|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Ẩn
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2013/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa,
ngày 21 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC
CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI ĐỂ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ
3 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 61-CP ngày 05
tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở; Nghị định số
21-CP ngày 16 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 và Điều
7 của Nghị định số 61-CP;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Giá
chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 01/TT-SXD ngày 07 tháng 01 năm 2013 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư
pháp số 1123/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này quy định về Giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa
được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng, Sở
Tài chính phối hợp với UBND thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu hướng dẫn và
triển khai trong việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Thủ trưởng
các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa và thị xã
Sông Cầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Ẩn
|
QUY
ĐỊNH
GIÁ CHO
THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI ĐỂ KINH DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Điều 1.
Phạm vi áp dụng.
Quy định này áp dụng tính giá cho
thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tên
viết tắt một số từ ngữ, giải thích các ký hiệu và các bảng biểu tính giá.
1. Tên viết tắt của một số
từ ngữ:
- Hộ, cá nhân, đơn vị, tổ chức thuê
nhà sau đây gọi chung là Hộ thuê;
- Hạ tầng kỹ thuật viết tắt là HTKT;
- Đơn vị tính viết tắt là ĐVT.
2. Giải thích một số ký hiệu
và các bảng biểu tính giá:
- Gthkd: Giá cho thuê nhà để kinh
doanh (ĐVT: đồng/tháng);
- Gtn: Giá cho thuê nhà (ĐVT:
đồng/tháng);
- Gtn1: Đơn giá cho thuê nhà (ĐVT:
đồng/m2 sử dụng/tháng);
- Gtđ: Giá cho thuê đất (ĐVT:
đồng/tháng);
- Gtđ1: Đơn giá cho thuê đất (ĐVT:
đồng/m2 sử dụng/tháng);
- B: Đơn giá chuẩn được tính theo
bảng sau:
Bảng 1.
Loại nhà
|
Nhà ở
thông thường (cấp)
|
Cấp, hạng nhà
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Giá (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
6.800
|
6.300
|
6.100
|
4.100
|
- d: Hệ số điều chỉnh giá trị sử
dụng đối với nhà nhiều tầng được tính theo bảng sau:
Bảng 2.
Tầng nhà
|
Hệ số
|
Tầng 1 (d1)
|
1,0
|
Tầng 2 (d2)
|
0,8
|
Tầng 3 (d3)
|
0,7
|
Tầng 4 (d4)
|
0,6
|
Tầng 5 (d5)
|
0,5
|
Tầng 6 trở lên (d6,… dn)
|
0,4
|
- dbq: Hệ số điều chỉnh giá trị sử
dụng đối với nhà nhiều tầng chỉ có một hộ thuê;
- tn: Tổng số tầng nhà;
- d1, d2, d3,…dn: Hệ số điều chỉnh
giá trị sử dụng của các tầng;
- n: Hệ số điều chỉnh đơn giá thuê
nhà so với giá chuẩn (n=3,5);
- Gc: Đơn giá chuẩn để tính đơn giá
cho thuê nhà (ĐVT: đồng/m2 sử
dụng/tháng);
- Ssd: Diện tích sử dụng của 01 hộ
thuê (ĐVT: m2);
- Ssdn: Diện tích sử dụng của tầng
thứ n (ĐVT: m2);
- Sđ: Diện tích đất của nhà thuê
(ĐVT: m2);
- Sđtc: Diện tích đất trống sử dụng
chung của các hộ thuê (ĐVT: m2);
- Sđtr: Diện tích đất trống sử dụng
riêng của hộ thuê (ĐVT: m2);
- b: Đơn giá đất tại vị trí thuê (áp
dụng theo bảng Giá các loại đất được UBND tỉnh ban hành hàng năm);
- g: Tỷ lệ phần trăm (%) (quy đổi
từ giá đất ở sang giá đất sản xuất kinh doanh, đối với nhóm đất phi nông nghiệp
áp dụng theo bảng Giá các loại đất được UBND tỉnh ban hành hàng năm);
- h: Tỷ lệ phần trăm (%) (đơn giá
cho thuê đất một năm đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng
theo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh ban hành);
- K1: Hệ số cấp đô thị: Thành phố
Tuy Hòa (K1= - 0,10), thị xã Sông Cầu (K1= - 0,15);
- K2: Hệ số khu vực trong đô thị: Phường
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thuộc thành phố Tuy Hòa và phường Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân
Thành thuộc thị xã Sông Cầu (K2 = 0,00); phường 8, 9, phường Phú Lâm thuộc
thành phố Tuy Hòa và phường Xuân Đài thuộc thị xã Sông Cầu (K2 = - 0,10); các phường
còn lại của thị xã, thành phố (K2 = - 0,20).
- K3: Hệ số tầng cao được tính theo
bảng sau:
Bảng 3.
Tầng nhà
|
1
|
2
|
3
|
4
|
> 4
tầng
|
Trị số K3
|
+0,15
|
+0,05
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
- K4: Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ
thuật được tính theo bảng:
Bảng 4.
Điều kiện
HTKT
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
Trị số K4
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
Trong đó:
+ Điều kiện HTKT tốt thì đạt cả 3
tiêu chí sau:
++ Tiêu chí 1: Nhà có đường ô tô
vào đến tận ngôi nhà;
++ Tiêu chí 2: Nhà có khu vệ sinh
khép kín;
++ Tiêu chí 3: Nhà có hệ thống cấp
thoát nước hoạt động bình thường.
+ Điều kiện HTKT trung bình thì đạt
tiêu chí 1 hoặc đạt các tiêu chí 2 và 3 nêu trên.
+ Điều kiện HTKT kém thì chỉ đạt tiêu
chí 2 hay 3 hoặc không đạt cả 3 tiêu chí nêu trên.
- m: Hệ số điều chỉnh giá đất theo
tầng nhà được tính theo bảng:
Bảng 5.
Nhà
|
Hệ số các
tầng
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
Tầng 6
trở lên
|
1 tầng
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2 tầng
|
0,70
|
0,30
|
|
|
|
|
3 tầng
|
0,70
|
0,20
|
0,10
|
|
|
|
4 tầng
|
0,70
|
0,15
|
0,10
|
0,05
|
|
|
5 tầng trở lên
|
0,70
|
0,15
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
0,00
|
- i: Tỷ lệ giữa diện tích sử dụng
của 1 hộ thuê trên tổng diện tích sử dụng từ tầng 1 đến tầng 5 của nhà cho thuê
(Chỉ áp dụng cho các hộ thuê trong phạm vi từ tầng 1 đến tầng 5, không áp dụng
cho các hộ thuê từ tầng 6 trở lên);
- 12: Số tháng trong năm.
Điều 3. Công
thức chung tính giá cho thuê nhà để kinh doanh:
Gthkd = Gtn + Gtđ.
Trong đó:
- Gtn = Gtn1 x Ssd x d.
- Gtn1=
Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)].
- Gc = B x
n.
- B (Tra
bảng 1).
- d
= dbq.
- dbq = (Tra bảng 2).
- Gtđ =
Gtđ1 x Sđ x m.
- b (Tra
bảng giá đất hàng năm).
- Gtđ1
- m (Tra
bảng 5).
1. Đối với
trường hợp nhà chỉ có một tầng được tính:
Gthkd
= Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd + Gtđ1 x Sđ.
(Xem
ví dụ 1, Phụ lục 2)
2. Đối
với trường hợp nhà có nhiều tầng và chỉ có một hộ thuê được tính:
Gthkd
= Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x dbq + Gtđ1 x Sđ.
(Xem
ví dụ 2, Phụ lục 2)
3. Đối với trường
hợp nhà có nhiều tầng có nhiều hộ thuê và diện tích thuê được phân bổ các
tầng khác nhau được tính:
- Trường
hợp không có đất trống:
Gthkd
= Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1 x Ssd x m.
(Xem
ví dụ 3, Phụ lục 2)
- Trường
hợp có đất trống được các hộ thuê sử dụng chung và sử dụng riêng:
Gthkd = Gtn
+ Gtđ = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i (Ssd + Sđtc)]m + Gtđ1 x Sđtr.
Trong đó:
-
i = .
(Xem
ví dụ 4, Phụ lục 2)
Điều 4. Cấp
loại nhà:
1. Đối với nhà ở thông thường (Chi
tiết theo bảng 1, Phụ lục 1 đính kèm).
2. Đối với các loại nhà khác không
phải là nhà ở (Chi tiết theo bảng 2, Phụ lục 1 đính kèm).
Điều 5.
Những quy định khác:
1. Thực hiện giảm giá cho thuê nhà
kinh doanh:
a) Đối với nhà cho thuê là nhà cấp
IV:
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện
tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét
vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 30%
tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa một trong các hư hỏng như: lát lại nền,
quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được
giảm 20% tiền thuê nhà phải nộp.
- Bên thuê nhà đã đầu tư sữa chữa từ 20 đến 50%
diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái,
quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm
20% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa 50% một trong các như hỏng, như:
lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện
khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà phải nộp.
b) Đối với nhà cho thuê là nhà cấp III:
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện
tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét
vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền
thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa một trong các hư hỏng như: lát lại nền,
quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện khác thì được
giảm 10% tiền thuê nhà phải nộp.
- Bên thuê nhà đã đầu tư sửa chữa từ 20 đến 50%
diện tích nhà đang thuê, đối với tất cả các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái,
quét vôi hoặc sơn nước tường trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm
10% tiền thuê nhà phải nộp; nếu chỉ sửa chữa 50% một trong các như hỏng như:
lát lại nền, quét vôi hoặc sơn nước tường trần, sửa mái, sửa chữa các cấu kiện
khác thì được giảm 5% tiền thuê nhà phải nộp.
2. Trách nhiệm của bên thuê nhà để
kinh doanh:
a) Bên thuê nhà phải bảo đảm sử
dụng kinh doanh đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại.
b) Bên thuê nhà có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà đang thuê theo đúng hợp
đồng đã ký kết. Trường hợp bên thuê nhà không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03
tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì áp dụng theo quy định về nhà ở
để xử lý.
3. Giá cho thuê nhà được quy định
tại Quyết định này được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Khi thành phố Tuy Hòa và thị xã
Sông Cầu được nâng cấp đô thị.
- Khi Nhà nước tăng tiền lương cơ
bản thì điều chỉnh tăng giá thuê nhà chuẩn để kinh doanh (Gc) tương ứng với tỷ
lệ tăng của tiền lương.
- Khi giá thị trường cho thuê nhà
để kinh doanh có biến động lớn.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện:
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn việc thu và quản lý,
sử dụng tiền thu cho thuê nhà để kinh doanh thuộc sở hữu Nhà nước theo nguyên
tắc: Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý, duy tu, sửa chữa, nhằm duy trì chất
lượng quỹ nhà cho thuê.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng hướng dẫn theo dõi những vướng mắc trong qua trình tổ chức thực hiện tại
Quy định này, để kịp thời trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với Sở Tài chính trong
công tác quản lý, duy tu, sửa chữa quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước, nhằm duy trì
chất lượng nhà cho thuê, xác định tỷ lệ phần trăm (%) đã đầu tư sửa chữa để áp
dụng tỷ lệ giảm giá cho thuê nhà.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trình
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh Giá cho thuê nhà đối với quỹ nhà thuộc sở hữu
Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh trong
các trường hợp đã nêu tại khoản 3 Điều 5 Quy định này.
3. Quy định xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với những nhà mà Hợp đồng
còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng, nhưng cơ quan quản lý
nhà có trách nhiệm thông báo giá thuê mới kể từ ngày Quyết định của UBND tỉnh
có hiệu lực cho bên thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo
đúng quy định.
b) Đối với những trường hợp nhà mà
Hợp đồng hết thời hạn, cơ quan quản lý nhà thực hiện ký kết lại Hợp đồng với
giá thuê nhà mới theo Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
Bảng 1 - Bảng phân cấp đối với các loại nhà ở thông thường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2013/QĐ-UBND ngày 21
/ 02 / 2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Cấp
nhà
|
Móng
|
Nền
|
Kết
cấu
|
Sàn
|
Mái
|
Cửa
|
Khu
WC
|
Hoàn
thiện
|
1
|
Cấp I
|
Nhà khung
bê tông cốt thép, tường gạch, mái bê tông cốt thép trên có chống nóng và có 4
tầng trở lên (không kể tầng lửng)
|
Bê tông
cốt thép
|
Đá Granit
tự nhiên hoặc Gạch men sứ
|
Khung bê
tông cốt thép
|
Bê tông
cốt thép
|
Bê tông
cốt thép, trên sàn mái có chống nóng
|
Gỗ kính
có khuôn ngoại
|
Bể xí tự
hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men
|
Mặt chính
ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn nước
|
2
|
Cấp II
|
Nhà khung
bê tông cốt thép, tường gạch, mái bằng; 3 tầng trở lên
|
Bê tông
cốt thép
|
Gạch
ceramic hoặc gạch hoa
|
Khung bê
tông cốt thép
|
Bê tông
cốt thép
|
Bê tông
cốt thép, ngói, hoặc Fibroxi măng, trần gỗ, tấm ép các loại
|
Gỗ, kính
có khuôn ngoại hoặc Panô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính
|
Bể xí tự
hoại; xí bệt hoặc xí xổm; nền gạch men; tường ốp gạch men hoặc sơn nước
|
Mặt chính
trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước hoặc quét vôi
|
3
|
Cấp III
|
Nhà 1 đến
2 tầng, khung bê tông cốt thép tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván
ép hoặc trần nhựa
|
Bê tông
cốt thép hoặc đá chẻ
|
Gạch
ceramic hoặc gạch hoa
|
Khung bê
tông cốt thép hoặc tường chịu lực
|
Bê tông
cốt thép
|
Bê tông
cốt thép, ngói, tôn trần ván ép hoặc nhựa
|
Gỗ, kính
có khuôn ngoại hoặc Panô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính
|
Bể xí tự
hoại; xí bệt hoặc xí xổm; nền gạch men; tường ốp gạch men hoặc sơn nước
|
Mặt chính
trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước hoặc quét vôi
|
4
|
Cấp IV
|
Nhà 1
tầng , móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa xi măng, có
hoặc không có sê nô thu nước mưa;
|
Đá chẻ
|
Gạch men
sứ hoặc Gạch hoa xi măng
|
Tường
gạch chịu lực
|
Không
|
Mái ngói
hoặc tôn không trần
|
Gỗ, kính
có khuôn ngoại hoặc Panô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính
|
Có khu WC
hoặc không
|
Tường
quét vôi màu
|
Bảng 2 - Bảng phân cấp đối với các loại nhà khác không phải là nhà ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2013/QĐ-UBND ngày 21
/ 02 / 2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Cấp
nhà
|
Móng
|
Nền
|
Kết
cấu
|
Sàn
|
Mái
|
Cửa
|
Khu
WC
|
Hoàn
thiện
|
1
|
Cấp I
|
Nhà khung
bê tông cốt thép, tường gạch, mái bê tông cốt thép trên có chống nóng và có 4
tầng trở lên (không kể tầng lửng)
|
Bê tông
cốt thép
|
Đá Granit
tự nhiên hoặc Gạch men sứ
|
Khung bê
tông cốt thép
|
Bê tông
cốt thép
|
Bê tông
cốt thép, trên sàn mái có chống nóng
|
Gỗ kính
có khuôn ngoại
|
Bể xí tự
hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men
|
Mặt chính
ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn nước
|
2
|
Cấp II
|
Nhà khung
bê tông cốt thép, tường gạch, mái bằng; 3 tầng
|
Bê tông
cốt thép
|
Đá Granit
tự nhiên hoặc Gạch men sứ
|
Khung bê
tông cốt thép
|
Bê tông
cốt thép
|
Bê tông
cốt thép
|
Gỗ, kính
có khuôn ngoại hoặc Pa nô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính
|
Bể xí tự
hoại; xí bệt hoặc xí xổm; nền gạch men; tường ốp gạch men hoặc sơn nước
|
Mặt chính
trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước hoặc quét vôi
|
3
|
Cấp III
|
Nhà 1 đến
2 tầng, khung bê tông cốt thép tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván
ép hoặc trần nhựa
|
Bê tông
cốt thép
|
Gạch men
sứ hoặc
Gạch hoa
xi măng
|
Khung bê
tông cốt thép
|
Bê tông
cốt thép
|
Mái ngói
hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa
|
Gỗ, kính
có khuôn ngoại hoặc Pa nô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính
|
Bể xí tự
hoại; xí bệt hoặc xí xổm; nền gạch men; tường ốp gạch men hoặc sơn nước
|
Mặt chính
trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước hoặc quét vôi
|
4
|
Cấp IV
|
Nhà 1
tầng , móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa xi măng, có
hoặc không có sê nô thu nước mưa;
|
Đá chẻ
|
Gạch men
sứ hoặc
Gạch hoa
xi măng
|
Tường
gạch chịu lực
|
Không
|
Mái ngói
hoặc tôn có trần hoặc không
|
Gỗ, kính
có khuôn ngoại hoặc Pa nô kính không khuôn; hoặc cửa khung nhôm, sắt kính
|
Có khu WC
hoặc không
|
Tường
quét vôi màu
|
PHỤ LỤC
II:
(Đính
kèm Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Ví dụ 1: Xác định Giá cho thuê nhà cấp III, 01 tầng
nhiều căn hộ tại 50 Nguyễn Thái Học (Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Trần Phú), phường
5, thành phố Tuy Hòa để kinh doanh với diện tích sử dụng của ngôi nhà 100m2,
diện tích đất 300m2 điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt có 1 hộ thuê,
diện tích thuê 50m2.
Trường hợp này cách tính giá cho thuê nhà áp
dụng công thức:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd + Gtđ1 x Sđ.
- Tra bảng 1: B = 6.100 đồng/m2 sử
dụng/tháng; bảng 3: K3 = +0,15; bảng 4: K4 = 0,00.
- K1= -0,10; K2=0,00.
- Gc = B x n = 6.100 x 3,5 = 21.350 đồng/m2
sử dụng/tháng.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2
+ K3 + K4)] = 21.350[1 + (-0,10 + 0,00 + 0,15 + 0,00)] = 22.418 đồng/m2
sử dụng/tháng.
- Gtn = Gtn1 x Ssd = 22.418 x 50m2 =
1.120.900 đồng/tháng.
- b = 5.000.000 đồng/m2 (Theo bảng
giá đất năm 2012).
- Gtđ1 6.417 đồng/m2 sử
dụng/tháng.
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ = 6.417 x 300 = 1.925.100
đồng/tháng.
Vậy Giá cho thuê nhà để kinh doanh được tính là
Gthkd = Gtn + Gtđ = 1.120.900 + 1.925.100 = 3.046.000
đồng/tháng.
Ví dụ 2: Xác định Giá cho thuê nhà cấp II, 3 tầng tại
196 Trần Hưng Đạo (Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đình Phùng), phường 3 thành phố Tuy
Hòa để kinh doanh với diện tích đất 850m2, diện tích sử dụng nhà
1.500m2 điều kiện hạ tầng kinh tế kỹ thuật tốt, chỉ có một hộ thuê.
Trường hợp này cách tính giá cho thuê nhà áp
dụng theo công thức:
Gthkd = Gtn + Gtđ = Gtn1 x Ssd x dbq + Gtđ x
Sđ.
- Tra bảng 1: B = 6.300 đồng/m2 sử
dụng/tháng; bảng 2: dbq = (1,0 + 0,8 + 0,7)/3 = 0,83; bảng 3: K3 = +0,15; bảng
4: K4 = 0,00.
- K1 = -0,10; K2 = 0,00.
- Gc = B x n = 6.300 x 3,5 = 22.050 đồng/m2
sử dụng/tháng.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2
+ K3 + K4)] = 22.050[1 + (-0,10 + 0,00 + 0,15 + 0,00)] = 23.153 đồng/m2
sử dụng/tháng.
- Gtn = Gtn1 x Ssd x dbq = 23.153 x 1.500 x
0,83 = 28.825.485 đồng/tháng.
- b = 12.000.000 đồng/m2 (Theo bảng
giá đất năm 2012).
- Gtđ1 15.400 đồng/m2 sử
dụng/tháng.
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ = 15.400 x 850 = 13.090.000
đồng/tháng.
Vậy Giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ là
Gthkd = Gtn + Gtđ = 28.825.485 + 13.090.000 =
41.915.485 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Xác định Giá cho thuê nhà cấp III, 2 tầng tại
20 Trần Bình Trọng (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi), phường 4, thành phố Tuy
Hòa để kinh doanh cho 02 hộ thuê với diện tích đất 100m2, diện tích
nhà 200m2 điều kiện hạ tầng kinh tế kỹ thuật tốt. Hộ A thuê ở tầng 1
(Diện tích nhà 100m2) và hộ B thuê ở tầng 2 (Diện tích nhà 100m2).
Trường hợp này cách tính giá cho thuê nhà áp
dụng theo công thức:
Gthkd = Gtn Gtđ = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1 x Ssd x
m.
- Tra bảng 1: B = 6.100 đồng/m2 sử
dụng/tháng.
- Gc = B x n = 6.100 x 3,5 = 21.350 đồng/m2
sử dụng/tháng.
- b = 4.500.000 đồng/m2
(Theo bảng giá đất năm 2012).
1. Giá cho thuê nhà để
kinh doanh của hộ A:
-Tra bảng 2: d = 1,0;
bảng 3: K3 = +0,15; bảng 4: K4 = 0,00; K1 = -0,10; K2 = 0,00; bảng 5: m = 0,7.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2
+ K3 + K4)] = 21.350[1+(-0,10+0,00+0,15+0,00)]
= 22.418 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- Gtn = Gtn1 x Ssd x d = 22.418 x 100 x 1,0 = 2.241.800 đồng/tháng.
- Gtđ1 = 5.775 đồng/m2
sử dụng/tháng.
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ x m = 5.775 x 100 x 70% =
404.250 đồng/tháng.
Vậy giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ A
là
Gthkd = Gtn + Gtđ = 2.241.800 + 404.250 = 2.646.050
đồng/tháng.
2. Giá cho thuê nhà để kinh doanh của hộ B:
- Tra bảng 2: d = 0,8; bảng 3: K3 = +0,05; bảng
4: K4 = 0,00; bảng 5: m = 0,3.
- K1 = -0,10; K2 = 0,00.
- Gtn1= Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)]= 21.350[1+(-0,10+0,00+0,05+0,00)] = 20.283 đồng/m2
sử dụng/tháng.
- Gtn = Gtn1 x Ssd x d = 20.283 x 100 x 0,8 =
1.622.640 đồng/tháng.
- Gtđ1 = 5.775 đồng/m2 sử
dụng/tháng.
- Gtđ = Gtđ1 x Sđ x m = 5.775 x 100 x 0,3= 173.250
đồng/tháng.
Vậy giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ B
là
Gthkd = Gtn + Gtđ = 1.622.640 + 173.250 = 1.795.890
đồng/tháng.
Ví dụ 4: Xác định Giá cho thuê nhà cấp III, 2 tầng tại
25 Trần Bình Trọng (Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi), phường 4 thành phố Tuy
Hòa để kinh doanh với diện tích đất 300m2, diện tích nhà 200m2
điều kiện hạ tầng ký thuật tốt. Hộ A thuê 100 m2 sử dụng tầng
1, hộ B thuê 100m2 sử dụng tầng 2. Hai hộ cùng sử dụng chung 100m2
đất trống và hộ A sử dụng thêm phần đất trống 100m2.
Trường hợp này cách tính giá cho thuê nhà áp
dụng theo công thức:
Gthkd = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i(Ssd + Sđtc)]m +
Gtđ1 x Sđtr.
- Tra bảng 1: B = 6.100 đồng/m2 sử
dụng/tháng.
- Gc = B x n = 6.100 x 3,5 = 21.350 đồng/m2
sử dụng/tháng.
- b = 4.500.000 đồng/m2
(Theo bảng giá đất năm 2012).
1. Giá cho thuê nhà để
kinh doanh của hộ A:
- Tra bảng 2: d = 1,0;
bảng 3: K3 = +0,15; bảng 4: K4 = 0,00; bảng 5: m = 0,7.
- K1 = -0,10; K2 = 0,00.
- Gtn1 = Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)] = 21.350[1 + (-0,10 + 0,00 + 0,15 + 0,00)]
=22.418 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- i = .
- Gtđ1 = = 5.775 đồng/m2 sử
dụng/tháng.
Vậy giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ A
là
Gthkd = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i(Ssd + Sđtc)]m +
Gtđ1 x Sđtr = 22.418 x 100 x 1,0 + 5.775 [0,5(100+100)]0,7 + 5.775 x 100 =
2.241.800 + 404.250 + 577.500 = 3.223.550 đồng/tháng.
2. Giá cho thuê nhà để kinh doanh của hộ B:
- Tra bảng 2: d = 0,8; bảng 3: K3 = +0,05; bảng
4: K4 = 0,00; bảng 5: m = 0,3.
- K1 = -0,10; K2 = 0,00.
- Gtn1 = Gc[1 + (K1 + K2 + K3 + K4)] = 21.350[1 + (-0,10 + 0,00 + 0,05 + 0,00)]
=20.283 đồng/m2 sử dụng/tháng.
- i = .
- Gtđ1 = = 5.775 đồng/m2 sử
dụng/tháng.
Vậy Giá cho thuê kinh doanh một tháng của hộ B
là
Gthkd = Gtn1 x Ssd x d + Gtđ1[i(Ssd + Sđtc)]m +
Gtđ1 x Sđtr = 20.283 x 100 x 0,8 + 5.775[0,5(100+100)]0,3 + 5.775 x 0 =
1.622.640 + 173.250 = 1.795.890 đồng/tháng.
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
4.592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|