BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2007/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ CHỨNG NHẬN RAU AN
TOÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10, ngày 24/12/1999 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11, ngày
26/7/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP, ngày 07/9/2004 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP, ngày 21/10/2004 của Chính Phủ Quy định quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục trồng trọt, Cục trưởng cục Bảo vệ thực vật, Vụ
trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành Quy định về quản lý sản xuất và chứng nhận
rau an toàn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 67/1998/QĐ-BNN-KHCN, ngày
28/4/1998 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định tạm thời sản
xuất rau an toàn.
Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục trồng trọt, Vụ
trưởng vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ CHỨNG NHẬN RAU AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản
này quy định điều kiện sản xuất, việc kiểm tra, giám sát, chứng nhận điều kiện
sản xuất ran an toàn (RAT) và chứng nhận sản phẩm RAT.
2. Quy định
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước
ngoài tham gia sản xuất, kiểm tra chứng nhận điều kiện sản xuất và chứng nhận
RAT tại Việt Nam.
3. Những nội
dung trong quy định này không phù hợp với các Điều ước mà Việt nam gia nhập thì
thực hiện theo các Điều ước quốc tế đó.
Điều 2: Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Rau an
toàn (RAT): là những sản phẩm rau tươi (bao gồm tất cả các loại rau an: lá,
thân, củ, hoa, quả, hạt, các loại nấm thực phẩm…) được sản xuất, thu hoạch, sơ
chế, bao gói, bảo quản theo quy định kỹ thuật bảo đảm tồn dư về vi sinh vật,
hóa chất độc hại dưới mức giới hạn tối đa cho phép theo quy định tại phục lục
1,2,3,4 của Quy định này.
2. Điều kiện
sản xuất RAT: là hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm các tiêu chí về điều
kiện môi trường và qui trình sản xuất của các cơ sở sản xuất để đảm bảo sản xuất
ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn.
3. Ngưỡng an
toàn: là mức giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất độc hại (kim loại nặng,
nitrat, thuốc Bảo vệ thực vật, các chất điều hòa sinh trưởng), các vi sinh vật
có hại được phép tồn tại trên rau mà không ảnh hưởng đến sức khỏe con người
theo Quy định hiện hành của Bộ Ytế.
4. Tổ chức chứng
nhận RAT: là tổ chức các có điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân
lực, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát, kiểm nghiệm và chứng nhận RAT.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
Điều 3: Nhân lực
1. Tổ chức sản
xuất RAT phải có cán bộ kỹ thuật chuyên ngành hoặc hợp đồng thuê cán bộ chuyên
ngành về trồng trọt hoặc BVTV từ trung cấp trở lên để hướng dẫn kỹ thuật RAT.
2. Người sản
xuất RAT phải qua lớp huấn luyện kỹ thuật sản xuất RAT.
Điều 4: Đất trồng
1. Đất quy hoạch
để trồng RAT phải đảm bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có đặc điểm
lý, hóa, sinh học phù hợp với sự sinh trưởng, phát triển cây rau.
b) Không bị ảnh
hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân
cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung và từ các nghĩa trang, đường
giao thông lớn.
c) Đảm bảo
tiêu chuẩn môi trường đất trồng trọt theo tiêu chuẩn TCVN 5941; 1995, TCVN
7209; 2000 nêu tại Phụ lục 5,6 của Quy định này.
2. Đất ở các
vùng sản xuất RAT phải được kiểm tra mức độ ô nhiễm định kỳ hoặc đột xuất.
Điều 5: Phân bón
1. Chỉ sử dụng
các loại phân bón trong Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh ở Việt
Nam, phân hữu cơ đã qua xử lý bảo đảm không còn nguy cơ ô nhiễm hóa chất vi
sinh vật có hại.
2. Không sử dụng
các loại phân bón có nguy cơ ô nhiễm cao như: phân chuồng tươi, nước giải, phân
chế biến từ rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp để bón trực tiếp cho rau.
Điều 6: Nước tưới
1. Nước tưới
cho rau phải lấy từ nguồn không bị ô nhiễm bởi các vi sinh vật và hóa chất độc
hại, phải đảm bảo chất lượng nước tưới theo tiêu chuẩn TCVN 6773:2000 (Phụ lục
7).
2. Không sử dụng
nước thải công nghiệp chưa qua sử lý, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân
cư tập trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc, nước phân tươi,
nước giải, nước ao tù đọng để tưới trực tiếp cho rau.
3. Nguồn nước
tưới cho các vùng RAT phải được kiểm tra định kỳ và đột xuất.
Điều 7: Kỹ thuật canh tác RAT
1. Luân canh:
Khuyến khích bố trí công thức luân canh hợp lý giữa các loài rau, giữa rau với
cây trồng.
2. Xen canh:
Việc trồng xen giữa rau với cây trồng khác không tạo điều kiện để sâu bệnh phát
triển.
3. Vệ sinh đồng
ruộng:
a) Khu vực trồng
RAT cần được thường xuyên vệ sinh đồng ruộng để được hạn chế nguồn sâu bệnh hại
và ô nhiễm khác.
b) Đối với
rau trồng theo công nghệ cao cũng phải thực hiện các biện pháp vệ sinh tiêu độc
và đảm bảo thời gian cách ly hợp lý giữa các trà, vụ gieo trồng.
4. Chọn giống
rau: không được sử dụng các loại rau biến đổi gen (GMO) khi chưa có giấy chứng
nhận an toàn sinh học.
5. Bón phân:
Sử dụng đúng chủng loại, liều lượng, thời gian bón và cách bón theo quy trình
trồng trọt RAT cho từng loại rau; riêng phân đạm phải bảo đảm thời gian cách ly
trước khi thu hoạch ít nhất 10 ngày và ít nhất 7 ngày đối với phân bón lá.
Điều 8: Phòng trừ sâu bệnh
1. Áp dụng kỹ
thuật quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên rau; khuyến khích phát triển sản xuất
rau theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP).
2. Khuyến
khích xây dựng nhà lưới, nhà màng cách ly côn trùng phù hợp với nhu cầu sinh
trưởng của mỗi loại rau và điều kiện sinh thái của từng vụ, từng vùng, đặc biệt
đối với các loại rau có giá trị kinh tế cao, rau trồng trái vụ.
3. Thường
xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm đối tượng sâu bệnh hại để phòng trừ kịp
thời.
4. Áp dụng biện
pháp phòng trừ thủ công, đặc biệt là biện pháp bắt sâu, bắt bướm và diệt ổ trứng
sâu vào thời điểm thích hợp, tiêu hủy các cây, bộ phận của cây bị bệnh.
5. Sử dụng
thuốc trừ sâu bệnh nguồn gốc sinh học, biện pháp phòng trừ sinh học, nhất là
các loại rau ngắn ngày. Bảo vệ, nhân nuôi và phát triển thiên địch trong các
vùng trồng rau.
6. Hạn chế tối
đa việc sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu bệnh cho rau. Trường hợp cần thiết
phải sử dụng thuốc hóa học tuân thủ nguyên tắt 4 đúng:
a) Đúng chủng
loại: chỉ sử dụng các loại thuốc thuộc Danh mục BVTV được phép sử dụng trên rau
ở Việt Nam và Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
b) Đúng liều
lượng: sử dụng đúng nồng độ và liều lượng hướng dẫn trên bao bì cho từng loại
thuốc và từng thời gian sinh trưởng của cây trồng.
c) Đúng cách:
áp dụng biện pháp phun xịt, tung vãi hoặc bón vào đất theo đúng hướng dẫn của từng
loại thuốc để đảm bảo hiệu quả, an toàn cho người và môi trường.
d) Đúng thời
gian: dử dụng thuốc đúng thời điểm theo hướng dẫn để phát huy hiệu lực của thuốc
và tuân thủ thời gian cách ly được quy định cho từng loại thuốc, từng loại rau.
Điều 9: Thu hoạch và bảo quản RAT
1. Thu hoạch:
Rau an toàn phải thu hoạch đúng kỹ thuật, đúng thời điểm để đảm bảo năng suất
chất lượng và vệ sinh an toàn thược phẩm;
2. Bảo quản:
Rau an toàn sau khi thu hoạch phải được bảo quản bằng biện pháp thích hợp để giữ
được hình thái và chất lượng của sản phẩm.
Điều 10: Công bố tiêu chuẩn RAT
Trước khi tiến
hành sản xuất, Tổ chức sản xuất RAT phải công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy
định về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa ban hành kèm theo Quyết định số
03/2006/QĐ-BKH ngày 10/01/2006 của Bộ khoa học và Công nghệ.
Điều 11: Sản phẩm RAT trước khi lưu thông
Các sản phẩm RAT
trước khi lưu thông trên thị trường phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có giấy chứng
nhận RAT do tổng RAT chứng nhận RAT cấp.
2. Có bao gói
thích hợp để đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, trường hợp không
thể bao gói kín phải dùng dây buộc hoặc phải dùng dụng cụ chuyên dùng để thuận
lợi cho khâu vận chuyển, bảo quản và tiêu thụ.
3. Có nhãn
hàng hóa gắn liền với bao gói, dây buộc hoặc gắn trực tiếp và từng sản phẩm (củ,
quả); việc ghi nhãn hàng hóa RAT phải thực hiện theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP
ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ghi nhãn hàng hóa.
Điều 12: Tổ chức sản xuất, kiểm tra và giám sát RAT
1. Khuyến
khích tổ chức RAT theo các hình thức phù hợp với quy mô sản xuất như: tổ hợp
tác, hợp tác xã, doanh nghiệp.
2. Tổ chức sản
xuất RAT phải đăng ký và chấp hành nghiêm túc các quy định về điều kiện sản xuất
RAT, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định
tại văn bản này, chịu trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng về chất lượng,
tính an toàn của sản phẩm do mình sản xuất và cung ứng.
Chương 3:
THỦ TỤC CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAT
Điều 13: Đăng ký và chứng nhận điều kiện sản xuất RAT
1. Tổ chức sản
xuất RAT gửi hồ sơ đăng ký đề nghị công nhận đủ điều kiện sản xuất RAT về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp nơi tiến hành sản xuất.
2. Hồ sơ đăng
ký gồm:
a) Đơn đăng
ký đủ điều kiện sản xuất RAT và bản kê khai điều kiện sản xuất kèm theo (Phụ lục
8)
b) Tài liệu
liên quan khác (nếu có)
Điều 14: Thẩm định và chứng nhận điều kiện sản xuất RAT
a) Trong thời
hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức thẩm định, nếu đảm bảo điều kiện theo quy định thì cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất RAT.
b) Nếu chưa đảm
bảo điều kiện sản xuất RAT, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ
chức đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu.
c) Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất RAT có hiệu lực tối đa không quá 3 năm, hết thời hạn
phải đăng ký lại.
Điều 15: Giám sát, kiểm tra điều kiện sản xuất RAT
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức việc giám sát, kiểm tra điều kiện sản xuất của
các tổ chức được cấp giấy chứng nhận. Nếu phát hiện không đảm bảo đủ điều kiện
quy định thì ra văn bản yêu cầu khắc phục, quá thời hạn mà tổ chức không khắc
phục được thì ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận.
Điều 16: Phí cấp giấy chứng nhận điều kiện sản xuất RAT
Tổ chức, cá
nhân sản xuất RAT phải trả phí cho việc thẩm định để cấp giấy chứng nhận điều
kiện sản xuất RAT theo quy định hiện hành.
Chương 4:
THỦ TỤC CHỨNG NHẬN RAU AN TOÀN
Điều 17: Điều kiện của Tổ chức chứng nhận RAT
1. Có đủ cán
bộ chuyên ngành về trồng trọt hoặc BVTV từ trình độ đại học trở lên để giám
sát, kiểm tra quá trình sản xuất RAT phù hợp với quy mô sản xuất tương ứng.
2. Có đủ
trang thiết bị cần thiết hoặc có hợp đồng thuê tổ chức khác có đủ năng lực để
thực hiện việc kiểm nghiệm RAT.
3. Tổ chức chứng
nhận RAT chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả chứng nhận của mình.
Điều 18: Thủ tục công nhận, chỉ định Tổ chức chứng nhận RAT
1. Tổ chức có
nhu cầu hoạt động về chứng nhận RAT gửi Hồ sơ đăng ký về Sở nông nghiệp và PTNT
nơi đóng trụ sở chính. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng
ký được công nhận là Tổ chức chứng nhận RAT theo mẫu tại Phụ lục 9.
b) Bản kê
khai chi tiết kèm theo Đơn đăng ký về các điều kiện được quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều 17 Quy định này.
c) Tài liệu
liên quan khác (nếu có).
2. Trong thời
gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định điều kiện của các tổ chức đăng ký, nếu đủ điều kiện
thì ra quyết định công nhận là tổ chức chứng nhận RAT.
3. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định đơn vị thực hiện việc chứng nhận RAT.
Điều 19: Giám sát, kiểm tra
Tổ chức chứng
nhận RAT tiến hành giám sát, kiểm tra trong suốt quá trình sản xuất theo quy
trình đã được thông báo trước cho các tổ chức sản xuất RAT.
Điều 20: Phí cấp giấy chứng nhận RAT
Tổ chức, các
nhân sản xuất RAT phải trả phí cho việc thẩm định để cấp giấy chứng nhận RAT
theo quy định hiện hành.
Chương 5:
Điều 21: Nội dung quản lý nhà nuớc về RAT
1. Xây dựng
qui định sản xuất và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng các khu sản xuất RAT tập
trung.
2. Ban hành
các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu thụ RAT.
3. Ban hành
các văn bản qui phạm pháp luật, các qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn chất lượng
về RAT.
4. Quản lý việc
đăng ký, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất RAT, công bố
tiêu chuẩn chất lượng RAT, kiểm nghiệm và chứng nhận RAT.
5. Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho người sản xuất và tiêu dùng sản xuất RAT.
6. Thanh tra,
kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về sản xuất, chứng nhận RAT.
Điều 22: Phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về RAT
1. Cục Trồng
trọt: là đầu mối thực hiện quản lý nhà nước, tổ chức chỉ đạo thực hiện về RAT,
có trách nhiệm:
a) Chủ trì
xây dựng các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về sản xuất RAT.
b) Chỉ đạo
xây dựng qui hoạch tổng thể các khu sản xuất RAT tập trung trên phạm vi toàn quốc;
chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển RAT.
c) Hướng dẫn,
chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện tổ chức chứng nhận điều kiện sản xuất RAT, sản phẩm RAT,
kiểm tra giám sát về sản xuất RAT tại địa phương.
d) Phối hợp với
Thanh tra Bộ chỉ đạo việc kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo về sản
xuất, chứng nhận điều kiện sản xuất RAT, chứng nhận sản phẩm RAT.
2. Vụ Khoa học
công nghệ:
a) Chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan rà soát, đề xuất sửa đổi, xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật đối với sản xuất RAT.
b) Quản lý
các đề tài nghiên cứu, dự án sản xuất thử về sản xuất, bảo quản RAT.
c) Phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức, chỉ đạo, giám sát, quản lý về sản xuất và chứng
nhận RAT.
3. Cục Bảo vệ
thực vật:
a) Đào tạo tập
huấn và chỉ đạo mở rộng áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM, ICM)
trên rau, quy trình sản xuất RAT theo GAP.
b) Chỉ đạo,
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với hệ thống bảo vệ thực vật ở các địa
phương trong việc thực hiện nhiệm vụ về sản xuất RAT theo sự phân công của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Trung tâm
khuyến nông Quốc gia:
a) Tập huấn,
phổ biến quy trình kỹ thuật cho nông dân về sản xuất RAT.
b) Thông tin,
tuyên truyền góp phần thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ RAT.
c) Xây dựng
các mô hình trình diễn về RAT tại các vùng trọng điểm để khuyến cáo nhân rộng.
5. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Xây dựng,
trình UBND tỉnh, thành phố quy hoạch vùng sản xuất và tiêu thụ RAT và dự án đầu
tư phát triển vùng sản xuất RAT tại địa phương;
b) Đề xuất
các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ RAT;
c) Quản lý việc
đăng ký và tổ chức kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận điều kiện sản xuất
RAT;
d) Trên cơ sở
những quy trình sản xuất RAT của Bộ, xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy trình sản
xuất RAT phù hợp với điều kiện địa phương.
đ) Đào tạo, tập
huấn và cấp chứng chỉ về sản xuất RAT cho người sản xuất;
e) Công nhận,
chỉ định và quản lý hoạt động của các Tổ chức chứng nhận RAT trên địa bàn;
g) Thanh tra,
kiểm tra giải quyết khiếu nại tố cáo về sản xuất RAT và chứng nhận chất lượng
RAT.
Điều 23: Điều khoản thi hành
1. Tổ chức,
cá nhân có liên quan đến các hoạt động sản xuất, kiểm tra và chứng nhận RAT có
trách nhiệm thực hiện Quy định này, nếu vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.
2. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh cần phải phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và phát triền nông thôn để kịp thời giải quyết./.
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA HÀM LƯỢNG NITRAT (NO-3)
TRONG MỘT SỐ SẢN PHẨM RAU TƯƠI (MG/KG)
(theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế)
TT
|
Tên
rau
|
(mg/kg)
|
1
|
Bắp cải
|
£ 500
|
2
|
Su hào
|
£ 500
|
3
|
Suplơ
|
£ 500
|
4
|
Cải củ
|
£ 500
|
5
|
Xà lách
|
£ 1.500
|
6
|
Đậu ăn quả
|
£ 200
|
7
|
Cà chua
|
£ 150
|
8
|
Cà tím
|
£ 400
|
9
|
Dưa hấu
|
£ 60
|
10
|
Dưa bở
|
£ 90
|
11
|
Dưa chuột
|
£ 150
|
12
|
Khaoi tây
|
£ 250
|
13
|
Hành tây
|
£ 80
|
14
|
Hành lá
|
£ 400
|
15
|
Bầu bí
|
£ 400
|
16
|
Ngô rau
|
£ 300
|
17
|
Cà rốt
|
£ 250
|
18
|
Măng tây
|
£ 200
|
19
|
Tỏi
|
£ 500
|
20
|
Ớt ngọt
|
£ 200
|
21
|
Ớt cay
|
£ 400
|
22
|
Rau gia vị
|
£ 600
|
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
VÀ ĐỘC TỐ TRONG SẢN PHẨM RAU TƯƠI
(theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế)
TT
|
Tên
nguyên tố và độc tố
|
Mức
giới hạn (mg/kg)
|
1
|
Asen (As)
|
£ 0.2
|
2
|
Chì (Pb)
|
£ 0,5 – 1,0
|
3
|
Thủy ngân
(Hg)
|
£ 0,005
|
4
|
Đồng (Cu)
|
£ 5.0
|
5
|
Cadimi (Cd)
|
£ 0,02
|
6
|
Kẽm (Zn)
|
£ 10,0
|
7
|
Bo (B)
|
£ 1,8()
|
8
|
Thiếc (Sn)
|
£ 200
|
9
|
Antimon
|
£ 1,00
|
10
|
Patulin (độc
tố)
|
£ 0,05
|
11
|
Aflatoxin
(độc tố)
|
£ 0,005
|
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ VI SINH VẬT
TRONG RAU TƯƠI
(theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế)
TT
|
Vi
sinh vật
|
Mức
cho phép (CFU/g)
|
1
|
Salmonella
(25g rau)*
|
0/25g
|
2
|
Coli forms
|
10/g
|
3
|
Staphylococcus
aureus
|
Giới
hạn bởi GAP
|
4
|
Escherichia
coli
|
Giới
hạn bởi GAP
|
5
|
Clostridium
perfringens
|
Giới
hạn bởi GAP
|
* Chú ý: Số
lượng Salmonella không cho phép có trong 25 g rau
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP (MRLS) CỦA MỘT SỐ THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT TRÊN RAU TƯƠI (MG/KG)
TT
|
Loại
rau
|
Tên
hoạt chất
Common
names
|
Theo
ASEAN
|
Theo
Codex
|
|
1. Bắp cải
|
|
|
|
1
|
|
Abamectin
|
|
0,02
|
2
|
|
Acephate
|
2,0
|
|
3
|
|
Alachlor
|
|
0,20
|
4
|
|
Carbaryl
|
5,0
|
|
5
|
|
Chlorfluazuron
|
|
2,0
|
6
|
|
Chlorothalonil
|
1,0
|
|
7
|
|
Cypermethrin
|
1,0
|
|
8
|
|
Diafenthiuron
|
|
2,0
|
9
|
|
Dimethoate
|
2,0
|
|
10
|
|
Fenvalerate
|
3,0
|
|
11
|
|
Fipronil
|
|
0,03
|
12
|
|
Indoxacarb
|
|
2,0
|
13
|
|
Flusulfamide
|
|
0,05
|
14
|
|
Metalaxyl
|
0,5
|
|
15
|
|
Permethrin
|
5,0
|
|
16
|
|
Spinosad
|
|
1,0
|
17
|
|
Streptomycin
sulfate
|
|
|
18
|
|
Trichlorfon
|
0,5
|
|
19
|
|
Triadimefon
|
|
0,5
|
|
2. Súp lơ
|
|
|
|
20
|
|
Cholorothalonil
|
1,0
|
|
21
|
|
Fencalerate
|
2,0
|
|
22
|
|
Metalaxyl
|
0,5
|
|
23
|
|
Permethrin
|
0,5
|
|
24
|
|
Rotenone
|
|
0,2
|
|
3. Rau cải
|
|
|
|
25
|
|
Abamectin
|
|
0,02
|
26
|
|
Acephate
|
|
1,0
|
27
|
|
Carbendazim
|
|
4,0
|
28
|
|
Chlorothalonil
|
1,0
|
|
29
|
|
Deltamethrin
|
0,5
|
|
30
|
|
Fenvalerate
|
2,0
|
|
31
|
|
Flusulfamide
|
|
0,05
|
32
|
|
Metolachlor
|
0,2
|
|
33
|
|
Metalaxyl
|
2,0
|
|
34
|
|
Permethrin
|
5,0
|
|
35
|
|
Rotenone
|
|
0,2
|
|
4. Xà lách
|
|
|
|
36
|
|
Acephate
|
5,0
|
|
37
|
|
Permethrin
|
2,0
|
|
38
|
|
Rotenone
|
|
0,2
|
|
5. Cà chua
|
|
|
|
39
|
|
Abamectin
|
|
0,02
|
40
|
|
Benomyl
|
0,5
|
|
41
|
|
Cyromazin
|
0,5
|
0,5
|
42
|
|
Carbaryl
|
5,0
|
|
43
|
|
Chlorothalonil
|
5,0
|
|
44
|
|
Carbendazim
|
|
1,0
|
45
|
|
Dimethoate
|
1,0
|
|
46
|
|
Fenvalerate
|
1,0
|
|
47
|
|
Metalaxyl
|
0,5
|
|
48
|
|
Parmethrin
|
1,0
|
|
49
|
|
Cypermethrin
|
0,5
|
0,5
|
|
6. Khoai
tây
|
|
|
|
50
|
|
Carbendazim
|
3,0
|
|
51
|
|
Chlorothalonil
|
0,2
|
|
52
|
|
Fenitrothion
|
0,05
|
|
53
|
|
Metalaxyl
|
0,05
|
|
54
|
|
Methidation
|
0,02
|
|
55
|
|
Permethrin
|
0,05
|
|
56
|
|
Rotenone
|
|
0,2
|
|
7. Đậu ăn
quả
|
|
|
|
57
|
|
Carbendazim
|
|
1,0
|
58
|
|
Chlorothalonil
|
5,0
|
|
59
|
|
Rotenone
|
|
0,2
|
|
8. Dưa chuột
|
|
|
|
60
|
|
Chlorothalonil
|
5,0
|
|
61
|
|
Carbendazim
|
0.5
|
|
62
|
|
Fipronil
|
|
0,01
|
63
|
|
Metalaxyl
|
0.5
|
|
64
|
|
Metalaxyl
|
0.5
|
|
65
|
|
Rotenone
|
|
0,2
|
66
|
|
Cypermethrin
|
0,2
|
0,2
|
|
9. Hành
|
|
|
|
67
|
|
Chlorothalonil
|
0,5
|
|
68
|
|
Metalaxyl
|
2,0
|
|
69
|
|
Cypermethrin
|
0,1
|
0,1
|
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC
VẬT TRONG ĐẤT
(theo TCVN 5941-1995)
TT
|
Hóa
chất
|
Công
thức hóa học
|
Tác
dụng
|
Mức
cho phép (£ mg/kg)
|
1
|
Altrazine
|
C8H14ClN5
|
Trừ
cỏ
|
0,2
|
2
|
2,4 – D
|
C8H6Cl2O3
|
Trừ
cỏ
|
0,2
|
3
|
Dalapon
|
C3H4Cl2O2
|
Trừ
cỏ
|
0,2
|
4
|
MPCA
|
C9H9ClO3
|
Trừ
cỏ
|
0,2
|
5
|
Sofit
|
C17H26ClNO2
|
Trừ
cỏ
|
0,5
|
6
|
Fenoxaprop-ethyl
(Whip S)
|
C16H12ClNO5
|
Trừ
cỏ
|
0,5
|
7
|
Simazine
|
C7H12ClN5
|
Trừ
cỏ
|
0,2
|
8
|
Cypermethrin
|
C22H19Cl2NO3
|
Trừ
cỏ
|
0,5
|
9
|
Saturn
(Benthiocarb)
|
C12H16ClOS
|
Trừ
cỏ
|
0,5
|
10
|
Dual
(Metolacholor)
|
C15H22ClNO2
|
Trừ
cỏ
|
0,5
|
11
|
Fuji – One
|
C12H18O4S2
|
Diệt
nấm
|
0,1
|
12
|
Fencalerat
|
C25H22ClNO3
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
13
|
Lindan
|
C6H6Cl6
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
14
|
Monitor
(Methamidophos)
|
C2H8NO2PS
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
15
|
Monocrotophos
|
C7H14NO5P
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
16
|
Dimethoate
|
C5H12NO3PS2
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
17
|
Methyl
Parathion
|
C8H10NO5PS
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
18
|
Triclofon
(Clorophos)
|
C4H8Cl3O4P
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
19
|
Padan
|
C7H16N3O2S2
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
20
|
Diazinon
|
C12H21N2O3PS
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
21
|
Fenobucarb
(Bassa)
|
C12H21NO2
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
22
|
DDT
|
|
Trừ
sâu
|
0,1
|
PHỤ LỤC 6
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT
(MG/KG)
(theo TCVN 7209:2000)
Nguyên
tố
|
(£ mg/kg) (ppm)
|
1
2
3
4
5
|
Arsenic
(As)
Cardimi
(Cd)
Đồng (Cu)
Chì (Pb)
Kẽm (Zn)
|
12
2
50
70
200
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC
TƯỚI
(theo TCVN 6773:2000)
TT
|
Thông
số chất lượng
|
Đơn
vị
|
Mức
các thông số cho phép
|
1
|
Tổng chất rắn hòa tan (với EC £ 1,75 S/cm,25oC)
|
mg/lít
|
<1000
|
2
|
Tỷ số SAR* (của nước tưới)
|
mg/lít
|
<18
|
3
|
Bo
|
mg/lít
|
1-4
|
4
|
Oxy hòa tan
|
mg/lít
|
>2
|
5
|
pH
|
mg/lít
|
5.5-8.5
|
6
|
Clorua (Cl)
|
mg/lít
|
<350
|
7
|
Hóa chất trừ cỏ
|
mg/lít
|
<0,001
|
8
|
Thủy ngân
|
mg/lít
|
<0,001
|
9
|
Cadmi (Cd)
|
mg/lít
|
0,005-0,01
|
10
|
Asen (As)
|
mg/lít
|
0.05-0.1
|
11
|
Chì (Pb)
|
mg/lít
|
<0,1
|
12
|
Crom (Cr)
|
mg/lít
|
<0,1
|
13
|
Kẽm (Zn)
|
mg/lít
|
<1
khi pH <6.5; <5 khi pH>6.5
|
14
|
Fecal coliform
|
MPN/100ml
|
<200
|
* Tỷ số hấp
thụ natri – SAR
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
Tên tổ chức
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……..,
ngày…….. tháng……. năm……
|
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh……………
1. Tên tổ chức:…………………………………………………………………..
2. Địa chỉ của
tổ chức:…………………………………………………………..
ĐT……………………………
Fax……………………… Email………………
Sau khi
nghiên cứu các quy định của Nhà nước về sản xuất và chứng nhận rau an toàn, đặc
biệt quy định về các điều kiện sản xuất rau an toàn, liên hệ với điều kiện sản
xuất của cơ sở của mình, chúng tôi xin được đăng ký là cơ sở có đủ điều kiện sản
xuất rau an toàn.
- Diện tích sản
xuất rau an toàn xin đăng ký:…………… ha
- Địa điểm tại:
thôn……. xã…………. huyện…………………………
- Bản kê khai
các điều kiện thực tế của khu vực xin đăng ký: kèm theo
Chúng tôi đề
nghị Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất rau an toàn.
Chúng tôi xin
cam kết các thông tin kê khai trên là đúng sự thật và trả phí thẩm định theo
quy định hiện hành.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
(kèm
theo Đơn đăng ký)
……….,
ngày……… tháng……… năm……….
1. Tên tổ chức:…………………………………………………………………..
2. Địa chỉ của
tổ chức:…………………………………………………………..
ĐT……………………………
Fax……………………… Email………………
3. Diện tích
đăng ký sản xuất rau an toàn:……….. ha, gồm……… hộ sản xuất.
4. Địa điểm:
Xứ đồng…………… thôn………… xã…………… huyện………
5. Điều kiện
thực tế
5.1. Nhân lực
Danh
sách cán bộ kỹ thuật
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thời
gian công tác
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Danh
sách hộ gia đình trong vùng sản xuất RAT
TT
|
Họ
tên chủ hộ
|
DT
đất rau
|
Chứng
chỉ được cấp
|
Chứng
nhận về sức khỏe
|
|
|
|
|
|
5.2. Đất trồng
- Chủng loại
rau chính đang được trồng trong vùng:…………………..
- Vị trí đất
sản xuất cách các nguồn gây ô nhiễm…………m
5.3. Phân
bón:
- Sẽ sử dụng
phân bón trong Danh mục được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam.
- Không sử dụng
các loại phân có nguy cơ ô nhiễm cao.
5.4. Nguồn nước
tưới cho rau:
- Nguồn nước
sẽ sử dụng tưới cho rau: sông, ao hồ, nước ngầm…………
- Chất lượng
nước tưới:………………………………………………………..
5.5. Sử dụng
thuốc BVTV:
- Chỉ sử dụng
thuốc BVTV trong Danh mục các loại thuốc được phép sử dụng trên rau.
- Thực hiện
đúng quy trình 4 đúng và đảm bảo thời gian cách ly.
5.6. Sơ chế,
bảo quản rau
- Kho bảo quản
rau:………………………………………………………
- Điều kiện
bao gói sản phẩm:……………………………………………
- Kiểm tra chất
lượng rau sau thu hoạch:…………………………………
Chúng tôi cam
đoan các nội dung khai trên là đúng sự thật.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH LÀ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
RAU AN TOÀN
Tên tổ chức
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……..,
ngày…….. tháng……. năm……
|
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh……………
1. Tên tổ chức:…………………………………………………………………..
2. Địa chỉ
:……………………………………………………………………….
ĐT……………………………
Fax……………………… Email………………
3. Cơ quan, tổ
chức ra quyết định thành lập:……………………………………
4. Lĩnh vực
chứng nhận: sản phẩm rau an toàn
5. Điều kiện
của đơn vị để phục vụ chứng nhận rau an toàn
5.1. Điều kiện
về nhân lực:
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
TG
công tác
|
Công
việc hiện tại
|
Chứng
chỉ được cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Điều kiện
về trang thiết bị: theo danh mục sau:
TT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Ký
mã hiệu
|
Đặc
trưng KT chủ yếu
|
Tình
trạng
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam
kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực kiểm tra chất
lượng và chứng nhận sản phẩm rau an toàn, chịu trách nhiệm về việc cấp giấy chứng
nhận RAT.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|