dịch
tiền hàng.
12. Cục Hải quan thành phố
Đẩy mạnh triển khai cải cách hành
chính trong lĩnh vực hải quan; chủ trì xây dựng phương pháp,
biện pháp cụ thể để xác định thời gian trung bình hoàn thành các thủ tục xuất,
nhập khẩu theo hướng giảm thiểu giấy tờ, rút ngắn thời gian,
giảm chi phí thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đề ra của
Kế hoạch đến cuối năm 2017 dưới 160 giờ/năm, đến năm 2020
dưới 110 giờ/ năm (Chỉ tiêu 8).
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
đảm bảo kết nối thông tin thống nhất giữa các cơ quan quản
lý chuyên ngành với Tổng cục Hải quan và Cổng thông
tin một cửa quốc gia. Chủ trì, đôn đốc các
đơn vị tập trung triển khai thành công các nội dung có
liên quan thuộc Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 ban hành theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
Phối hợp với các đơn vị liên quan
nâng cao hiệu quả thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên
ngành tại các cửa khẩu. Nâng cấp, hoàn thiện cơ chế
quản lý rủi ro, thực hiện phân luồng trước khi hàng đến cảng để
giải quyết thông quan hoặc giải phóng hàng hóa ngay khi đến
cảng.
Tiếp tục hoàn thiện nâng cao hiệu quả
hệ thống thông quan điện tử, phối hợp
với các đơn vị triển khai thực hiện kết quả kết nối trao đổi thông tin thương mại và các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực logistics, bảo hiểm và các dịch
vụ khác có liên quan. Công khai các tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ của doanh
nghiệp.
13. Bảo hiểm xã hội thành phố
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan tiếp tục rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu và chi bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế; tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với
các thủ tục khai thu, cấp sổ, thẻ và chi bảo hiểm xã hội
và bảo hiểm Y tế.
Áp dụng công nghệ
thông tin, kết nối mạng, tiến tới thực hiện giao dịch điện
tử đối với các thủ tục kê khai, thu nộp và giải quyết
chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp. Nâng cao chất lượng công tác giám định bảo hiểm y
tế, kết nối điện tử với các bệnh viện,
phòng khám, đảm bảo chi trả bảo hiểm y tế đúng, kịp thời và tránh thất thoát
Chủ trì xây dựng phương pháp, biện
pháp cụ thể để xác định thời gian trung bình hoàn thành thủ
tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra
của Kế hoạch đến cuối năm 2017 dưới 49 giờ/năm, đến năm
2020 là dưới 35 giờ/năm (Chỉ tiêu 7).
14. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
thành phố Đà Nẵng
Thực hiện các giải pháp cải thiện và minh
bạch hóa thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn
tín dụng theo cơ chế thị trường. (Chỉ tiêu 5);
Chỉ đạo các chi nhánh Ngân hàng
thương mại tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý, góp phần cải thiện mục tiêu về khởi sự kinh doanh (Chỉ
tiêu 1).
15. Tòa án nhân dân thành phố
Chủ trì, phối hợp Viện Kiểm sát nhân dân thành phố, Cục Thi hành án dân sự thành phố, các Sở,
ngành liên quan, UBND các quận, huyện thực hiện cải cách thủ tục hành chính tư
pháp theo đúng tinh thần của Bộ luật
tố tụng dân sự 2015, Luật phá sản 2014; rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án. (Chỉ tiêu 9, 10)
Rà soát và xử lý các vụ việc liên quan đến đầu tư, quyền lợi
của doanh nghiệp, đẩy nhanh tiến
trình thụ lý giải quyết các vụ án , hạn chế thấp nhất án tồn đọng liên quan đến doanh nghiệp; đẩy nhanh tiến độ thi hành các bản
án, quyết định mà người thi hành án là doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho doanh nghiệp trong việc thực thi pháp luật.
16. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố,
Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
Tập trung nâng cao
hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố, Quỹ
Bảo lãnh tín dụng DNNVV thành phố, tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ
và vừa. (Chỉ tiêu 5).
17. Hội đồng điều phối mạng lưới
khởi nghiệp thành phố
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu thành lập Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp2.
Phấn đấu đến năm 2020 có tối thiểu 60
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được phân
công tại Mục II Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các
đoàn thể, đơn vị chủ động triển khai thực hiện đạt hiệu quả, đảm bảo tiến độ.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị
liên quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của mình có
trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hàng quý, hàng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) về cơ quan thường trực (Sở Kế
hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều
chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch, các đơn vị phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp, đề xuất UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1:
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU KHỞI SỰ
DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Thủ
tục, công việc
|
Thời
gian thực hiện hiện nay
|
Mục
tiêu đến cuối 2017
|
Mục
tiêu đến cuối 2020
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
3
ngày (2 ngày với thủ tục qua mạng)
|
3
ngày (2 ngày với thủ tục qua mạng)
|
2
ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế
thành phố
|
2
|
Khắc dấu
|
1
ngày
|
1 ngày
|
1 ngày
|
Do đơn vị tư nhân thực hiện
|
3
|
Điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện Thông báo mẫu con dấu với
cơ quan ĐKKD
|
0,5
ngày
|
0,5
ngày
|
0,5
ngày
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư (hoặc Doanh nghiệp tự thực hiện qua mạng)
|
4
|
Đơn giản hóa
thủ tục mở tài khoản ngân hàng
|
1
ngày
|
1
ngày
|
0,5 ngày
|
Ngân hàng Nhà
nước và các NH thương mại
|
5
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian Mua hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn (Chờ Công văn đồng ý của Cục Thuế về việc in Hóa đơn VAT)
|
5 ngày
|
4 ngày
|
2 ngày
|
Cục Thuế thành
phố
|
6
|
Rút ngắn thời gian Công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
0
ngày (kết hợp với thủ tục ĐKKD tại bước 1)
|
0
ngày (kết hợp với thủ tục ĐKKD tại bước 1)
|
0
ngày (kết hợp với thủ tục ĐKKD tại bước 1)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Đơn giản hóa thủ
tục Nộp lệ phí môn bài
|
1
ngày
|
1
ngày
|
0,5
ngày
|
Cục Thuế thành phố
|
8
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian khai trình việc sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động *
|
1
ngày
|
1
ngày
|
1
ngày
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
9
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN
|
1
ngày
|
1
ngày
|
0,5
ngày
|
Bảo hiểm xã hội thành phố chủ trì.
Các Sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp
|
|
Tổng
cộng
|
13,5
ngày
|
12,5
ngày
|
8
ngày
|
|
* Theo quy định doanh nghiệp chỉ gửi
văn bản thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - không phải thủ tục hành chính nên không đưa vào quy trình khởi sự doanh nghiệp. Việc
đăng ký nhu cầu sử dụng lao động chỉ áp dụng với đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu
sử dụng lao động là người nước ngoài và được quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 2:
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU CẤP
PHÉP XÂY DỰNG HIỆN NAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Thủ
tục, công việc
|
Thời
gian thực hiện hiện nay
|
Mục
tiêu đến cuối năm 2017
|
Mục
tiêu đến cuối năm 2020
|
Đơn
vị thực hiện
|
1
|
Thẩm định thiết
kế cơ sở
- Dự án nhóm B
- Dự án nhóm C
|
20
15
|
18
14
|
15
12
|
Sở Xây dựng
|
2
(các thủ tục này thực hiện song song với nhau)
|
Thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở
- Cấp II, cấp
III
- Còn lại
|
30
20
|
28
19
|
20
15
|
Sở Xây dựng
|
Thẩm duyệt PCCC
|
8
|
8
|
7
|
Cảnh sát PCCC
TP
|
Thủ tục về môi trường
- Thẩm định, Phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường, hoặc
|
50
|
45
|
30
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường (Chi cục BVMT) hoặc
UBND quận, huyện
|
- Xác nhận KH bảo vệ môi trường
|
10
|
5
|
3
|
|
3
|
Thời gian cấp phép xây dựng trên thực tế
|
19
|
15
|
12
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thanh tra, kiểm tra trong quá trình thi công. (tối đa 2 lần/ công trình)
|
2
(tối đa 1 ngày/lần)
|
2
|
1
|
Sở Xây dựng
|
5
(các thủ tục này thực hiện song song với nhau)
|
Thủ tục Đăng
ký kết nối cấp nước đến khi hoàn
thành thi công (tối đa)
|
13
|
12
|
8
|
Công ty TNHH
MTV Cấp nước ĐN
|
Thực hiện thủ tục thỏa thuận đấu nối, cấp phép đấu
nối HTKT khác (thoát nước, cấp điện...)
|
10
|
10
|
8
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Công tác nghiệm thu để đưa vào sử dụng.
|
10
|
10
|
8
|
Sở Xây dựng
|
7
|
Thủ tục nghiệm
thu PCCC
|
7
|
7
|
4
|
Cảnh sát PCCC
|
8
|
Đăng ký
sở hữu tài sản sau hoàn công
|
20
|
15
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Tổng thời gian
|
Từ 106 - 141 ngày
|
Từ
94 - 124 ngày
|
Từ
70 - 88 ngày
|
|
PHỤ LỤC 3:
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ TIÊU TIẾP CẬN
ĐIỆN NĂNG 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Thủ
tục, công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Mục tiêu đến cuối
2017
|
Mục tiêu đến cuối
2020
|
Cơ quan, đơn vị
thực hiện
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của
khách hàng và khảo sát hiện trường
|
2
ngày
|
2
ngày
|
2
ngày
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
|
2
|
Thỏa thuận đấu
nối và các yêu cầu kỹ thuật
|
2
ngày
|
2
ngày
|
2
ngày
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
|
3
|
Thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện
|
5
ngày
|
5
ngày
|
3
ngày
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Cấp phép thi công đào đường, vỉa hè
|
5
ngày
|
5
ngày
|
3
ngày
|
Sở Giao thông Vận tải/UBND quận, huyện
|
5
|
Xác nhận cam kết
bảo vệ môi trường
|
10
ngày
|
5
ngày
|
3
ngày
|
UBND quận, huyện
|
6
|
Nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
6
ngày
|
6
ngày
|
5
ngày
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
|
|
Tổng cộng
|
30
ngày
|
25 ngày
|
18 ngày
|
|
PHỤ LỤC 4:
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ
HỮU, SỬ DỤNG TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1090/QĐ-UBND ngày
28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Thủ
tục, công việc
|
Thời
gian thực hiện hiện nay
|
Mục tiêu đến cuối 2017
|
Mục
tiêu đến cuối 2020
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
1
|
Chuẩn bị bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất
|
1
ngày
|
1
ngày
|
1
ngày
|
Cá nhân hoặc tổ chức thực hiện theo
quy định
|
2
|
Công chứng viên kiểm tra nội dung
thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung
văn bản về bất động sản không vi phạm điều cấm của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội
|
Chưa
xác định
|
Chưa
xác định
|
Chưa
xác định
|
Các phòng công chứng
|
3
|
Rút ngắn thời gian Ký hợp đồng chuyển nhượng với sự chứng kiến
và xác nhận của Công chứng.
|
Chưa
xác định
|
Chưa
xác định
|
Chưa xác định
|
Các phòng công
chứng
|
4
|
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian. Nộp thuế chuyển nhượng quyền
sử dụng đất và trước bạ và Đơn giản hóa, điện tử hóa và rút ngắn thời gian Đăng ký quyền sử dụng đất
|
20
ngày
|
18
ngày
|
15
ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Cục Thuế
|
|
Tổng cộng
|
Hơn 21 ngày
|
20
ngày
|
16-
20 ngày
|
|
1 Thời
gian cấp phép xây dựng theo chỉ tiêu của TP đang cao hơn chỉ tiêu của NQ 19-2017/NQ-CP do Sở Xây dựng đề xuất
tính cả thời gian thực hiện các thủ tục về đánh giá tác động
môi trường vào thời gian cấp phép xây
dựng.
2 Theo
Quyết định 88/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND thành phố về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025”
3 Tham khảo từ tại Quyết định
số 3199/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 về việc
ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng