|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2002/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Phan Lâm Phương
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2002/QĐ-UB
|
Đồng Hới, ngày 23
tháng 01 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V "PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG TỈNH
QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2001 -2010"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định số
25/2000/QĐ-UB ngày 25/9/2000 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2001 - 2010;
- Căn cứ Quyết định số: 950/QĐ-UB
ngày 2/8/1999 của UBND tỉnh quy định về công tác quản lý chuẩn bị đầu tư;
- Căn cứ Quyết định số: 1395/QĐ-UB
ngày 16/8/1999 của UBND tỉnh về giao nhiệm vụ quy hoạch và phê duyệt dự toán
quy hoạch khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2010;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
nghiệp tại công văn số: 571/QLKS-CN ngày 24/12/2001 và của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại công văn số: 732/KHĐT-TH ngày 31/12/2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt quy hoạch
phát triển công nghiệp khai khoáng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2001 - 2010 với những
nội dung chủ yếu sau:
I. Công tác khảo sát thăm dò:
Tiếp tục điều tra khảo sát thăm dò
các điểm khoáng sản có triển vọng (theo phụ lục 1) để làm cơ sở đưa các mỏ vào
khai thác phục vụ sản xuất công nghiệp từ nay đến năm 2010 và các năm sau,
trong đó chú trọng khảo sát thăm dò nâng cấp trữ lượng các mỏ như: than bùn,
sét gạch ngói, pegmatit, đá vôi... phục vụ cho các dự án đang sản xuất.
II. Khai thác, chế biến:
1. Các mỏ khai thác quy mô công
nghiệp.
- Đối với các mỏ đang khai thác
quy mô công nghiệp như mỏ: đá vôi Lèn Áng, Kaolin Bắc
Lý, sét Cầu Bốn, sét Phú Kỳ, sét Lê Hóa, nước khoáng Bang... cần phải tổ chức
kiểm tra, quản lý khai thác mỏ chặt chẽ nhằm nâng cao hiệu quả các mỏ đang khai
thác.
- Đối với các mỏ dự kiến khai thác
công nghiệp: Các mỏ cần được thăm dò, khảo sát đánh
giá trữ lượng (theo phụ lục 2) để đủ các điều kiện đưa vào khai thác phục vụ
cho các dự án sản xuất công nghiệp theo từng giai đoạn, nhất là các mỏ sét gạch
ngói, mỏ đá vôi, đá sét xi măng, đá vôi xây dựng, vàng và cát thạch anh.
2. Các mỏ khai thác tận thu.
Đối với các mỏ có trữ lượng nhỏ (theo
phụ lục 3) có thể đưa vào khai thác tận thu để sản xuất công nghiệp với quy mô
nhỏ như các mỏ: than đá, than bùn, phốtphorit, đá vôi xây dựng, một số điểm sét
gạch ngói, sét xi măng, cát xây dựng, cát san lấp, đá granit, ilmenit và
pegmatit.
3. Các khu vực cấm và tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản.
Đối với các di tích lịch sử đã được xếp
hạng, các khu vực quân sự, các công trình phòng thủ, di tích khảo cổ, di tích
danh thắng thuộc các khu vực cấm và tạm thời cấm các hoạt động khoáng sản.
III. Các giải pháp chủ yếu:
- Cần huy động các nguồn vốn nhất là
của các dự án trong và ngoài nước để đầu tư vào công tác khảo sát thăm dò phục
vụ cho khai thác, chế biến.
- Cần gắn hoạt động khảo sát thăm dò
và khai thác với bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh quốc phòng, bảo vệ di tích
lịch sử văn Hóa, ngăn chặn mọi hiện tượng vi phạm hoạt động khoáng sản.
- Tăng cường công tác quản lý, tổ chức
tốt việc khai thác và chế biến khoáng sản nhằm đảm bảo cho các mỏ đang khai
thác và dự kiến đưa vào khai thác thực hiện đúng quy trình và có hiệu quả.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục cho mọi người hiểu được các hoạt động khoáng sản và Luật khoáng sản.
- Cần đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý,
cán bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành địa chất khoáng sản có trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao đáp ứng với yêu cầu công nghiệp khai khoáng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát, thanh tra khoáng sản và xử lý nghiêm đối với các hoạt động khai thác
khoáng sản trái phép nhằm đưa các hoạt động khoáng sản vào nề nếp và theo đúng
Luật khoáng sản.
Điều 2: Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm quản lý, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện quy hoạch phát triển công
nghiệp khai khoáng của tỉnh.
- Sở Công nghiệp căn cứ vào nội dung
quy hoạch đã được phê duyệt, phối hợp với các ngành, huyện thị trong việc lãnh
đạo, chỉ đạo, cấp giấy phép, quản lý các hoạt động khoáng sản và tổ chức thực
hiện trên từng địa bàn nhằm đảm bảo cho việc thực thi quy hoạch có hiệu quả và
theo đúng quy định của Pháp luật.
- UBND các huyện, thị xã thực hiện quản
lý, bảo vệ tài nguyên, khoáng sản chưa đưa vào khai thác, chế biến trên từng địa
bàn theo quy định của Luật khoáng sản.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành, Đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công nghiệp; b/c
- Thường vụ Tỉnh ủy; b/c
- Thường trực HĐND tỉnh; b/c
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu.
|
TM/ UBND TỈNH
QUẢNG BÌNH
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Lâm Phương
|
PHỤ LỤC 1:
DỰ KIẾN KHU VỰC KHẢO SÁT, THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 03/2002/QĐ-UB ngày 23/01/2002 của UBND tỉnh)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Than bùn
|
- Vùng bắc Ba Đồn, huyện Quảng Trạch
|
|
|
|
- Bàu Mía huyện Bố Trạch
|
|
|
|
- Đầm Mưng huyện Lệ Thủy
|
|
2
|
Phosphorit
|
- Huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Quảng Ninh, Lệ Thủy
|
|
3
|
Sét gạch ngói
|
- Cự Nẫm huyện Bố Trạch
|
|
|
|
- Nghĩa Ninh, thị xã Đồng Hới
|
|
4
|
Cát sạn trên sông
|
- Sông Kiến Giang
|
|
|
|
- Sông Chánh Hoà
|
|
|
|
- Sông Gianh
|
|
|
|
- Sông Long Đại
|
|
|
|
- Sông Roòn
|
|
5
|
Đá Granit
|
- Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa
|
|
|
|
- Bạch Đàn huyện Lệ Thủy
|
|
6
|
Đá vôi xây dựng
|
- Lèn Bạc, huyện Lệ Thủy
|
|
|
|
- Lèn Minh Cầm, huyện Tuyên Hóa
|
|
7
|
Cát thạch anh trắng
|
- Bắc Ba Đồn, huyện Quảng Trạch
|
|
8
|
Pegmatit
|
- Cự Nẫm, Phú Định, huyện Bố Trạch
|
|
9
|
Vàng, bạc
|
- Khe Nang, khe Đập huyện Tuyên Hóa
|
|
|
|
- Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy
|
|
10
|
Đá ngọc bích
|
- Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy
|
|
11
|
Nước khoáng nóng
|
- Troóc, Động Nghèn, huyện Bố Trạch
|
|
PHỤ LỤC 2:
DỰ KIẾN CÁC MỎ KHAI THÁC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 03/2002/QĐ-UB ngày 23/01/2002 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên mỏ
|
Số hiệu
|
Vị trí mỏ
Tọa độ
|
Mức độ nghiên cứu
|
Diện tích
|
Chất lượng
khoáng sản
|
Quy mô và trữ
lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Vàng Khe Nang
|
2.13
|
xã Kim Hóa - huyện Tuyên Hóa
17o 58’ 51"
106o 00’ 25"
|
Tìm kiếm đánh giá
|
|
- Phát hiện các mạch thạch anh chứa vàng trong đới
đập vỡ dài trên 1km, rộng 2 - 7m. Trong đá trầm tích, phún trào hệ tầng Đồng
Trầu. Hàm lượng Au = 1,8 - 3g/tấn.
|
Mỏ lớn
TL và TNDB
C2 + P1 + P2
Au = 17.996 kg
|
2
|
Vàng Xà Khía
|
7.26
|
xã Ngân Thủy - huyện Lệ Thủy
17o 05’ 05"
106o 36’ 35"
|
Đang thăm dò
|
|
- Đới quặng vàng - bạc kéo dài theo phương A ‘ vĩ
tuyến nằm trong với đới dập vỡ tập phún trào axít trung bình, tập đá phiến
Silic, bột kết màu xám, chiều dài 6 - 10 km, chiều rộng đới quặng từ 7 - 12m.
Hàm lượng trung bình: Au - 11.1 g/tấn; Ag = 115,579% tấn.
|
Mỏ lớn
TNDB: P1
Au = 38.820 kg
Ag = 194.100kg
|
3
|
Vàng Bản Rưm
|
7.31
|
xã Kim Thủy - huyện Lệ Thủy
17o 00’ 28"
106o 38’ 25"
|
Tìm kiếm
|
|
- Vàng sa khoáng nằm trong thềm bậc 1 phát triển trong
trầm tích hệ Long Đại, chiều dày 1 - 2m. Hàm lượng A = 0,1 - 0,5g/m3
|
Mỏ nhỏ
TL: C2 = 64 kg
Au.
|
4
|
Kaolin Bắc Lý
|
5.02
|
xã Lộc Ninh, thị xã Đồng Hới
17o 30’ 19"
106o 34’ 40"
|
Thăm dò
|
|
- Có 3 thân quặng dài 600 - 3.500m, rộng 300 - 2.500m,
dày 1,2 - 49m. Kaolin có màu không đồng nhất, chất lượng khá ổn định, có: Al2O3
= 17-19%; Fe2O3 = 1,5%; SiO2 = 74,55%; TiO2
= 0,4%.
|
Mỏ lớn
TL: Cấp A + B + C1 + C2 =
30.399.000 tấn
|
5
|
Sét gạch ngói Cầu 4
|
5.05
|
xã Thuận Đức, h. Quảng Trạch
17o 28’ 11"
106o 33’ 58"
|
Thăm dò
|
|
- Sét đệ tứ ở dạng ổ, nằm ở thềm bậc 1, suối Thuận
Đức, sét mịn, dẻo, thành phần:
Al2O3 = 21,5%; SiO2
= 63%;
Fe2O3 = 5%; MgO = < 1%
|
Mỏ nhỏ
TL còn lại cấp: A + B + C1 = 200.000 m3
|
6
|
Sét gạch gói
Ba Tâm
|
2.14
|
xã Lê Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 53’ 58"
106o 01’ 24"
|
Đang xin thăm dò
|
|
- Sét đệ tứ hạt mịn, dẻo:
Al2O3 = 15 - 22%
Fe2O3 = 6 - 10%
|
Mỏ nhỏ
TNDB:
500.000 m3
|
7
|
Sét gạch ngói Phú Kỳ
|
7.06
|
xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 12’ 37"
106o 43’ 20"
|
Thăm dò
|
|
- Sét nằm trong trầm tích Aluvi hệ thứ tư, chiều
dày sệt trung bình 3m, hình dạng đằng thước. Sét mịn dẻo. Hàm lượng SiO2
= 50 - 58%;
Al2O3 = 10 - 21%; Fe2O3
= 3 - 8%; CaO = 0.02 - 0,4%: MgO = 0,1 - 1,8%: TiO2 = 0,7 - 0,8%.
|
Mỏ nhỏ
TL: B + C1 = 1.810.100 m3.
|
8
|
Sét gạch ngói Quảng Châu
|
3.06
|
xã Quảng Châu, h. Quảng Trạch
17o 51’ 49"
106o 22’ 58"
|
Thăm dò
|
|
- Sét đệ tứ ở thềm sông Roòn, các thân sét có dạng
thấu kính, dày 0,5 - 8m, lớp phủ 0,2 - 1,5m, dày trung bình 4m. Thành phần:
Al2O3 = 6,9 - 15,7%
Fe2O3 = 1,2 - 6,2%.
|
Mỏ nhỏ
TL: C1 + C2 = 1.212.000 m3
|
9
|
Sét gạch ngói Thọ Lộc
|
4.24
|
xã Sơn Lộc, huyện Bố Trạch
17o 38’ 30"
106o 27’ 23"
|
Thăm dò
|
|
- Sét là sản phẩm phong hóa của đá phiến sét hệ tầng
Long Đại, độ dẻo kém. Thành phần: Al2O3 = 10,75%.
|
Mỏ nhỏ
TL: B + C1 = 1.337.000 m3
|
10
|
Granit Lê Hóa
|
2.15
|
xã Lê Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 53’ 18"
106o 02’ 01"
|
Khảo sát
|
|
- Đá Granit sáng màu, xuất lộ ở dạng khối tảng,
hình thù khác nhau, đường kính các tảng lăn trung bình từ 5 - 7m.
|
Điểm quặng
|
11
|
Đá vôi xây dựng Minh Cầm
|
2.27
|
xã Phong Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 49’ 31"
106o 09’ 05"
|
Đang xin thăm dò
|
|
- Đá vôi Dolomit tuổi cácbon - pecmi, chất lượng
không đồng nhất.
Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Mỏ lớn
|
12
|
Đá vôi xi măng Lèn Bảng
|
2.32
|
xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 47’ 49"
106o 15’ 34"
|
Thăm dò
|
|
- Đá vôi có tuổi cácbon-pecmi, gồm 2 khối núi Lèn
Bảng và Lèn Na. Hàm lượng CaO = 53,6 - 54,9%; MgO = 0,32% - 1,52%; Fe2O3
= 0,2 - 0,5%.
|
Mỏ lớn
TL: B+ C1 + C2 =
146.664.000 tấn
|
13
|
Đá vôi xi măng Lèn Áng (km số 4 đường 10)
|
7.01
|
Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy
17o 13’ 51"
106o 38’ 57"
|
Thăm dò
|
|
- Nằm ở phía bắc dãy đá vôi Lèn Áng thuộc hệ tầng
Cô Bai. Hàm lượng CaO = 52%; MgO = 1,3%.
|
Mỏ lớn: Trữ lượng B + C1 = 146.664.000
tấn
|
14
|
Đá vôi xây dựng Áng Sơn
|
6.21
|
Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh
17o 15’ 05"
106o 39’ 47"
|
Thăm dò
|
|
- Đá vôi thuộc hệ tầng Cô Bai gồm 2 tập. Tập dưới:
Dôlômit dày 110 - 180m. Tập trên đá vôi xen thấu kính dôlômit, chiều dày tập
20 - 60m. Thành phần hóa học đá vôi: CaO = 46 - 54%; MgO = 1 - 6%; Fe2O3
= 0,06%. Dôlômit: CaO = 21 - 36%; MgO = 13 - 21%.
|
Mỏ lớn
TL: B + C1
Đá vôi 2,8 triệu tấn.
|
15
|
Đá vôi xây dựng Lèn Bạc
|
7.05
|
xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 12’ 01"
106o 41’ 44"
|
Đang xin thăm dò
|
|
- Đá vôi xen Dolomit thuộc hệ tầng Cô Bai. Hàm lượng:
CaO = 45 - 54%;
MgO = 0,5 - 10%
|
Mỏ lớn
|
16
|
Đá ngọc bích Rào Reng
|
7.24
|
xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 06’ 05"
106o 33’ 28"
|
Tìm kiếm
|
|
- Tập đá ngọc bích (Đá Silic) kéo dài hơn 8km, từ
bản Lồ ô xã Trường Xuân, ở phía Tây đến bản Xà Khía. Đá có màu nâu đỏ, xanh
da trời, phân lớp 0,25 - 0,5 m, dày từ 15 - 100 m.
|
Mỏ nhỏ
TN DB:
80.000 m3
|
17
|
Cát trắng Ba Đồn
|
3.14
|
xã Quảng Phương
xã Quảng Hưng
xã Quảng Long
H. Quảng Trạch
17o 47’ 20"
106o 24’ 21"
|
Tìm kiếm
|
|
- Cát lộ trên địa hình bằng phẳng, kéo dài theo
phương Bắc Nam với chiều dài 10 km, rộng 1-4 km, dày trên 5m. Hàm lượng các
thành phần hóa học có: SiO2 = 99,27 - 98,86%; Al2O3
= 0,1 - 0,07%; Fe2O3 = 0,14 - 0,08%; CaO = 0,12 -
0,02%; MgO = 0,02- 0,0%; MKN = 0,23 - 0,03%
|
Mỏ lớn:
TN DB: 106.250.000 tấn
|
18
|
Nước khoáng nóng Troóc
|
4.09
|
xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
17o 39’ 33"
106o 16’ 39"
|
Khảo sát
|
|
- Nguồn nước lộ có nhiệt độ 42.50C nước
trong, không mùi, vị nhạt, phun yếu có nhiều bọt.
PH = 7, CO2 tự do = 13,2mg/l; CO2
liên hệ = 4,84mg/l: Cl = 65mg/l; Mg = 14mg/l. Thuộc loại Clorua cacbonat.
|
Điểm quặng, lưu lượng 0,52 l/s.
|
19
|
Nước khoáng Bang
|
7.27
|
xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 04’ 41"
106o 45’ 28"
|
Thăm dò
|
|
- Diện xuất lộ nước trong hệ tầng Long Đại (O3
- S1lđ2) dài 250m, rộng 50m. Có nhiều điểm nước phun lên, nhiệt độ
tại nguồn phun 1050C. Nước không màu, có mùi Sunphua hyđrô thuộc
loại Bicácbonat Natri có tổng độ khoáng hóa 0,7g/lít. Thành phần: Na+
= 200; K = = 12; Mg++ = 8,0; Ca++ = 19,0; Cl-
= 20,3; HCO3 = 253,8; H2SiO3 = 36; F+
= 1,3; PH = 8.
|
Mỏ nhỏ:
Lưu lượng trung bình 17l/s
|
PHỤ LỤC 3:
DỰ KIẾN CÁC KHU VỰC KHAI THÁC TẬN THU
(Kèm theo Quyết định số 03/2002/QĐ-UB ngày 23/01/2002 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên mỏ
|
Số hiệu
|
Vị trí mỏ
Tọa độ
|
Mức độ nghiên cứu
|
Diện tích
|
Chất lượng
khoáng sản
|
Quy mô
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
1
|
Than đá xóm Nha
|
1.13
|
xã Xuân Hóa, huyện Minh Hóa
17o 48’ 27"
1050 57’ 11"
|
Khảo sát
|
0,3 ha
|
- 2 vỉa than có dạng thấu kính kéo dài theo
phương TB-ĐN dài 65, dày 0,7 - 1,0 m, thuộc hệ tầng Mục Bài tuổi (D2gmb),
độ TrAk = 3%, chất bốc Vch = 5%, nhiệt lượng Qch
> 8000 cal/g.
|
Điểm quặng
|
|
2
|
Than bùn Bàu Sen
|
3.13
|
xã Quảng Phương, h. Quảng Trạch
17o 47’ 44"
106o 24’ 38"
|
Thăm dò
|
39 ha
|
Vỉa than dài 1.300 m, rộng 10 - 50 m. Chiều dày
than 0,5 m.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 24.000 tấn
|
|
3
|
Than bùn Bàu Mía
|
4.32
|
xã Đại Trạch, huyện Bố Trạch
17o 33’ 34"
106o 34’ 08"
|
Tìm kiếm
|
3,5 ha
|
- Than thành tạo trong trầm tích đệ tứ, dài gần
700 m, rộng 50 m, dày 0,5 m.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 17.000 tấn
|
|
4
|
Than bùn Quy Hậu
|
7.11
|
xã Liên Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 13’ 23"
106o 48’ 21"
|
Tìm kiếm
|
2 ha
|
- Than thành tạo trong trầm tích đệ tứ trên mặt ở
dạng ổ. Than có màu nâu cấu tạo dạng sợi.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 6.800 tấn
|
|
5
|
Laterit Xóm Trúc
|
2.30
|
xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 48’ 38"
106o 13’ 56"
|
Tìm kiếm
|
7,5 ha
|
- Laterit là sản phẩm phong hóa các đá phiến sét,
cát bột. Thành phần hóa học Laterit: Al2O3 = 19,77%.
MnO = 0,44%. SiO2 = 49,54%. Fe2O3 = 16,57%.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 171.915 tấn
|
6
|
Laterit kim số 0 đường 10
|
6.18
|
xã Vạn Ninh, h. Quảng Ninh
17o 16’ 01"
106o 39’ 45"
|
Khảo sát
|
1,1 ha
|
- Laterit là sản phẩm phong hóa các đá phiến sét,
cát bột. Thành phần hóa học Laterit: Al2O3 = 19,77%.
MnO = 0,44%. SiO2 = 49,54%. Fe2O3 = 16,57 -
25%.
|
Điểm quặng
|
7
|
Ilmenit Ngư Thủy
|
7.23
|
xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 09’ 56"
106o 59’ 15"
|
Tìm kiếm
|
9,15 ha
|
- Quặng Ilmenit sa khoáng, tạo thành một dải dài trên
2 km, rộng 50 - 300 m. Hàm lượng trung bình: Ilmenit 70kg/m3,
Ziricon 6-7kg/m3
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 50.000 tấn
|
8
|
Pegmatit Hồ Cây Khế
|
4.27
|
Xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch
17o 36’ 21"
106o 24’ 12"
|
Tìm kiếm
|
|
- Có 2 mạch Pegmatit lớn và một số mạch Pegmatit
nhỏ. Hàm lượng các thành phần hóa học: SiO2 = 62,46% - 71,8%; Al2O3
= 15,23 - 22,21%; Fe2O3 = 0,45 - 0,95%; K2O
= 4,04 - 8,06%; Na2O = 1,33 - 3,64%
|
Mỏ nhỏ TL cấp C1 + C2 =
118.370 tấn
|
9
|
Phốtphorit Hang Dơi - Kim Lũ
|
2.11
|
xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 56’ 46"
1050 58’ 28"
|
Tìm kiếm
|
900 m2
|
Hang dài 112,5m, rộng 8m. Quặng dày 9,7m, hàm lượng
P2O5 = 12,51 - 28,42%, trung bình 20,7%.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 15.669 tấn
|
10
|
Phốtphorit Hang Đa Mu
|
2.12
|
xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 56’ 44"
1050 58’ 49"
|
Tìm kiếm
|
1.235 m2
|
Quặng phân bố trong hang đá vôi dài 65, rộng
trung bình 19m. Quặng dày trung bình 11m. Hàm lượng P2O5
trung bình 15,5%.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 15.867 tấn
|
11
12
|
Phosphorit
Thạch Hóa
|
2.21
2.24
|
xã Thạch Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 50’ 30"
106o 08’ 11"
|
Tìm kiếm
|
1000 m2
|
- Quặng tập trung trong 4 hang: Hang Phẩm, Hang
Voi, Hang Thanh niên: P2O5 = 31,92%...; FeO3
= 1,91%, CaO = 12,5%
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 16.291 tấn
|
13
|
Phốtphorit Hang Dơi
|
2.34
|
xã Cao Quảng, huyện Tuyên Hóa
17o 47’ 30"
106o 12’ 25"
|
Tìm kiếm
|
1400 m2
|
- Quặng nằm trong hang đá vôi cao 30m. Quặng cứng
lẫn bỏ rời. Hàm lượng P2O5 trung bình 20%.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 1.500 tấn
|
14
|
Phốtphorit Hang Cao Cảnh Di
|
2.35
|
xã Cao Quảng, huyện Tuyên Hóa
17o 46’ 22"
106o 10’ 50"
|
Thăm dò
|
1400 m2
|
- Hang phát triển theo hướng Bắc Nam dài trên
100m, rộng 5 - 14m. Quặng dày 4 - 10m. Hàm lượng P2O5
trung bình 21,64%.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C1 + C2 =
11.400 tấn
|
15
|
Phosphorit Rào Trù
|
6.11
|
xã Trường Xuân h. Quảng Ninh
17o 17’ 08"
106o 34’ 42"
|
Tìm kiếm
|
0,3 ha
|
- Quặng nằm ở sườn núi đá vôi dài 250m, rộng 3m,
dày 2 -6m. Hàm lượng P2O5 trung bình 12%
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 11.250 tấn
|
16
|
Đá vôi xây dựng Lèn Ông Lổm
|
1.10
|
xã Yên Hóa, huyện Minh Hóa
17o 49’ 47"
1050 58’ 10"
|
Khảo sát
|
1,2 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
17
|
Đá vôi xây dựng Lạc Thiện
|
1.16
|
xã Minh Hóa, huyện Minh Hóa
17o 46’ 54"
106o 00’ 57"
|
Khảo sát
|
0,7 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
18
|
Đá vôi xây dựng Ngầm Rinh
|
1.27
|
xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa
17o 43’ 41"
1050 57’ 57"
|
Khảo sát
|
3,5 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
19
|
Đá vôi xây dựng Thượng Hoá
|
1.29
|
xã Thượng Hóa, huyện Minh Hóa
17o 42’ 14"
1050 57’ 57"
|
Khảo sát
|
0,59
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
20
|
Đá vôi xây dựng Lèn Xóm Ve
|
1.02
|
xã Hóa Thanh, huyện Minh Hóa
|
Khảo sát
|
1 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
21
|
Đá vôi xây dựng lèn Thống Lỉnh
|
2.01
|
Xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa
180 02’ 09"
1050 51’ 23"
|
Khảo sát
|
3,7 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
22
|
Đá vôi xây dựng Khu Mơi
|
2.05
|
xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 58’ 15"
1050 49’ 01"
|
Khảo sát
|
1,7 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
23
|
Đá vôi xây dựng Lèn Chay
|
2.09
|
xã Lâm Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 55’ 58"
1050 49’ 00"
|
Khảo sát
|
2,5 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
24
|
Đá vôi xây dựng Xuân Canh
|
2.06
|
xã Thuận Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 53’ 08"
106o 02’ 52"
|
Khảo sát
|
12,6 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê Hàm lượng:
CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
25
|
Đá vôi xây dựng Lèn Vụng
|
2.41
|
xã Văn Hóa, huyện Tuyên Hóa
|
Khảo sát
|
2,5 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C- P bs).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
26
|
Đá vôi xây dựng Lèn Ong
|
2.20
|
xã Đồng Hóa, huyện Tuyên Hóa
17o 52’ 06"
106o 04’ 20"
|
Khảo sát
|
1,5 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800kg/cm2
|
Điểm quặng
|
27
|
Đá vôi xây dựng lèn 1
|
4.08
|
xã Xuân Trạch, huyện Bố Trạch
17o 39’ 16"
106o 15’ 37"
|
Khảo sát
|
0,5 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
28
|
Đá vôi xây dựng Hung Tủng
|
4.11
|
xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
17o 38’ 34"
106o 17’ 19"
|
Khảo sát
|
0,5 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
29
|
Đá vôi xây dựng Mệ Đề
|
4.14
|
xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
17o 37’ 59"
106o 17’ 00"
|
Khảo sát
|
2 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
30
|
Đá vôi xây dựng Lèn Vịnh
|
3.16
|
xã Quảng Tiên,
h. Quảng Trạch
17o 45’ 15"
106o 19’ 00"
|
Khảo sát
|
5,4 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
31
|
Đá vôi xây dựng Hung Mui
|
4.13
|
xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch
17o 37’ 46"
106o 15’ 34"
|
Khảo sát
|
2 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Bắc Sơn (C-P bs).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
32
|
Đá vôi xây dựng Khe Chuối
|
4.28
|
xã Phú Định, huyện Bố Trạch
17o 35’ 55"
106o 24’ 15"
|
Khảo sát
|
2 ha
|
- Đá vôi thuộc hệ tầng Long Đại (O3-S11đ).
Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
33
|
Đá vôi xây dựng Cù Lạc
|
4.19
|
xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch
17o 36’ 04"
106o 19’ 27"
|
Khảo sát
|
2,4 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
34
|
Đá vôi xây dựng Bản Khe Cát
|
6.09
|
xã Trường Sơn, h. Quảng Ninh
17o 17’ 21"
106o 27’ 30"
|
Khảo sát
|
1,2 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
35
|
Đá vôi xây dựng Rào Trù
|
6.12
6.14
|
xã Trường Xuân, h. Quảng Ninh
17o 16’ 55"
106o 35’ 34"
|
Khảo sát
|
4,2 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 48%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
36
|
Đá vôi xây dựng Bến Tiêm
|
6.10
|
xã Trường Sơn, h. Quảng Ninh
17o 16’ 28"
106o 31’ 10"
|
Tìm kiếm
|
1,5 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng La Khê (C1lk).
Hàm lượng: CaO = 46 - 54%; Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Mỏ lớn TL: TNDB P1 = 1.365 triệu tấn
|
37
|
Đá vôi xây dựng Lèn Sầm
|
7.04
|
xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 12’ 16"
106o 41’ 00"
|
Khảo sát
|
2,4 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Cô Bai. Hàm lượng:
CaO = 45 - 54%; MgO = 3 - 10%. Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
38
|
Đá vôi xây dựng Khe giữa
|
7.25
|
xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 06’ 33"
106o 35’ 50"
|
Khảo sát
|
0,5 ha
|
- Đá vôi đôlômít thuộc hệ tầng Khe Giữa (P2kg).
Hàm lượng: CaO = 46 - 54%. Cường độ kháng nén > 800 kg/cm2
|
Điểm quặng
|
39
|
Sét xi măng Vạn Ninh
|
6.20
|
xã Vạn Ninh, h. Quảng Ninh
17o 15’ 52"
106o 39’ 47"
|
Tìm kiếm
|
1,1 ha
|
- Đá phiến sét màu xám nâu. Hàm lượng: Al2O3
= 15,62 - 18,43%
Fe2O3 = 5,93 - 13,59%
SiO2 = 54,46 - 69,92%
|
Mỏ nhỏ, TL: C1 + C2 =
1.875.200 tấn
|
40
|
Sét gạch ngói Phước Duệ
|
6.04
|
xã Vĩnh Ninh, h. Quảng Ninh
17o 22’ 42"
106o 37’ 32"
|
Tìm kiếm
|
10 ha
|
- Sét đệ tứ màu vàng, nâu, mịn, dẻo. Thành phần:
Al2O3 = 21,5%;
SiO2 = 63%;
Fe2O3 = 5%;
CaO = < 1%.
|
Mỏ nhỏ TL: C2 = 400.000 m3
|
41
|
Sét gạch ngói Đại Giang
|
7.22
|
xã Thái Thủy, huyện Lệ Thủy
17o 08’ 23"
106o 49’ 46"
|
Tìm kiếm
|
12 ha
|
- Sét đệ tứ trên chiều dài 800m, rộng 100 - 200m,
dày 1 - 2,5m. Hàm lượng hóa học: Al2O3 = 12,8 - 19,7%;
SiO2 = 58,6 - 72,9%; Fe2O3 = 3,3 - 9,4%.
|
Mỏ nhỏ TL: C2 = 580.000 m3
|
42
|
Sét gạch ngói Yên Hóa
|
1.11
|
xã Yên Hóa, huyện Minh Hóa
17o 48’ 59"
1050 57’ 48"
|
Tìm kiếm
|
20 ha
|
- Gồm 2 ổ sét: ổ 1 có chiều rộng 200 - 300m, dài
800m, dày 0,8 - 2,5m; ổ 2 có chiều rộng 1 - 1,2km, dài 1,6 km, dày 0,8m.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C1 + C2 =
500.000 m3
|
43
|
Sét gạch ngói
Cự Nẫm
|
4.23
|
xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch
17o 38’ 31"
106o 25’ 24"
|
Tìm kiếm
|
15 ha
|
- Có 2 thân sét: Sét trầm tích và sét phong hóa từ
đá phiến sét. Sét trầm tích chất lượng tốt hơn, chỉ số dẻo 9 - 17,7%.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C2 = 800.000 m3
|
44
|
Sét gạch ngói
Bàu Luồng
|
5.03
|
xã Lộc Ninh,
thị xã Đồng Hới
17o 29’ 41"
106o 34’ 50"
|
Tìm kiếm
|
3,7 ha
|
Sét phong hóa dày từ 1,5 đến 8,5m, trung bình
4,6m trên diện tích 30.000 m2. Hàm lượng hóa học trung bình: SiO2
= 68,57%; Al2O3 = 18,94%; Fe2O3 =
2,74%.
|
Mỏ nhỏ TL cấp C1 = 120.700 m3
|
45
|
Đá Granít Khe Coòng
|
4.36
|
TT Nông trường Việt Trung, huyện Bố Trạch
17o 03’ 27"
106o 28’ 16"
|
Khảo sát
|
10 ha
|
- Đá Granít xuất lộ ở dạng đá gốc và tảng lăn
kích thước lớn. Phân bố trên diện tích 0,5 km2. Thành phần khoáng
vật chính có: Thạch anh 25 - 45%, Fenspat 10 - 15%. Đá có độ nguyên khối cao.
|
Điểm quặng
|
46
|
Cát xây dựng Quảng Hưng
|
3.09
|
xã Quảng Hưng, h. Quảng Trạch
17o 51’ 22"
106o 26’ 49"
|
Khảo sát
|
3 ha
|
Cát hạt trung, mỏ rộng 150m, dài trên 300m, dày 3
- 7m
|
Điểm quặng
|
47
|
Cát sân lấp Xuân Kiều
|
3.18
|
xã Quảng Xuân, h. Quảng Trạch
|
Khảo sát
|
3 ha
|
Cát hạt nhỏ, hạt trung thuộc dải cát vàng ven biển
xã Quảng Xuân
|
Điểm quặng
|
48
|
Cát san lấp Quảng Thọ
|
3.22
|
xã Quảng Thọ, h. Quảng Trạch
17o 44’ 33"
106o 16’ 38"
|
Khảo sát
|
3 ha
|
Cát hạt nhỏ, hạt trung thuộc dải cát vàng ven biển
xã Quảng Thọ
|
Điểm quặng
|
49
|
Cát san lấp Thanh Khê
|
4.03
|
xã Thanh Trạch, h. Quảng Trạch
17o 40’ 25"
106o 30’ 07"
|
Khảo sát
|
5 ha
|
Cát hạt nhỏ, hạt trung thuộc dải cát vàng ven biển
xã Thanh Trạch
|
Điểm quặng
|
50
|
Cát san lấp Mỹ Duyệt
|
7.12
|
Xã Cam Thủy, huyện Lệ Thủy
|
Khảo sát
|
3 ha
|
Cát hạt nhỏ, hạt trung thuộc dải cát vàng ven biển
xã Cam Thủy
|
Điểm quặng
|
Quyết định 03/2002/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp khai khoáng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2001-2010
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2002/QĐ-UB ngày 23/01/2002 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp khai khoáng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2001-2010
3.332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|