BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
808/2003/QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0808/2003/QĐ-BTM NGÀY 01
THÁNG 7 NĂM 2003 VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔ GIÁM SÁT LIÊN BỘ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH DỆT
MAY VIỆT NAM - HOA KỲ
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP
ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 669/CP-KTTH ngày
21 tháng 5 năm 2003 về việc triển khai Hiệp định Dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ;
Thực hiện Thông tư liên tịch số 02/2003/TTLT/BTM-KHĐT-CN ngày 27 tháng 5 năm
2003 của Bộ Thương mại, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc
giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ năm
2003.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Thành lập Tổ giám sát Liên Bộ thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam - Hoà Kỳ (dưới
đây gọi tắt là Tổ Giám sát Liên bộ) gồm:
- Đại diện của Bộ Thương mại
trong Tổ điều hành hàng dệt may Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch và
Đầu tư làm Tổ trưởng.
- Đại diện Vụ Âu Mỹ thuộc Bộ
Thương mại.
- Đại diện Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Công nghiệp.
- Đại diện Vụ Giám sát Quản lý
thuộc Tổng cục Hải quan.
- Đại diện Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam.
- Đại diện Hiệp hội dệt may Việt
Nam.
Điều 2: Nhiệm
vụ của Tổ Giám sát Liên Bộ.
1. Kiểm tra báo cáo của thương nhân
về năng lực sản xuất (số lượng máy móc, hồ sơ nhập khẩu nguyên phụ liệu, bảng
lương công nhân), năng lực xuất khẩu (phiếu đặt hàng, hồ sơ xuất khẩu, tờ khai
hải quan, vận tải đơn...) của thương nhân, so sánh đối chiếu với số liệu của Hải
quan Việt Nam và Hoa Kỳ, số liệu cấp E/C, VISA của Phòng quản lý xuất nhập khẩu
khu vực Bộ Thương mại và số liệu Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam.
2. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất
và năng lực xuất khẩu thực tế theo những tiêu chí quy định tại khoản 1 điều này
trong trường hợp có nghi ngờ về báo cáo và số lượng hàng xuất khẩu thực tế. Sau
mỗi đợt kiểm tra phải có báo cáo (Theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo) và các kiến nghị
gửi Lãnh đạo Bộ Thương mại.
3. Nghiên cứu chính sách, biện
pháp chống gian lận thương mại của Hoa Kỳ và các nước khác để kiến nghị việc áp
dụng tại Việt Nam.
4. Đề xuất giải pháp chống gian
lận thương mại, biện pháp xử lý đối với những hành vi vi phạm pháp luật có liên
quan đến việc thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ.
5. Phối hợp với các cơ quan chức
năng của Việt Nam và Hải quan Hoa kỳ để đề xuất giải quyết những vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ.
6. Trình lãnh đạo Bộ Thương mại
kế hoạch làm việc của Tổ Giám sát Liên bộ và hàng tháng báo cáo lãnh đạo Bộ
Thương mại về việc thực hiện kế hoạch làm việc đã được duyệt.
7. Để đánh giá hoạt động, Tổ
Giám sát Liên Bộ họp định kỳ mỗi tháng một lần trừ trường hợp đột xuất, và lập
kế hoạch hoạt động của tháng tiếp theo.
Điều 3:
Thành lập Tổ giám sát Thành phố thực hiện Hiệp định Dệt
may Việt Nam - Hoa Kỳ ở các thành phố được uỷ quyền giao hạn ngạch (dưới đây gọi
tắt là Tổ Giám sát thành phố) gồm:
- Đại diện của Phòng Quản lý XNK
khu vực thuộc Bộ Thương mại làm tổ trưởng.
- Đại diện Sở Thương mại.
- Đại diện Cục Hải quan thành phố.
- Đại diện chi nhánh Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- Đại diện chi hội dệt may khu vực.
Tổ giám sát thành phố được thành
lập trên cơ sở quyết định nhân sự của các cơ quan hữu quan có tên trong Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Thương mại. Tổ chức và hoạt động theo yêu cầu cụ thể của Bộ
Thương mại.
Điều 4:
Kinh phí hoạt động:
- Kinh phí hoạt động của Tổ Giám
sát Liên Bộ được trích từ nguồn thu phí hạn ngạch hàng dệt may vào thị trường
Hoa Kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.
- Kinh phí của Tổ giám sát thành
phố do cơ quan chủ quản thu xếp.
Điều 5:
Điều khoản thi hành:
- Các ông Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu và các thành viên nêu tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 6:
Hiệu lực:
- Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0808 ngày 01 tháng 7 năm 2003 về việc thành
lập Tổ giám sát thực thi Hiệp định Dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ)
BIÊN BẢN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA
THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG HOA KỲ
Tên thương nhân
(tên tiếng Việt đầy đủ):............................................................
Tên thương nhân
(tên tiếng nước ngoài hoặc viết tắt nếu có):.............................
Địa chỉ cơ sở sản
xuất:.........................................................................................
Điện thoại:.......................................................
Fax:............................................
Diện tích nhà xưởng:...........................................................................................
Tổng diện
tích:.....................................................................................................
Số lượng thiết bị:.............................
máy
STT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng (chiếc)
|
Ghi
chú
|
1
|
Máy may 1 kim
|
|
|
2
|
Máy may 2 kim
|
|
|
3
|
Máy vặt số
|
|
|
4
|
Máy dệt (len)
|
|
|
5
|
Máy chuyên dùng
|
|
|
6
|
Các thiết bị khác
|
|
|
Số lượng công nhân:
................................... người
Số công nhân đã ký hợp đồng lao
động ................................... người
Số công nhân chưa ký hợp đồng
lao động ................................... người
1. Mô tả về lô hàng xuất khẩu
theo yêu cầu kiểm tra của Tổ giám sát:
- Chủng loại hàng (Cat.):
- Số lượng xuất khẩu:
Năm 2002
.................................................... tá/tá đôi/kg/m2
Quý I năm 2003
.................................................... tá/tá đôi/kg/m2
Quý II năm 2003
.................................................... tá/tá đôi/kg/m2
Tổng số hạn ngạch được phân
giao:............................... tá/tá đôi/kg/m2
Hạn ngạch còn lại (trừ số lượng
đã xuất khẩu):............. tá/tá đôi/kg/m2
- Năng suất trung bình:.............
sản phẩm/1 công nhân/1 ca 8h làm việc
- Mô tả hàng hoá (chất liệu vải):
Hợp
đồng ngoại (số liệu, ngày ký)
|
Số
hiệu đơn đặt hàng (P/O)
|
Số
và ngày của vận đơn
|
Hàng
tự SX hay nhận uỷ thác
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mô tả quá trình sản xuất, gia
công: (thương nhân đã khai theo mẫu này đề nghị nộp bản copy)
a. Nguyên phụ liệu:
Mô
tả nguyên phụ liệu
|
Nước
sản xuất/gia công
|
Ngày
nhập khẩu hoặc ngày mua nguyên phụ liệu
|
- Vải chính
|
|
|
- Vải lót
|
|
|
- Phụ liệu
|
|
|
- Bán thành phẩm
|
|
|
b. Quá trình sản xuất/gia công:
Mô
tả quá trình sản xuất gia công
|
Nước
thực hiện quá trình gia công
|
- Cắt
|
|
- May
|
|
- In
|
|
- Thêu
|
|
- Lắp rắp (bán thành phẩm)
|
|
- Đóng gói
|
|
Biên bản này làm tại..................................................
ngày......... tháng..... năm.....
Đại
diện tổ giám sát (tổ trưởng)
(Ghi
rõ họ tên)
|
Đại
diện thương nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Thành viên đoàn kiểm tra:
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Cơ
quan chủ quản
|
Ký
tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|