Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 09/2006/QĐ-BKHCN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành: 04/05/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2006/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP CỦA MẠNG LƯỚI CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ ĐIỂM HỎI ĐÁP CỦA VIỆT NAM VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI"

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;

Theo đề nghị của Tổng cục tr­ưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong th­ương mại".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Riêng việc thông báo các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật và các quy trình đánh giá hợp quy theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này sẽ thực hiện kể từ ngày Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trư­ởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất l­ượng, Phụ trách các cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ t­ướng, các Phó Thủ t­ướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch n­uớc;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc T.Ư;
- VKSNDTC, TANDTC;
- UBQGHTKTQT;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Điều 3;
- L­ưu VT, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Mạnh Hải

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP CỦA MẠNG LƯỚI CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ ĐIỂM HỎI ĐÁP CỦA VIỆT NAM VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG TH­ƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Văn bản này quy định quy trình thông báo các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá hợp quy của Việt Nam có khả năng ảnh hưởng tới thương mại của các nước Thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới và các yêu cầu thông báo khác mà tổ chức này quy định; quy trình hỏi đáp về văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp của Việt Nam và của các nước Thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới.

Quy định này áp dụng cho các tổ chức của mạng lưới các cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại được thành lập theo Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ và các tổ chức khác có liên quan được nêu trong Quy định này.

Điều 2. Các thuật ngữ được dùng trong Quy định này là các thuật ngữ theo Hướng dẫn số 2 của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế ISO và Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.

Ngoài ra, trong Quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1) Văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật là văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2) Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về đặc tính, yêu cầu kỹ thuật và quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.

3) Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính, yêu cầu kỹ thuật mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác cần đạt được để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.

4) Quy trình đánh giá hợp quy là quy trình đánh giá các yêu cầu nêu trong các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật hoặc quy chuẩn kỹ thuật có được đáp ứng hay không.

5. Tên các cơ quan, tổ chức khu vực, quốc tế và các cụm từ tiếng Anh viết tắt này trong Quy định này gồm:

a) APEC: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu á - Thái Bình Dương (Asia- Pacific Economic Cooperation);

b) CCCN: Mã số hàng hoá của Hội đồng Hợp tác Hải quan (Customs Co-operation Council Nomenclature);

c) CRN: Cơ quan Đăng ký Thông báo của WTO (Central Registry of Notifications);

d) HS: Hệ thống hài hoà Mã số và Mô tả Hàng hoá (Harmonized Commodity Description and Coding System);

đ) ICS: Phân loại quốc tế về hệ thống mã số tiêu chuẩn (International Classification for Standards for Numbering System);

e) IEC: Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (International Electrotechnical Commission);

g) ISO: Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (International Organization for Standardization);

h) ISONET: Mạng thông tin của ISO (ISONetwork);

i) SPS: Vệ sinh động vật và vệ sinh thực vật (Sanitary and Phytosanitary);

k) TBT: Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Technical Barriers to Trade);

l) WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization).

6. Tên các cơ quan, tổ chức của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại được viết tắt như sau:

a) Mạng lưới TBT: Mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;

b) Văn phòng TBT Việt Nam: Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

c) Đầu mối TBT của Bộ: Cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Bộ về hàng rào kỹ thuật trong thương mạiC;

d) Đầu mối TBT của địa phương: Cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.

Danh sách và ký hiệu các đầu mối TBT của Bộ, địa phương sẽ được quy định trong một văn bản riêng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Điều 3. Quy định này được xây dựng trên Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới TBT được ban hành kèm theo Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời tham khảo các hướng dẫn có liên quan của Uỷ ban TBT của WTO và APEC.

Điều 4.

1. Đối với chức năng thông báo văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá hợp quy của Việt Nam có khả năng ảnh hưởng đến thương mại của các nước Thành viên WTO, Văn phòng TBT Việt Nam là cơ quan duy nhất thực hiện chức năng đối ngoại trong việc thông báo này theo quy định của Hiệp định TBT. Các đầu mối TBT của Bộ và địa phương thực hiện chức năng này thông qua Văn phòng TBT Việt Nam.

2. Đối với chức năng hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của các nước Thành viên WTO và của Việt Nam.

Chức năng này được thực hiện theo nguyên tắc: tổ chức nào thuộc mạng lưới TBT đầu tiên nhận được câu hỏi sẽ là đầu mối trả lời.

Trong trường hợp không có khả năng trả lời, tổ chức đó phải chuyển câu hỏi đến tổ chức thích hợp để xem xét trả lời; câu trả lời của tổ chức thích hợp này có thể được gửi trực tiếp cho người hỏi hoặc chuyển cho tổ chức đầu tiên tiếp nhận câu hỏi để gửi lại cho người hỏi.

Để tránh trùng lặp hoặc mâu thuẫn trong việc trả lời các câu hỏi nhận được từ bất kỳ tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, tất cả các câu hỏi nhận được và câu trả lời đều phải chuyển cho Văn phòng TBT Việt Nam để thông tin cho các đầu mối TBT của Bộ và địa phương của mạng luới TBT.

3. Để đảm bảo thời gian, tính chính xác chuyên môn chuyên ngành và yêu cầu cung cấp thông tin có liên quan, Văn phòng TBT Việt Nam, các đầu mối TBT của Bộ và địa phương thực hiện đúng quy định tại Khoản 2, 4 Điều 10 của Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới TBT ban hành kèm theo Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Để đảm bảo phối hợp tốt với Văn phòng SPS Việt Nam, Văn phòng TBT Việt Nam trong quá trình thực hiện chức năng thông báo và hỏi đáp về TBT có trách nhiệm thông tin và phối hợp xử lý các vấn đề liên quan đến các biện pháp SPS cho các đầu mối TBT của Bộ và địa phương trong mạng lưới TBT.

Chương II

CÁC QUY TRÌNH THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP VỀ TBT

Điều 5. Quy trình thông báo các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá hợp quy được quy định tại Phụ lục I.

Quy trình này áp dụng cho việc thông báo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá hợp quy của Việt Nam (bao gồm cả của Trung ương và địa phương) có khả năng ảnh hưởng thương mại của các nước Thành viên WTO khác.

Trong quá trình thực hiện quy trình này, Văn phòng TBT Việt Nam, các đầu mối TBT của Bộ và địa phương phải xác định biện pháp đưa ra trong văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá hợp quy là thuộc vấn đề TBT hay SPS, đồng thời phải khẳng định chúng có ảnh hưởng đáng kể tới thương mại của các nước Thành viên WTO hay không trước khi soạn thảo và gửi Thông báo cho WTO.

Điều 6. Quy trình thông báo các hiệp định song phương, đa phương về các vấn đề liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp được quy định tại Phụ lục II.

Quy trình này áp dụng cho việc thông báo các hiệp định hoặc thoả thuận song phương và đa phương về văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp mà Chính phủ Việt Nam hoặc cơ quan được Chính phủ Việt Nam ủy quyền ký kết hoặc tham gia.

Điều 7. Quy trình thông báo việc chấp nhận hoặc hủy bỏ chấp nhận Quy chế thực hành tốt trong xây dựng, chấp nhận và áp dụng tiêu chuẩn được quy định tại Phụ lục III.

Quy trình này áp dụng cho việc chấp nhận hoặc huỷ bỏ việc chấp nhận của tổ chức tiêu chuẩn hoá ở Việt Nam đối với Quy chế thực hành tốt trong xây dựng, chấp nhận và áp dụng tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 3 của Hiệp định TBT.

Tổ chức tiêu chuẩn hoá ở Việt Nam có thể là tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc gia, tổ chức tiêu chuẩn chuyên ngành. Việc chấp nhận hoặc huỷ bỏ này là tự nguyện.

Điều 8. Quy trình xử lý thông báo của các Thành viên WTO khác được quy định tại Phụ lục IV.

Quy trình này được áp dụng cho việc tiếp nhận và góp ý kiến đối với các bản Thông báo của các nước Thành viên WTO khác về các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá hợp quy của họ.

Văn phòng TBT Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận và chuyển các bản Thông báo của các nước Thành viên WTO khác cho đầu mối TBT của Bộ, địa phương hoặc các cơ quan có liên quan để biết và nghiên cứu góp ý kiến, nếu cần thiết.

Điều 9. Quy trình hỏi đáp các thông tin liên quan đến các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp được quy định tại Phụ lục V.

Quy trình này áp dụng cho việc trả lời các câu hỏi về các thông tin và biện pháp có liên quan nêu trong các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp do các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài và trong nước gửi đến Văn phòng TBT Việt Nam, các đầu mối TBT của Bộ và địa phương.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức phổ biến việc thực hiện Quy định này.

Điều 11. Việc sửa đổi bổ sung Quy định này do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định. /.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 09/2006/QD-BKHCN

Hanoi, May 04, 2006

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON PROCEDURES FOR NOTIFICATION AND ENQUIRY HANDLING BY VIETNAM'S NETWORK OF NOTIFICATION AUTHORITIES AND ENQUIRY POINTS ON TECHNICAL BARRIERS TO TRADE

THE MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

Pursuant to the Government's Decree No. 54/2003/ND-CP of May 19, 2003, defining the functions, powers and organizational structure of the Science and Technology Ministry, and Decree No. 28/2004/ND-CP of January 16, 2004, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 54/2003/ND-CP;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 114/2005/QD-TTg of May 26, 2005, establishing and promulgating the Regulation on organization and operation of, Vietnam's Network of Notification Authorities and Enquiry Points on Technical Barriers to Trade;
At the proposal of the general director of the General Department of Standardization, Metrology and Quality Control,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on procedures for notification and enquiry handling by Vietnam's Network of Notification Authorities and Enquiry Points on Technical Barriers to Trade.

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." Particularly, the notification of legal documents on techniques and conformity assessment procedures according to the provisions of Article 1 of this Decision shall be carried out as from the date Vietnam officially joins the World Trade Organization (WTO).

Article 3.- The director of the Office, the director of the Organization and Personnel Department, the general director of the General Department of Standardization, Metrology and Quality Control, the heads of the notification authorities and enquiry points of Vietnam's Network of Notification Authorities and Enquiry Points on Technical Barriers to Trade, and other concerned organizations and individuals shall have to implement this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

FOR THE SCIENCE AND TECHNOLOGY MINISTER
VICE MINISTER





Bui Manh Hai

 

REGULATION

ON PROCEDURES FOR NOTIFICATION AND ENQUIRY HANDLING BY VIETNAM’S NETWORK OF NOTIFICATION AUTHORITIES AND ENQUIRY POINTS ON TECHNICAL BARRIERS TO TRADE
(Promulgated together with the Science and Technology Minister’s Decision No. 09/2006/QD-BKHCN of May 4, 2006)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- This document provides for the procedure for notification of Vietnam’s legal documents on technique, technical regulations and conformity assessment procedures which may have an effect on trade of WTO member countries and other notification requirements laid down by this organization; and the procedure for handling of enquiries into legal documents on techniques, technical regulations, standards and conformity assessment procedures of Vietnam and WTO member countries.

This Regulation applies to organizations within Vietnam’s Network of Notification Authorities and Enquiry Points on Technical Barriers to Trade established under the Prime Minister’s Decision No. 114/2005/QD-TTg of May 26, 2005, and other relevant organizations mentioned in this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



In addition, in this Decision the terms below are construed as follows:

1. Legal document on technique means a legal document on standards, metrology and quality promulgated by competent state agencies.

2. Technical regulation means a regulation on characteristics and technical and managerial requirements which products, goods, services, processes, environment and other objects involved in socio-economic activities must comply with in order to ensure human safety, hygiene and health; protect animals, plants and the environment; protect national interests and security, consumers’ benefits, and fulfill other essential requirements. Technical regulations are promulgated by competent state management agencies in the written form for mandatory application.

3. Standard means technical characteristics and requirements which products, goods, services, processes, environment and other objects should fulfill to raise productivity, quality and efficiency of socio-economic activities. A standard shall be promulgated by an organization in the written form for voluntary application.

4. Conformity assessment procedure means a procedure for assessing whether requirements laid down in a legal document on technique or technical regulation are fulfilled.

5. Acronyms of the names of the regional and international agencies and organizations and other expressions in English used to in this Decision include:

a/ APEC: Asia-Pacific Economic Cooperation;

b/ CCCN: Customs Cooperation Council Nomenclature;

c/ CRN: Central Registry of Notifications;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



e/ ICS: International Classification for Standards for Numbering System;

f/ IEC: International Electrotechnical Commission;

g/ ISO: International Organization for Standardization;

h/ ISONET: ISONetwork;

i/ SPS: Sanitary and Phytosanitary;

j/ TBT: Technical Barriers to Trade;

k/ WTO: World Trade Organization.

6. The names of the agencies and organizations of the Network of Notification Authorities and Enquiry Points on Technical Barriers to Trade are abbreviated as follows:

a/ TBT Network means Vietnam’s Network of Notification Authorities and Enquiry Points on Technical Barriers to Trade;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c/ Ministerial TBT focal points mean ministerial notification authorities and enquiry points on technical barriers to trade;

d/ Local TBT focal points mean provincial/municipal notification authorities and enquiry points on technical barriers to trade.

The list and signs of ministerial and local TBT focal points shall be specified in a specific document issued by the Science and Technology Ministry.

Article 3.- This Regulation has been formulated on the basis of the Regulation on organization and operation of the TBT network promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 114/2005/QD-TTg of May 26, 2005, and with reference to relevant guidelines of the TBT Committee of the WTO and the APEC.

Article 4.-

1. Regarding the function of notification of Vietnam’s legal documents on technique, technical regulations and conformity assessment procedures which may have an effect on trade of the WTO member countries, the Vietnam TBT Office shall act as the sole agency dealing with external affairs in notification work under the TBT Agreement. Ministerial and local TBT focal points shall perform this function through the Vietnam TBT Office.

2. Regarding the function of answering enquiries into technical barriers to trade of the WTO member countries and Vietnam

This function shall be performed on the principle that organizations in the TBT network which first receive enquiries shall be responsible for giving answers thereto.

Where answers are beyond their capability, the said organizations shall forward such enquiries to appropriate organizations for consideration and answering. Answers of those appropriate organizations may be directly forwarded to the enquirers or communicated to the organizations which first received the enquiries for forwarding to the enquirers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. In order to ensure the timing and professional accuracy and fulfill the requirements for supply of relevant information, the Vietnam TBT Office and ministerial and local TBT focal points shall strictly comply with the provisions of Clauses 2 and 4, Article 10 of the Regulation on organization and operation of the TBT network promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 114/2005/QD-TTg of May 26, 2005.

4. In order to ensure the effective coordination with the Vietnam SPS Office, the Vietnam TBT Office shall, in the course of performing the function of TBT notification and enquiry handling, have to notify to and coordinate with ministerial and local TBT focal points in the TBT network in handling issues related to SPS measures.

Chapter II

PROCEDURES FOR TBT NOTIFICATION AND ENQUIRY

Article 5.- The procedure for notification of legal documents on technique, technical regulations and conformity assessment procedures is specified in Appendix I.

This procedure applies to the notification of Vietnam’s draft legal documents on technique, draft technical regulations and conformity assessment procedures (both central and local) which may have an effect on trade of other WTO member countries.

In the course of implementing this procedure, the Vietnam TBT Office and ministerial and local TBT focal points must determine whether measures set forth in legal documents on technique, technical regulations and conformity assessment procedures come under the TBT Agreement or SPS Agreement, and at the same time ascertain whether such measures may have a significant effect on trade of the WTO member countries before preparing and sending notifications to the WTO.

Article 6.- The procedure for notification of bilateral or multilateral agreements on issues related to legal documents on technique, technical regulations, standards and conformity assessment procedures is specified in Appendix II.

This procedure applies to the notification of bilateral or multilateral agreements on legal documents on technique, technical regulations, standards and conformity assessment procedures which the Vietnamese Government or the agency authorized by the Vietnamese Government has signed or acceded to.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



This procedure applies to the acceptance of or withdrawal from the Code of Good Practice for the Preparation, Adoption and Application of Standards in Appendix 3 to the TBT Agreement by Vietnam’s standardizing organizations.             

Vietnam’s standardizing organization may be the national standardizing organization or a specialized standard organization. The said acceptance or withdrawal is voluntary.

Article 8.- The procedure for processing notifications of other WTO members is specified in Appendix IV.

This procedure applies to the receipt of and making of comments in response to other WTO member countries’ notifications on their draft legal documents on technique, draft technical regulations and conformity assessment procedures.

The Vietnam TBT Office shall have to receive and forward notifications of other WTO member countries to ministerial and local TBT focal points or relevant agencies for awareness, study and comments when necessary.

Article 9.- The procedure for handling enquiries about information relating to legal documents on technique, technical regulations, standards and conformity assessment procedures is specified in Appendix V.

This procedure applies to the answering of enquiries about relevant information and measures set forth in legal documents on technique, technical regulations, standards and conformity assessment procedures sent by agencies, organizations and individuals at home or abroad to the Vietnam TBT Office and ministerial and local TBT focal points.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 11.- Any amendment and supplement to this Regulation shall be proposed by the general director of the General Department of Standardization, Metrology and Quality Control to the Science and Technology Minister for decision.

 

 

FOR THE SCIENCE AND TECHNOLOGY MINISTER
VICE MINISTER





Bui Manh Hai

 

 

ATTACH FILE

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04/05/2006 về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.722

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.206.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!