I- Doanh
nghiệp phải nộp cho Phòng Giấy phép các văn bản sau đây:
1.1- Loại văn bản có giá trị cho
nhiều lần trong một thương vụ:
1.1.1- Văn bản của Bộ Thương mại
cho phép doanh nghiệp Việt Nam được vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh
nghiệp Trung Quốc (bản photocoppy).
1.1.2- Văn bản của Bộ Thương mại
cho phép doanh nghiệp Trung Quốc quá cảnh hàng hoá (bản photocoppy).
1.1.3- Hợp đồng vận chuyển hàng
hoá quá cảnh do doanh nghiệp Việt Nam ký với doanh nghiệp Trung Quốc (bản
chính).
Trong hợp đồng vận chuyển hàng
hoá quá cảnh do doanh nghiệp Việt Nam ký với doanh nghiệp Trung Quốc phải có
điều khoản: doanh nghiệp Trung Quốc uỷ quyền cho doanh nghiệp Việt Nam nhận hàng tại...... (cửa khẩu hàng hoá quá cảnh nhập vào Việt Nam).
Số hiệu hợp đồng vận chuyển hàng
hoá quá cảnh phải có thêm chữ QC (ví dụ hợp đồng vận chuyển hàng hoá quá cảnh
giữa Công ty A (Việt Nam) với Tổng công ty B (Trung Quốc) trước đây chỉ ghi số
01, nay phải thêm chữ QC (viết tắt của chữ quá cảnh) vào sau hàng số trên thành
01/QC). Số hiệu này phải được ghi vào vận tải đơn (phần consignee).
1.2- Loại văn bản chỉ có giá trị
cho một lần giao, nhận hàng:
1.2.1- Vận tải đơn (bản coppy).
1.2.2- Hoá đơn thương mại
(invoice) do doanh nghiệp bán hàng ở nước thứ ba lập đòi tiền doanh nghiệp
Trung Quốc hoặc do doanh nghiệp Trung Quốc lập đòi tiền doanh nghiệp mua hàng ở
nước thứ ba (bản coppy).
1.2.3- Phiếu đóng gói hàng hoá -
Packing litst (bản chính).
Phòng Giấy phép kiểm tra các văn
bản trên, nếu thấy hợp lệ thì cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho
từng chuyến hàng (theo mẫu số 07).
2- Doanh
nghiệp phải nộp cho Hải quan cửa khẩu nhập hàng các văn bản sau:
2.1- Giấy phép quá cảnh hàng hoá
do Phòng giấy phép cấp (bản chính).
2.2- Hợp đồng vận chuyển hàng
hoá quá cảnh nêu tại điểm 1.1.3 có đóng dấu "Đã đăng ký" của Phòng
giấy phép (bản photocopy có công chứng).
2.3- Vận tải đơn đã nêu tại điểm
1.2.1 (bản photocopy có công chứng).
2.4- Hoá đơn thương mại đã nêu
tại điểm 1.2.2 (bản photocopy có công chứng).
2.5- Phiếu đóng gói hàng hoá đã
nêu tại điểm 1.2.3 (bản photocoppy có công chứng).
2.6- Nếu hàng hoá quá cảnh là
ôtô tự hành, phải thêm giấy phép lưu hành tạm thời do công an tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ương, nơi có cửa khẩu nhập hàng quá cảnh, cấp (bản
photocopy có công chứng).
2.7- Nếu hàng hoá quá cảnh có
lưu kho, lưu bãi, phải thêm văn bản do Cục trưởng Cục giám quản Tổng cục Hải
quan ký xác nhận cho phép lưu kho, lưu bãi (bản chính).
Căn cứ vào các văn bản trên, hải
quan cửa khẩu nhập hàng cho làm các thủ tục hải quan để nhập hàng và vận chuyên
hàng tới cửa khẩu xuất hàng.
Trường hợp hàng hoá quá cảnh đi
thẳng (không lưu kho, lưu bãi) chứa trong phương tiện vận chuyển chuyên dùng
thì hải quan cửa khẩu nhập hàng tiến hành niêm phong, cặp chì trước khi cho vận
chuyển; trường hợp hàng hoá không có điều kiện như trên để niêm phong, cặp chì
hoặc hàng rời thì hải quan cửa khẩu nhập hàng cử nhân viên áp tải. Trường hợp
hàng hoá quá cảnh có lưu kho, việc hải quan áp tải hàng từ cửa khẩu nhập đến
kho hàng là bắt buộc và hải quan thực hiện việc giám sát kho hàng này theo quy
định của pháp luật hải quan Việt Nam.
Hải quan cửa khẩu xuất hàng căn
cứ vào tờ khai hàng nhập có xác nhận của hải quan cửa khẩu nhập để tiến hành
đối chiếu với giấy phép và bộ chứng từ, kiểm tra tình trạng niêm phong, cặp
chì. Nếu thấy niêm phong, cặp chì nguyên vẹn thì làm thủ tục cho xuất hàng qua
cửa khẩu. Nếu thấy niêm phong, cặp chì không nguyên vẹn thì lập biên bản, kiểm
tra hàng hoá (chỉ đối với số hàng mà niêm phong, cặp chì không nguyên vẹn),
trường hợp thực tế hàng hoá đúng với bộ chứng từ thì làm thủ tục cho xuất hàng
qua cửa khẩu; trường hợp thực tế hàng hoá không đúng với bộ chứng từ thì không
cho xuất, lập biên bản vi phạm, tiến hành niêm phong lại và giao cho doanh
nghiệp Việt Nam bảo quản hiện trạng hàng hoá, khi cần thiết thì lập biên bản
tạm giữ hàng hoá và báo cáo Tổng cục Hải quan, Bộ Thương mại xử lý. Doanh nghiệp
Việt Nam phải tạo điều kiện và chịu các phí tổn liên quan đến việc hải quan
kiểm tra hàng hoá.
Việc áp tải hàng hoá từ cửa khẩu
nhập tới cửa khẩu xuất được thực hiện theo quy định của Tổng cục Hải quan.
Doanh nghiệp phải nộp các khoản lệ phí hải quan theo quy định tại Thông tư liên
Bộ: Tài chính - Hải quan số 31/TTLB ngày 7-4-1993.
3- Doanh
nghiệp cần có các văn bản sau đây để xuất trình với các cơ quan kiểm tra, kiểm
soát trong quá trình vận chuyển:
3.1- Giấy phép quá cảnh hàng hoá
nêu tại điểm 2.1 (bản chính).
3.2- Tờ khai hải quan (bản
chính).
3.3- Hợp đồng vận chuyển hàng
hoá quá cảnh nêu tại điểm 1.1.3 có đóng dấu "đã đăng ký" của Phòng
giấy phép (bản photocopy có công chứng).
3.4- Phiếu đóng gói hàng hoá nêu
tại điểm 1.2.3 (bản photocopy có công chứng).
3.5- Nếu hàng quá cảnh là ô tô
tự hành, phải thêm giấy phép lưu hành tạm thời nêu tại điểm 2.6 (bản photocopy
có công chứng).
3.6- Nếu hàng hoá quá cảnh có
lưu kho, phải thêm văn bản do Cục trưởng Cục giám quản Tổng cục Hải quan ký xác
nhận cho phép lưu kho (bản photocopy có công chứng).
4- Doanh nghiệp chỉ phải nộp cho
ngân hàng (nơi doanh nghiệp mở tài khoản) một bản hợp đồng vận chuyển hàng hoá
quá cảnh nêu tại điểm 1.1.3 có đóng dấu "đã đăng ký" của Phòng giấy
phép (bản photocopy có công chứng) khi làm thủ tục thanh toán.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
I- Trường hợp doanh nghiệp Trung
Quốc vì lý do khách quan trả lại hàng cho doanh nghiệp nước thứ ba thì mọi thủ
phải làm lại từ đầu: từ khâu doanh nghiệp Trung Quốc có đơn xin quá cảnh hàng
hoá (theo mẫu số 01), ký hợp đồng vận chuyển hàng hoá quá cảnh với doanh nghiệp
đã được Bộ Thương mại Việt Nam cho phép vận chuyển hàng hoá quá cảnh (theo mẫu
số 03) đến khâu doanh nghiệp vận chuyển hàng hoá quá cảnh phải nộp và xuất
trình hồ sơ theo quy trình thực hiện như đã quy định tại điểm B Phần thứ ba.
II- Trường hợp hàng hoá quá cảnh
có sự cố (đổ vỡ, mất mát...) trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp Việt Nam
phải cùng nhân viên hải quan áp tải xin hải quan (nơi nào không có hải quan thì
xin chính quyền từ cấp xã trở lên) nơi xảy ra sự cố lập biên bản xác nhận tình
trạng hàng hoá.
Riêng ôtô, sau khi lập biên bản
xong, nếu vẫn tự hành được thì cho tiếp tục tự hành, nếu không tự hành được thì
phải cho lên phương tiện vận chuyển khác để đưa đến cửa khẩu xuất hàng.
III- Cấm tiêu thụ hàng hoá quá
cảnh trên lãnh thổ Việt Nam. Bộ Thương mại chỉ xem xét việc cho phép tiêu thụ
hàng hoá quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam khi nhận được văn bản của doanh nghiệp
Trung Quốc đề nghị cho bán và văn bản của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam đề nghị cho mua số hàng hoá này.
Nếu hàng hoá này thuộc danh mục
các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng dẫn của các cơ quan quản lý chuyên
ngành, còn phải có thêm văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép doanh
nghiệp Việt Nam được sử dụng hoặc kinh doanh mặt hàng đó ở trong nước (bản
chính). Trường hợp Bộ Thương mại chấp thuận doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Trung Quốc mới ký hợp đồng mua bán ngoại thương (theo quy định số
299/TMDL-XNK ngày 9-4-1992 của Bộ Thương mại và Du lịch - nay là Bộ Thương mại).
Doanh nghiệp Việt Nam nộp cho Phòng giấy phép phụ trách khu vực:
1- Văn bản chấp thuận của Bộ
Thương mại.
2- Hợp đồng, mua bán ngoại
thương ký với doanh nghiệp Trung Quốc. Nếu thấy hợp đồng mua bán ngoại thương
hợp lệ, Phòng giấy phép sẽ cấp giấy phép nhập khẩu hàng hoá để doanh nghiệp
Việt Nam tới hải quan làm thủ tục và nộp thuế nhập khẩu theo các quy định hiện
hành.
IV- Sau mỗi đợt hoàn thành việc
giao hàng cho doanh nghiệp Trung Quốc, doanh nghiệp Việt Nam phải gửi về Bộ
Thương mại, Tổng cục Hải quan báo cáo tình hình và kết quả thực hiện.
V- Trong quá trình thi hành Quy
chế, các doanh nghiệp Việt Nam, các Phòng giấy phép và hải quan các tỉnh thành
phố trực thuộc Trung ương có quyền đề xuất với Bộ Thương mại và Tổng cục Hải
quan các biện pháp quản lý hữu hiệu nhằm vừa tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp, vừa tạo cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý, kiểm tra, giám sát
của Nhà nước quản lý được tốt hoạt động quá cảnh hàng hoá và vận chuyển hàng
hoá quá cảnh.
VI- Tổ chức, cá nhân nào vi phạm
các quy định trong bản Quy chế này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành của
Việt Nam.
VII- Quy chế này thay thế Quy
định tạm thời số 4795/TN-XNK ngày 31-7-1991 của Bộ Thương nghiệp "Về kinh
doanh dịch vụ thủ tục hàng quá cảnh lãnh thổ Việt Nam" và có hiệu lực từ
ngày 25 tháng 6 năm 1994.
MẪU SỐ 01: ĐƠN
........ngày....tháng...năm...
ĐƠN XIN QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Số....../
Kính
gửi: Bộ Thương mại
Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
I- Chủ
hàng...........................(doanh nghiệp Trung Quốc ghi rõ tên, địa chỉ,
telephone, Telex, FAX, số hiệu tài khoản tại ngân hàng).
Xin Bộ Thương mại (Phòng giấy
phép) cho phép quá cảnh hàng hoá theo các điều sau đây:
1- Tên hàng:..................................................
2- Số lượng (ghi rõ đơn vị
tính):.............................
3- Trị
giá:...................................................
4- Bao bì và ký mã
hiệu:......................................
5- Cửa khẩu nhập
hàng:........................................
6- Cửa khẩu xuất
hàng:........................................
7- Tuyến đường vận
chuyển:....................................
8- Phương tiện vận
chuyển:....................................
9- Thời điểm quá cảnh (dự kiến
ngày hàng hoá quá cảnh đến, ngày hàng hoá quá cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam).
Trường hợp vì lý do bất khả
kháng, hàng hoá đến cửa khẩu nhập không đúng như dự kiến, doanh nghiệp sẽ có
văn bản gửi tới Bộ thương mại trình bày rõ lý do và nêu thời điểm dự kiến mới,
văn bản này là bộ phận không tách rời đơn xin giấy phép quá cảnh.
II- Dự kiến ký hợp đồng vận
chuyển hàng hoá quá cảnh với........
(doanh nghiệp Việt Nam ghi đầy đủ như phần I)
III- Cam
kết..................................... (tên chủ hàng) xin cam kết tuân thủ
luật pháp Việt Nam về quá cảnh hàng hoá .........
..................................(tên chủ hàng) xin trân trọng cảm ơn Bộ
Thương mại.
Ký tên và đóng dấu
(ghi rõ chức danh người ký)
Bộ Mậu dịch và hợp tác
kinh tế đối ngoại Trung Quốc
(hoặc cơ quan được Bộ Mậu dịch
và Hợp tác kinh tế do Trung Quốc
uỷ quyền)
Xác nhận phần I trong đơn này là
có thật, đề nghị Bộ Thương mại Việt Nam cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá cho
doanh nghiệp.........................
(tên doanh nghiệp Trung Quốc)
Ghi chú: Nếu đơn viết bằng
tiếng Anh, tiếng Trung Quốc... thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo. Bản
dịch cũng có giá trị pháp lý như bản gốc.
MẪU SỐ 02
VĂN BẢN CỦA BỘ THƯƠNG MẠI CHO PHÉP DOANH NGHIỆP
TRUNG QUỐC QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ BỘ THƯƠNG MẠI
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số
/TM-XNK ......, ngày....tháng...năm...
V/v quá cảnh hàng hoá.
Kính gửi: ................(doanh
nghiệp Trung Quốc xin quá cảnh hàng hoá)
- Trả lời đơn xin quá cảnh hàng
hoá của ......................... (doanh nghiệp Trung Quốc ghi rõ tên, địa chỉ,
telephone, telex, fax, số hiệu tài khoản tại Ngân hàng), Bộ Thương mại Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép............................. (doanh nghiệp
Trung Quốc) quá cảnh hàng hoá theo các quy định sau đây:
1- Tên hàng:
2- Sốlượng (ghi rõ đơn vị tính):
3- Trị giá:
4- Bao bì và ký mã hiệu:
5- Cửa khẩu nhập hàng:
6- Cửa khẩu xuất hàng:
7- Tuyến đường vận chuyển:
8- Phương tiện vận chuyển:
9- Thời điểm quá cảnh (dự kiến
ngày hàng hoá quá cảnh đến, ngày hàng hoá quá cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam):
10- Tuân thủ pháp luật Việt Nam về quá cảnh hàng hoá.
Văn bản này có hiệu lực đến
ngày...tháng... năm 199..
Bộ trưởng Bộ Thương mại
(Ký tên đóng dấu)
MẪU SỐ 03: HỢP ĐỒNG
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Số......../QC
Hôm nay, ngày....tháng...năm...
tại.................., gồm có:
Bên A (doanh nghiệp Trung Quốc):
(ghi đầy đủ, tên quốc tế, tên điện tín)
- Địa chỉ: (ghi theo địa chỉ bưu
điện).........................
- Tel...........
Telex.........................................
-
Fax..........................................................
- Tài khoản ngoại tệ
số:.......................................
tại Ngân hàng (ghi cả tên và địa
chỉ).
- Do ông (bà): (nếu không phải
là Giám đốc thì phải có giấy uỷ quyền của Giám đốc, và phải thêm câu "theo
giấy uỷ quyền số.... ngày......").
Bên B: (doanh nghiệp Việt Nam): (ghi tên đầy đủ, tên quốc tế, tên điện tín).
- Địa chỉ (ghi theo địa chỉ bưu
điện).........................
-
Tel............................. Telex.................................
-
FAX.....................................................................
- Tài khoản ngoại tệ
số:............................................
tại Ngân hàng (ghi cả tên và địa
chỉ)
- Do ông (bà): (nếu không phải
là giám đốc thì phải có giấy uỷ quyền của giám dốc, và phải thêm câu "theo
giấy uỷ quyền số...... ngày.............".
Đã thoả thuận ký hợp đồng vận
chuyển hàng hoá quá cảnh theo các điều khoản sau đây:
Điều 1: Hàng hoá
Bên A uỷ quyền bên B tiếp nhận
hàng nhập khẩu từ.............. (nước thứ ba) tại cửa
khẩu.................................... và thuê bên B vận chuyển số hàng này
từ cửa khẩu.............. quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tới cửa khẩu......................
hàng hoá gồm những loại sau đây:
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Ví dụ:
|
|
|
|
- Nguyên liệu công nghiệp
|
tấn
|
5.000
|
11.600.000,00
USD
|
- Máy điều hoà nhiệt độ
|
chiếc
|
4.000
|
2.000.000,00
USD
|
Tổng
giá trị:
|
13.600.000,00
USD
|
Điều 2: Cửa khẩu nhập
hàng:..................................... Cửa khẩu bên B giao hàng cho bên
A:.....................
Điều 3: Tuyến đường vận
chuyển: ................................
Điều 4: Phương tiện vận
chuyển:.................................
Điều 5: Trách nhiệm của
mỗi bên:
1- Trách nhiệm của bên A:
1.1- Mua hàng và đưa hàng đến
cửa khẩu ............... (Việt Nam). Bao bì phải phù hợp với tính chất hàng hoá
và phù hợp với điều kiện vận chuyển bằng ô tô, tàu hoả trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2- Cung cấp cho bên B đầy đủ
thông tin về hàng hoá về thời gian hàng tới cửa khẩu Việt Nam, phương tiện vận chuyển hàng.
1.3- Gửi cho bên B các chứng từ
dưới đây để bên B làm các thủ tục liên quan đến việc nhận hàng tại cửa khẩu
nhập, thủ tục vận chuyển hàng, thủ tục giao hàng tại cửa khẩu xuất.
+ Hợp đồng mua bán hàng hoá
ngoại thương ký với khách hàng ở nước thứ ba hoặc tín dụng thư (L/C).
+ Vận tải đơn (bản coppy).
+ Hoá đơn thương mại - invoice
do doanh nghiệp bán hàng nước thứ ba lập đòi tiền bên A (bản copy).
+ Phiếu đóng gói hàng hoá -
Packing list (bản chính)
1.4- Thanh toán cho bên B (theo
nguyên tắc thực chi - thực thanh hoặc khoán trọn gói) các khoản chi phí liên
quan đến việc dỡ hàng, kiểm đến, giám định (số lượng, chất lượng) lưu kho -
bãi, sửa chữa hàng hoá, bao bì, tái chế, đóng gói hàng đổ vỡ, khiếu nại đòi bồi
thường, vận chuyển từ ................. (cửa khẩu nhập hàng) tới......
...................... (cửa khẩu giao hàng).
1.5- Thanh toán cho bên B tiền
công vận chuyển hàng hoá quá cảnh (theo số tuyệt đối hoặc theo % giá trị lô
hàng).
2- Trách nhiệm của bên B:
2.1- Làm các thủ tục phù hợp với
luật pháp Việt Nam để tiếp nhận hàng tại ................... (cửa khẩu nhập
hàng) và vận chuyển hàng qua lãnh thổ Việt Nam để giao cho bên A tại
...................... (cửa khẩu giao hàng), bao gồm các việc như đã nêu tại
điểm 1.4 Điều 5. 2.2- Đảm bảo an toàn cho hàng hoá từ khi
đến.................... (cửa khẩu nhập hàng) cho đến khi giao
tại....................... (cửa khẩu giao hàng).
2.3- Làm mọi thủ tục cần thiết
nhằm hạn chế tổn thất hàng hoá, gửi cho bên A các chứng từ liên quan đến việc
khiếu nại đòi bồi thường (nếu có).
2.4- Giúp bên A làm thủ tục phù
hợp với luật pháp Việt Nam cho người và phương tiện của bên A nhập cảnh và hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam để chuẩn bị tiếp nhận hàng.
Điều 6: Điều khoản thanh
toán
- Khi hàng
đến................(cửa khẩu nhập hàng) bên A phải ứng trước cho bên B ....% số
tiền chi phí nêu tại điểm 1.4 Điều 5, và trả trước cho bên B ...% số tiền công
nêu tại điểm 1.5 Điều 5.
- Số tiền còn lại sẽ được thanh
toán trước khi xếp hàng lên phương tiện của bên A tại ..............(cửa khẩu
giao hàng).
- Loại tiền dùng để thanh
toán:..........................
- Phương thức thanh
toán:................... (theo hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Điều 7: Giải quyết tranh
chấp:
Mọi tranh chấp sẽ được giải
quyết theo hình thức thương lượng, hoà giải giữa bên A và bên B. Trường hợp hai
bên không tự hoà giải được, việc tranh chấp sẽ được đưa ra xét xử tại trung tâm
trọng tài quốc tế bên cạnh Phòng thương mại và công nghiệp Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Điều 8: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm
túc các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này, trên cơ sở bình đằng, cùng có
lợi. Mọi phát sinh trong quá trình thực hiện sẽ được thoả thuận bằng các văn
bản bổ sung và các văn bản bổ sung này là một bộ phận không thể tách rời hợp
đồng chính.
Hợp đồng này được lập thành 04
bản, 02 bản bằng tiếng lào, 02 bản bằng tiếng Việt Nam, cả 4 bản đều có giá trị
pháp lý như nhau.
Đại diện bên B Đại diện bên A
Ghi chú: Trên cơ sở mẫu này,
tuỳ tình hình thực tế, các doanh nghiệp được phép thêm, bớt một số điểm không
cơ bản.
MẪU SỐ 04: ĐƠN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......,
ngày....tháng...năm...
ĐƠN XIN VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Số...../....
Kính
gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ các quy định trong Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 01163/TM-XNK, ngày 20 tháng 09 năm 1994
(viết tắt là Quy chế số 1163/TN-XNK, của Bộ Thương mại, ....................
(doanh nghiệp ghi rõ tên, địa chỉ, telephone, telex, fax, số hiệu tài khoản tại
ngân hàng).
Tự xét thấy đã đạt các điều
kiện..................... (ghi rõ đạt tất cả các điều kiện hay chỉ đạt điều
kiện nào?)
Đề nghị Bộ thương mại cho phép
........................(tên doanh nghiệp) được vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho
các doanh nghiệp Trung Quốc.
Kèm đơn này có các loại giấy tờ
..................(ghi đúng tên giấy tờ theo quy chế).
....................(tên doanh
nghiệp) xin cam đoan chấp hành đúng các quy định trong Quy chế số 1163/TM-XNK
của Bộ Thương mại và luật pháp của Nhà nước về vận chuyển hàng hoá quá cảnh và
xuất, nhập khẩu hàng hoá.
.......................(tên
doanh nghiệp) xin trân trọng cảm ơn Bộ Thương mại.
Ký tên và đóng dấu
(Ghi rõ chức danh người ký)
MẪU SỐ 05:
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH QUAN HỆ VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......ngày....tháng...năm
199...
BÁO
CÁO QUÁ TRÌNH QUAN HỆ VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC
Số...../...
Kính
gửi: Bộ Thương mại
..................(tên doanh
nghiệp) xin báo cáo quá trình vận chuyển hàng hoá quá cảnh cho các doanh nghiệp
Trung Quốc, việc thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thương, tính tới ngày....
tháng.... năm ... như sau:
A/ Quá trình vận chuyển hàng hoá
quá cảnh cho các doanh nghiệp Trung Quốc:
1- Năm .....(báo cáo hai năm gần
nhất)
2- Tên doanh nghiệp Trung Quốc
(có giá trị hàng quá cảnh từ 1 triệu USD trở lên).
3- Tên hàng, số lượng, trị giá
4- Cửa khẩu nhập hàng, cửa khẩu
xuất hàng
5- Phương tiện vận chuyển
6- Hợp đồng vận chuyển hàng hoá
quá cảnh được thực hiện từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm.
B/ Quá trình xuất khẩu hàng hoá
sang Trung Quốc:
1- Năm ...............(báo cáo
hai năm gần nhất, trong đó có năm 1993).
2- Tên doanh nghiệp Trung Quốc
(có giá trị hàng xuất khẩu từ 200.000 USD trở lên).
3- Tên hàng, số lượng, trị giá.
4- Điều kiện giao hàng.
5- Phương tiện vận chuyển.
6- Hợp đồng xuất khẩu được thực
hiện từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm.
C/ Tự nhận xét đánh giá tình
hình thực hiện. Cam đoan vừa qua không mắc sai phạm.
Ký tên và đóng dấu
(ghi rõ chức danh người ký)
Ghi chú: Doanh nghiệp có thể
báo cáo cả phần A và phần B nếu có thực hiện cả hai phần.
MẪU SỐ 06:
VĂN BẢN CỦA BỘ THƯƠNG MẠI CHO PHÉP DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
BỘ
THƯƠNG MẠI
Số
/TM-XNK .....
V/v
vận chuyển hànghoá quá cảnh.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……..ngày....
tháng... năm...
|
Kính
gửi: ................(doanh nghiệp Việt Nam
xin vận chuyển hàng hoá quá cảnh
Căn cứ Quy chế "Về hàng hoá
của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam" ban hành kèm
theo Quyết định số 01163/TM-XNK ngày 20 tháng 9 năm 1994 (viết tắt là Quy chế
số 1163/TM-XNK) của Bộ Thương mại;
Căn cứ ý kiến của ............................tại công văn số....
ngày.......tháng...năm 19... về việc.................................
..................................................................... Xét đơn
xin vận chuyển hàng hoá quá cảnh số .../ ngày...tháng...năm 199...
của....................(tên doanh nghiệp) Bộ Thương mại cho
phép.............(tên doanh nghiệp) được vận chuyển hàng hoá quá cảnh theo đúng
các văn bản của Bộ Thương mại cho phép các doanh nghiệp Trung Quốc quá cảnh hàng
hoá.
...................(tên doanh nghiệp) phải chấp hành đúng các quy định trong
Quy chế số 1163/TM-XNK của Bộ Thương mại và luật pháp của Nhà nước về vận
chuyển hàng hoá quá cảnh và xuất, nhập khẩu hàng hoá.
Văn bản này có hiệu lực đến ngày...tháng .. năm 199..
Bộ trưởng Bộ Thương mại
(Ký tên đóng dấu)
MẪU SỐ 07:
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Số...../QC
cấp ngày.../../199.. có hiệu lực tới ngày..../.../199.
Chủ
hàng
(tên,
dịa chỉ)
|
Doanh
nghiệp vận chuyển
(tên,
địa chỉ)
|
Văn
bản của Bộ Thương mại
vận
chuyển hàng hoá quá cảnh
Số.../TM-XNK
ngày / /19
|
Văn
bản của Bộ Thương mại
vận
chuyển hàng hoá quá cảnh
Số.../TM-XNK
ngày / /19
|
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá
số............. QC, ký ngày.... tháng.... năm 199....
Cửa khẩu nhập
hàng..................... Tuyến đường.........
Cửa khẩu xuất
hàng.....................Phí vận chuyển.......
Tên
hàng
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Trị
giá
|
|
|
|
|
Doanh
nghiệp vận chuyển
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phòng
giấy phép xuất nhập khẩu
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hải quan cửa khẩu nhập hàng
Tờ khai số.. ngày../../199...
Thực nhập:
Thực xuất:
Tình hình khác:
|
Hải quan cửa khẩu nhập hàng
Tờ khai số.. ngày../../199...
Thực nhập:
Thực xuất:
Tình hình khác:
|
Ghi chú: