BỘ THƯƠNG MẠI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 06/2006/QĐ-BTM
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THƯỞNG ĐỐI VỚI PHẦN KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2005 VƯỢT SO
VỚI NĂM 2004
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về
việc lập, sử dụng và quản lý Qũy Hỗ trợ xuất khẩu;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 137/TB-VPCP
ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Văn phòng Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy chế thưởng xuất khẩu đối với phần kim ngạch xuất khẩu
năm 2005 vượt so với năm 2004.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng,
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
- UBND các Tỉnh, thành phố trực thộc TW,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng TW và Ban kinh tế TW,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Tòa án nhân dân tối cao,
- Cơ quan TW của các đoàn thể,
- Cục Kiểm tra văn văn - Bộ Tư pháp,
- Sở Thương mại các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Công báo,
- Bộ Thương mại: Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
- Các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc,
- Lưu VT, XNK.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thế Ruệ
|
QUY
CHẾ
THƯỞNG ĐỐI VỚI PHẦN KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2005 VƯỢT SO VỚI
NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTM ngày 25 tháng 01 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nội dung xét
thưởng
Quy chế này quy định việc xét thưởng cho
phần kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng năm 2005 vượt so với kim ngạch xuất
khẩu năm 2004 (sau đây gọi là thưởng vượt kim ngạch).
Điều 2. Phạm vi áp dụng
2.1. Quy chế thưởng vượt kim ngạch này áp
dụng cho phần kim ngạch xuất khẩu năm 2005 vượt so với năm 2004 tính bằng
đô la Mỹ (USD) theo giá FOB tại cảng Việt Nam (hoặc các phương thức giao hàng
tương đương). Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng các loại tiền khác được
quy đổi ra đô la Mỹ tại thời điểm thanh toán.
2.2. Quy chế này không áp dụng cho
các trường hợp hàng hóa xuất khẩu trả nợ, xuất khẩu tại chỗ, xuất vào khu chế
xuất, xuất khẩu ủy thác, xuất gia công, viện trợ cho nước ngoài, xuất khẩu theo
Hiệp định hoặc Hợp đồng có sự can thiệp của Chính phủ, hàng tạm nhập tái xuất, hàng
chuyển khẩu, xuất khẩu đổi hàng.
2.3 Các mặt hàng được xét thưởng vượt kim
ngạch gồm 13 mặt hàng, nhóm mặt hàng là: Thịt các loại; Rau quả các loại; Chè
các loại; Cá tra, cá basa và tôm; Gạo các loại; Cà phê các loại; Hàng thủ công
mỹ nghệ và mây tre lá; Lạc nhân; Hạt tiêu; Hạt điều (đã qua chế biến); Đồ nhựa;
Hàng cơ khí; Sản phẩm gỗ.
Đối với các mặt hàng thuộc nhóm hàng: Rau
quả các loại; Hàng thủ công mỹ nghệ, mây tre lá; Đồ nhựa; Hàng cơ khí, mặt hàng
xét thưởng là những mặt hàng đã được Bộ Thương mại thưởng vượt kim ngạch năm
2003.
Điều 3. Đối tượng xét
thưởng
Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
được thành lập, hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam trực tiếp xuất
khẩu đạt được các điều kiện quy định tại Điều 4 dưới đây đều được xét thưởng
theo Quy chế này.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ XÉT THƯỞNG VÀ MỨC THƯỞNG
Điều 4. Điều kiện xét
thưởng
- Thương nhân xuất khẩu các mặt hàng trong
số 13 mặt hàng, nhóm mặt hàng thuộc Khoản 2.3 Điều 2 Quy chế này.
- Năm 2004, mỗi mặt hàng có kim ngạch xuất
khẩu tối thiểu là 100.000 USD, riên đối với mặt hàng Gạo, Cà phê nhân, Sản phẩm
gỗ tối thiểu là 500.000 USD; Năm 2005 cũng xuất khẩu mặt hàng đó.
- Có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài phải hoàn thành nghĩa vụ xuất khẩu được ghi trong Giấy phép đầu tư.
Điều 5. Hồ sơ xét thưởng
5.1. Hồ sơ xét thưởng gồm có:
- Công văn nêu thành tích và đề nghị xét
thưởng của thương nhân (nội dung chính bao gồm các thông tin và số liệu tổng hợp
về thành tích của thương nhân như hướng dẫn tại Biểu mẫu số 03). Công văn này gồm
02 bản, 01 bản lưu hồ sơ gốc, 01 bản gửi cơ quan xét thưởng (Bộ Thương mại).
- Bảng kê kim ngạch xuất khẩu năm 2004
theo biểu mẫu số 01A có xác nhận về số ngoại tệ đã thực thu của ngân hàng liên
quan, kèm theo bản chính và bản sao bộ hồ sơ xuất khẩu gồm Tờ khai hàng hóa xuất
khẩu có xác nhận của hải quan cửa khẩu, Giấy báo có của Ngân hàng thương mại.
(các chính của Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
và Giấy báo có của ngân hàng, sau khi đối chiếu, đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ trả
lại bản chính cho thương nhân).
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ xuất khẩu theo Giấy phép đầu
tư có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp. Công văn này gồm 02 bản
(01 bản lưu hồ sơ gốc, 01 bản gửi Cơ quan xét thưởng Bộ Thương mại).
- Bảng kê kim ngạch xuất khẩu năm 2005
theo biểu mẫu số 01B có xác nhận về số ngoại tệ đã thực thu của ngân hàng liên
quan, kèm theo bản chính và bản sao bộ hồ sơ xuất khẩu gồm Tờ khai hàng hóa xuất
khẩu có xác nhận của hải quan cửa khẩu, Giấy báo có của Ngân hàng thương mại.
(các bản chính của Tờ khai hàng hóa xuất
khẩu và Giấy báo có của ngân hàng, sau khi đối chiếu, đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ
trả lại bản chính cho thương nhân).
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ xuất khẩu theo Giấy phép đầu
tư có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp. Công văn này gồm 02 bản
(01 bản lưu hồ sơ gốc, 01 bản gửi Cơ quan xét thưởng Bộ Thương mại).
Đối với một số trường hợp cụ thể, trong
quá trình xét thưởng, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu doanh nghiệp cung
cấp bổ sung tài liệu liên quan đến việc xét thưởng.
5.2. Hồ sơ xét thưởng của thương nhân được
gửi đến 1 trong 2 cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Cụ thể:
- Ngoài phong bì đề: Hồ sơ xét thưởng
vượt kim ngạch xuất khẩu
+ Gửi tới Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu),
21 Ngô Quyền - Hà Nội đối với các thương nhân thuộc khối các cơ quan trung
ương.
+ Gửi tới Sở Thương mại và/hoặc Sở Thương
mại và Du lịch (gọi chung là Sở Thương mại) các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đối với các thương nhân khác có trụ sở chính đóng tên địa bàn tỉnh,
thành phố đó.
- Hạn nộp hồ sơ trước ngày 1 tháng 5 năm
2006 (theo dấu Bưu điện gửi).
Điều 6. Mức thưởng
Thương nhân có thành tích xuất khẩu vượt
kim ngạch được thưởng bằng tiền tính trên trị giá kim ngạch xuất khẩu năm 2005
vượt so với năm 2004 theo mức sau:
STT
|
Mặt hàng
|
Mức thưởng
|
1
|
Thịt các loại
|
200 đồng/USD
|
2
|
Rau quả các loại
|
200 đồng/USD
|
3
|
Chè các loại
|
200 đồng/USD
|
4
|
Cá tra, cá ba sa, tôm
|
200 đồng/USD
|
5
|
Gạo các loại
- Gạo
- Các sản phẩm chế biến từ gạo
|
100 đồng/USD
200 đồng/USD
|
6
|
Cà phê các loại
- Cà phê nhân
- Cà phên chế biến
|
100 đồng/USD
200 đồng/USD
|
7
|
Hàng thủ công mỹ nghệ, mây tre lá
|
100 đồng/USD
|
8
|
Lạc nhân
|
100 đồng/USD
|
9
|
Hạt tiêu
|
100 đồng/USD
|
10
|
Hạt điều (đã qua chế biến)
|
100 đồng/USD
|
11
|
Đồ nhựa
|
100 đồng/USD
|
12
|
Hàng cơ khí
|
100 đồng/USD
|
13
|
Sản phẩm gỗ
|
100 đồng/USD
|
Chương 3:
TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
Điều 7. Tiếp nhận hồ
sơ:
7.1. Bộ Thương mại tiếp nhận hồ sơ của các
thương nhân hạch toán độc lập thuộc khối các cơ quan trung ương, bao gồm các
doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập.
7.2. Sở Thương mại tiếp nhận hồ sơ của các
thương nhân thuộc khối địa phương, có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh,
thành phố bao gồm cả các doanh nghiệp Nhà nước do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quyết định thành lập, doanh nghiệp thành lập theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư nước ngoài.
Điều 8. Thẩm định hồ
sơ
8.1. Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu) thẩm
định và đề nghị xét thưởng cho các thương nhân thuộc Khoản 7.1, Điều 7 Quy chế
này.
8.2. Sở Thương mại thẩm định và đề nghị
xét thưởng cho thương nhân thuộc Khoản 7.2 Điều 7 Quy chế này; sau đó gửi
báo cáo kết quả thẩm định theo biểu mẫu số 02 và 02A, 02B về Bộ Thương mại kèm
theo văn bản Xác nhận của các Ngân hàng thương mại năm 2004, năm 2005 về kim ngạch
xuất khẩu thực thu của doanh nghiệp (bản sao có xác nhận và dấu của doanh nghiệp),
công văn đề nghị xét thưởng của thương nhân theo nội dung biểu mẫu 03, Báo cáo
tình hình thực hiện nghĩa vụ xuất khẩu theo giấy phép đầu tư năm 2004, năm 2005
(đối với doanh nghiệp đầu tư nước ngoài); lưu giữ hồ sơ của thương nhân đã được
thẩm định tại Sở Thương mại.
Điều 9. Xét thưởng
9.1. Việc xét thưởng do Bộ Thương mại thực
hiện.
9.2. Căn cứ vào Dự toán ngân sách Nhà nước
về chi phí thưởng, Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định thưởng cho từng thương
nhân đạt tiêu chuẩn quy định.
9.3 Việc xét thưởng được thực hiện Quý IV
năm 2006.
Điều 10. Công bố thưởng,
trích thưởng, sử dụng tiền thưởng
10.1. Quyết định thưởng của Bộ Thương mại
được công bố công khai.
10.2. Bộ Tài chính quyết định xuất Ngân
sách nhà nước chi thưởng xuất khẩu từ Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu cho các thương nhân
đạt tiêu chuẩn quy định trong Quy chế này vào tài khoản của thương nhân theo
Quyết định thưởng của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
10.3. Thương nhân hạch toán số tiền thưởng
vào thu nhập doanh nghiệp để bù đắp chi phí và/hoặc để thưởng cho các tập thể,
cá nhân trong và ngoài đơn vị đã có đóng góp vào việc đẩy mạnh và tăng trưởng
xuất khẩu của đơn vị.
Điều 11. Trách nhiệm
của thương nhân và các cơ quan có liên quan đối với việc kê khai và xét thưởng
vượt kim ngạch xuất khẩu
- Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính pháp lý, tính chính xác của hồ sơ số liệu và tự chịu trách nhiệm về
các thông tin khác của doanh nghiệp liên quan đến việc thưởng vượt kim ngạch xuất
khẩu.
- Ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm về
việc xác nhận số ngoại tệ hoặc ngoại tệ quy đổi thực thu từ hoạt động xuất khẩu
của thương nhân.
- Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu) thẩm định
và chịu trách nhiệm về số liệu đã thẩm định theo Hồ sơ của các thương nhân theo
quy định của Khoản 7.1, Điều 7 Quy chế này.
- Sở Thương mại thẩm định và chịu trách
nhiệm về số liệu đã thẩm định theo Hồ sơ của các thương nhân theo quy định của
Khoản 7.2, Điều 7 Quy chế này.
- Bộ Tài chính có trách nhiệm xuất quỹ
ngân sách nhà nước số tiền thưởng chuyển cấp vào tài khoản của thương nhân được
thưởng.
- Bộ Thương mại có dự toán tiền thưởng và
đề nghị Bộ Tài chính tổng hợp đưa vào dự toán Ngân sách nhà nước.
Điều 12. Về thời gian
cho từng khâu thực hiện
- Hồ sơ đề nghị xét thưởng của thương nhân
gửi đến cơ quan thẩm định hồ sơ chậm nhất vào ngày 01/5/2006 (theo dấu Bưu điện
gửi).
- Cơ quan thẩm định hồ sơ tiến hành thẩm định
và đề nghị xét thưởng gửi báo cáo thẩm định về Bộ Thương mại sau 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
- Báo cáo thẩm định số liệu thưởng của các
Sở Thương mại gửi đến Bộ Thương mại chậm nhất vào ngày 01/07/2006 (theo dấu Bưu
điện). Bộ Thương mại sẽ tiến hành xét thưởng và ra quyết định khen thưởng cho từng
thương nhân Quý IV/2006.
- Bộ Tài chính sẽ có quyết định xuất Quỹ Hỗ
trợ xuất khẩu chuyển cấp vào tài khoản của thương nhân được thưởng sau 15 ngày
kể từ khi có Quyết định thưởng của Bộ Thương mại.
Chương 4:
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Xử lý vi phạm
Thương nhân có hành vi vi phạm, cố ý gian
lận, lập hồ sơ không đúng thực tế, khi phát hiện sẽ bị thu hồi toàn bộ tiền thưởng
và tùy theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Điều 14. Điều khoản
thi hành
Bộ Thương mại đề nghị các cơ quan thuộc
Chính phủ, các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
cơ quan trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Quy chế này cho các
thương nhân thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng thời phản ánh về
Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để tổng hợp điều
chỉnh.
BỘ THƯƠNG MẠI
Doanh nghiệp :
|
Biểu mẫu số 01A
|
BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2004
|
I. Mặt hàng:
Tên khách hàng:
|
Số TT
|
HĐXK
|
Mã số HS
(8 số)
|
Tờ khai hải quan
|
Hóa đơn xuất khẩu
|
KN (FOB)
|
Giấy báo có
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên khách hàng:
|
Số TT
|
HĐXK
|
Mã số HS
(8 số)
|
Tờ khai hải quan
|
Hóa đơn xuất khẩu
|
KN (FOB)
|
Giấy báo có
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mặt hàng: (kê khai như mặt hàng I)
III. Mặt hàng: (kê khai như mặt hàng I)
Ghi chú:
- Kê khai theo từng tên khách hàng;
- Ứng với mỗi Tờ khai hải quan và Hóa đơn thì Giấy báo
có phải có giá trị tương ứng. Trường hợp 01 Giấy báo có thanh toán cho nhiều Hóa
đơn hoặc 01 Hóa đơn được thanh toán bằng nhiều Giấy báo có thì phải có Bản đối
chiếu công nợ giữa bên mua và bên bán;
- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu đựơc bằng các loại tiền
khác được quy đổi ra đô la Mỹ (USD) tại thời điểm thanh toán;
- Riêng lượng hàng XK cuối cùng tháng 12/2004, ngày trên
tờ khai HQ là ngày đã hoàn thành thủ tục hải quan.
Ngày… tháng… năm 2006
Xác nhận của ngân hàng thương mại
|
Ngày… tháng…
năm 2006
Giám đốc
doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|
Doanh nghiệp :
|
Biểu mẫu số 01B
|
BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2005
|
I. Mặt hàng:
Tên khách hàng:
|
Số TT
|
HĐXK
|
Mã số HS
(8 số)
|
Tờ khai hải quan
|
Hóa đơn xuất khẩu
|
KN (FOB)
|
Giấy báo có
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên khách hàng:
|
Số TT
|
HĐXK
|
Mã số HS (8 số)
|
Tờ khai hải quan
|
Hóa đơn xuất khẩu
|
KN (FOB)
|
Giấy báo có
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mặt hàng: (kê khai như mặt hàng I)
III. Mặt hàng: (kê khai như mặt hàng I)
Ghi chú:
- Kê khai theo từng tên khách hàng;
- Ứng với mỗi Tờ khai hải quan và Hóa đơn
thì Giấy báo có phải có giá trị tương ứng. Trường hợp 01 Giấy báo có thanh toán
cho nhiều Hóa đơn hoặc 01 Hóa đơn được thanh toán bằng nhiều Giấy báo có thì phải
có Bản đối chiếu công nợ giữa bên mua và bên bán;
- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu đựơc bằng
các loại tiền khác được quy đổi ra đô la Mỹ (USD) tại thời điểm thanh toán;
- Riêng lượng hàng XK cuối cùng tháng
12/2005, ngày trên tờ khai HQ là ngày đã hoàn thành thủ tục hải quan.
Ngày… tháng… năm 2006
Xác nhận của ngân hàng thương mại
|
Ngày… tháng…
năm 2006
Giám đốc
doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 02
BỘ THƯƠNG MẠI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
|
ngày… tháng… năm 2006
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH SỐ LIỆU THƯỞNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU
NĂM 2005 VƯỢT SO VỚI NĂM 2004
MẶT HÀNG:
Căn cứ công văn số… ngày…/…/2006 về đề nghị
xét thưởng kim ngạch xuất khẩu năm 2005 vượt so với năm 2004 của:
+ Doanh nghiệp: (chữ in hoa)
+ Địa chỉ trụ sở chính:
+ Số điện thoại liên lạc:
Số Fax:
+ Tên người liên lạc:
+ Mã số thuế:
+ Tài khoản chuyển tiền thưởng:
Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ (theo các
mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số … ngày…/…/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại)
gồm:
+ Báo cáo thành tích và đề nghị xét thưởng
của doanh nghiệp.
+ Bảng kê số lượng hàng xuất khẩu, kim ngạch
xuất khẩu năm 2004 và 2005 (theo biểu mẫu 01A và 01B), có xác nhận về số ngoại
tệ đã thực thu của ngân hàng liên quan, kèm theo Tờ khai xuất khẩu tương ứng (bản
sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
+ Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ xuất
khẩu theo giấy phép đầu tư năm 2004, năm 2005 (đối với doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài).
Sở Thương mại nhận thấy hồ sơ của doanh
nghiệp đầy đủ và hợp lệ.
Sở Thương mại báo cáo kết quả thẩm định số
liệu như sau:
Chỉ tiêu
|
ĐV tính
|
Số đề nghị của đơn vị
|
Số đã thẩm định
|
Số đề nghị thưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Mặt hàng:…
1. Năm 2004:
- Lượng xuất khẩu
- Kim ngạch xuất khẩu
2. Năm 2005:
- Lượng xuất khẩu
- Kim ngạch xuất khẩu
3. Kim ngạch năm
2005 vượt so với năm 2004
4. Số tiền đề nghị
thưởng (…đ/USD)
II. Mặt hàng:…
Kê khai như mặt
hàng I
III. Mặt hàng:…
Kê khai như mặt
hàng I
Tổng cộng số tiền đề
nghị thưởng
(bằng chữ…)
|
Tấn
USD
Tấn
USD
USD
đồng
đồng
|
|
|
|
Thuyết minh cụ thể số liệu chênh lệch (nếu có)….
Căn cứ số liệu thẩm định nêu trên, Sở Thương mại tỉnh,
thành phố… đề nghị Bộ Thương mại xem xét để quyết định thưởng vượt kim ngạch
năm 2005 so với năm 2004 của mặt hàng:… cho doanh nghiệp… với số tiền thưởng
là:… đồng (bằng chữ…) vào Tài khoản số… tại Ngân hàng…, Địa chỉ…, Mã số thuế của
Doanh nghiệp…
|
Giám
đốc Sở Thương mại…
(ký tên, đóng dấu)
|
Doanh nghiệp :
|
Biểu mẫu số 02A
|
BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2004
(Kèm theo báo
cáo kết quả thẩm định số:… ngày…/…/2006 của Sở Thương mại)
Doanh nghiệp:
(chữ in hoa)
|
I. Mặt hàng:
|
Số TT
|
HĐXK
|
Mã số HS
(8 số)
|
Tờ khai hải quan
|
Hóa đơn xuất khẩu
|
KN (FOB)
|
Giấy báo có
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mặt hàng:
|
Số TT
|
HĐXK
|
Mã số HS
(8 số)
|
Tờ khai hải quan
|
Hóa đơn xuất khẩu
|
KN (FOB)
|
Giấy báo có
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Mặt hàng:
Ghi chú:
- Kê khai theo từng tên khách hàng;
- Ứng với mỗi Tờ khai hải quan và Hóa đơn
thì Giấy báo có phải có giá trị tương ứng. Trường hợp 01 Giấy báo có thanh toán
cho nhiều Hóa đơn hoặc 01 Hóa đơn được thanh toán bằng nhiều Giấy báo có thì phải
có Bản đối chiếu công nợ giữa bên mua và bên bán;
- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu đựơc bằng
các loại tiền khác được quy đổi ra đô la Mỹ (USD) tại thời điểm thanh toán;
- Riêng lượng hàng XK cuối cùng tháng
12/2004, ngày trên tờ khai HQ là ngày đã hoàn thành thủ tục hải quan.
|
Cán bộ thẩm
định
(ký và ghi rõ họ,
tên)
|
Doanh nghiệp :
|
Biểu mẫu số 02B
|
BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM 2005
(Kèm theo
báo cáo kết quả thẩm định số:… ngày…/…/2006 của Sở Thương mại)
Doanh nghiệp:
(chữ in hoa)
|
I. Mặt hàng:
|
Số TT
|
HĐXK
|
Mã số HS
(8 số)
|
Tờ khai hải quan
|
Hóa đơn xuất khẩu
|
KN (FOB)
|
Giấy báo có
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mặt hàng:
|
Số TT
|
HĐXK
|
Mã số HS
(8 số)
|
Tờ khai hải quan
|
Hóa đơn xuất khẩu
|
KN (FOB)
|
Giấy báo có
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Số
|
Ngày
|
Lượng
|
Tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Mặt hàng:
Ghi chú:
- Kê khai theo từng tên khách hàng;
- Ứng với mỗi Tờ khai hải quan và Hóa đơn
thì Giấy báo có phải có giá trị tương ứng. Trường hợp 01 Giấy báo có thanh toán
cho nhiều Hóa đơn hoặc 01 Hóa đơn được thanh toán bằng nhiều Giấy báo có thì phải
có Bản đối chiếu công nợ giữa bên mua và bên bán;
- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu đựơc bằng
các loại tiền khác được quy đổi ra đô la Mỹ (USD) tại thời điểm thanh toán;
- Riêng lượng hàng XK cuối cùng tháng
12/2005, ngày trên tờ khai HQ là ngày đã hoàn thành thủ tục hải quan.
|
Cán bộ thẩm
định
(ký và ghi rõ họ,
tên)
|
Biểu
mẫu số 03
MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG VĂN NÊU THÀNH TÍCH
VÀ ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Thông tin về doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp: (chữ in hoa)
+ Địa chỉ trụ sở chính:
+ Số điện thoại của doanh nghiệp:
Số Fax:
+ Họ và tên giám đốc……….., Số điện thoại:
+ Họ và tên cán bộ được phân công chịu
trách nhiệm về hồ sơ xét thưởng………, số điện thoại…….
+ Mã số thuế:
+ Địa chỉ chuyển tiền thưởng: số tài khoản;
tên ngân hàng; địa chỉ ngân hàng.
2. Thành tích xuất khẩu của doanh nghiệp
- Mặt hàng, nhóm mặt hàng (1)
+ Năm 2004:
Mặt hàng:……….. lượng, ……….. tiền
+ Năm 2005:
Mặt hàng:……….. lượng, ……….. tiền
- Mặt hàng, nhóm mặt hàng (2)
+ Năm 2004:
Mặt hàng:……….. lượng, ……….. tiền
+ Năm 2005:
Mặt hàng:……….. lượng, ……….. tiền
3. Cam kết
Sau khi nghiên cứu Quy chế thưởng xuất khẩu
đối với phần kim ngạch xuất khẩu năm 2005 vượt so với năm 2004 ban hành kèm
theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTM ngày 25/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
Doanh nghiệp…….. nhận thấy có đủ điều kiện để được xét thưởng:
Với số kim ngạch xuất khẩu vượt:……………… USD
Tương đương với số tiền thưởng:……………….. đồng
Doanh nghiệp xin cam kết:
(1) Kê khai và nộp hồ sơ đúng, đầy đủ
về kim ngạch xuất khẩu của các năm 2004, 2005; thông tin của doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp lý, tính chính xác của hồ sơ đề nghị xét thưởng và các
thông tin khác của doanh nghiệp liên quan đến việc thưởng vượt kim ngạch xuất
khẩu.
|
Giám
đốc doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|