ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2019/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 18 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản
lý chợ;
Căn cứ
Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về
phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1698/SCT-TTr ngày 30/11/2018
và Tờ trình số 56/SCT-TTr ngày 15/01/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình chuyển đổi mô hình quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các
Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo, Đài PT và TH Quảng Nam;
- Lưu: VT, TH, KTTH, NC, KTN.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH
QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý, Tổ quản
lý, xã, phường, thị trấn quản lý chợ hoặc tư nhân quản lý chợ sang mô hình
Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác xã (thành lập theo Luật
Hợp tác xã) quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Quy định
này áp dụng cho các chợ đang hoạt động do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ vốn đầu
tư xây dựng theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Các chợ
được xây dựng mới theo quy hoạch bằng nguồn vốn không thuộc nhà nước, được huy
động từ các thành phần kinh tế khác thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của
Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc chuyển đổi
1. Quá
trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ phải công khai,
minh bạch, theo kế hoạch được phê duyệt nhằm bảo đảm ổn định xã hội, phù hợp với
trình độ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, bảo đảm phát triển theo mô
hình nông thôn mới; bảo đảm các chế độ quyền lợi hợp pháp của người lao động
thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ và các hộ hiện đang kinh doanh tại chợ;
đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của chợ sau
chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý.
2. Phương
án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ phải được thông tin rộng
rãi đến các hộ kinh doanh buôn bán tại chợ, công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng, tại trụ sở UBND cấp xã hoặc Ban quản lý chợ tiến hành chuyển
đổi. Ban quản lý, Tổ quản lý chợ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chính quyền,
tổ chức chính trị xã hội tại địa phương, lấy ý kiến của các tiểu thương với điều
kiện phải có sự đồng thuận từ 2/3 trở lên trong tổng số tiểu thương trong chợ để
hoàn chỉnh phương án chuyển đổi trước khi thực hiện các bước tiếp theo theo quy
định nhằm hạn chế tối đa những tác động làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của các hộ kinh doanh tại chợ và tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội.
3. Đối với
chợ khi chuyển giao cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý và điều hành, về mặt
nguyên tắc thì phải chuyển giao nhân sự của Ban quản lý chợ cho Doanh nghiệp, Hợp
tác xã tiếp nhận sử dụng. Những cán bộ thuộc biên chế nhà nước do UBND cấp có
thẩm quyền quyết định việc chuyển giao hay không chuyển giao cho doanh nghiệp,
hợp tác xã và giải quyết các chính sách, chế độ phù hợp với các quy định hiện
hành.
4. Uỷ ban
nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trong việc xây dựng phương án chuyển đổi
các chợ trên địa bàn được giao quản lý.
5. Các
phương thức chuyển đổi:
a) Đối với
các chợ thuộc địa bàn các phường, thị trấn và chợ có sử dụng khu đất, quỹ đất
có giá trị thương mại cao thuộc địa bàn xã: Thực hiện phương thức đấu thầu lựa
chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
b) Đối với
các chợ còn lại: Thực hiện theo phương thức giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý, kinh doanh khai thác chợ (ưu tiên thành lập Hợp tác xã quản lý chợ trong đó
xã viên là các tiểu thương kinh doanh tại chợ).
c) Các tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu tham gia đấu thầu hoặc đăng ký để được
giao quản lý, kinh doanh khai thác chợ phải được thành lập dưới hình thức Doanh
nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp) hoặc Hợp tác xã (thành lập theo Luật
Hợp tác xã).
6. Việc chuyển
đổi mô hình tổ chức, quản lý chợ phải tuân thủ đúng các bước của quy trình chuyển
đổi được quy định tại Chương II của Quy định này.
Chương II
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
Điều 3. Các bước thực hiện
1. Thành
lập Ban chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ (sau đây
gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ).
2. Xây dựng,
phê duyệt, công bố Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai
thác chợ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch chuyển đổi chợ).
3. Xây dựng
Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ (sau đây
gọi tắt là Phương án chuyển đổi chợ).
4. Thẩm định
Phương án chuyển đổi chợ.
5. Phê
duyệt Phương án chuyển đổi chợ.
6. Công
khai Phương án chuyển đổi chợ.
7. Tổ chức
đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ hoặc
thực hiện lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã để giao đầu tư, quản lý, kinh doanh
khai thác chợ theo Phương án chuyển đổi chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4.
Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ
1. Ban
chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ (sau đây gọi tắt là Ban
chuyển đổi chợ): Được thành lập ở cấp huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt
là cấp huyện).
Ban chuyển
đổi chợ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập (theo Mẫu 1). Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách kinh tế
là Trưởng ban; Trưởng phòng Kinh tế/ Kinh tế - Hạ tầng là Phó Ban; phòng Kinh tế/Kinh
tế - Hạ tầng là cơ quan thường trực; thành viên gồm Lãnh đạo các phòng, ban chức
năng có liên quan cấp huyện, Chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) nơi có chợ chuyển đổi và Trưởng ban quản lý chợ
hoặc Tổ trưởng quản lý chợ chuyển đổi.
2. Nhiệm
vụ của Ban chuyển đổi chợ
a) Xây dựng
Kế hoạch chuyển đổi chợ hằng năm (theo Mẫu 2) và 5
năm (theo Mẫu 3) trên địa bàn.
b) Xây dựng
Phương án chuyển đổi từng chợ trên địa bàn theo Kế hoạch đã được phê duyệt,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
c) Triển
khai, tổ chức thực hiện Phương án chuyển đổi đã được phê duyệt; chỉ đạo thực hiện
công tác chuyển đổi chợ trên địa bàn; tổng hợp kết quả thực hiện, giải quyết
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải
quyết.
d) Tổ chức
đấu thầu, lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai
thác chợ:
Lập và
trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch đấu thầu chợ và huỷ đấu thầu
chợ; Kế hoạch lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã để giao quản lý, kinh doanh
khai thác chợ.
Lập và
trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu, quyết định thành lập tổ
tư vấn chấm thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu.
e) Trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý,
kinh doanh, khai thác chợ.
Điều 5.
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi chợ
1. Căn cứ
Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội từng địa phương, Ban chuyển đổi chợ xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chợ
trên địa bàn, có lộ trình hằng năm (theo Mẫu 2)
và 5 năm (theo Mẫu 3), đảm bảo phù hợp với điều
kiện cụ thể từng chợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Kế hoạch
chuyển đổi chợ bao gồm: Nội dung về thực trạng các chợ, thời gian chuyển đổi,
phương thức chuyển đổi đối với từng chợ trên địa bàn và phân công trách nhiệm,
thời hạn triển khai tổ chức thực hiện của các tổ chức, đơn vị liên quan.
2. Sau
khi Kế hoạch chuyển đổi chợ được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ công bố, công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn có chợ chuyển đổi và tại các chợ chuyển đổi để mọi tổ chức, cá
nhân liên quan biết, thực hiện (theo Mẫu 4).
Điều 6.
Phương án chuyển đổi chợ
1. Phương
án chuyển đổi chợ (theo Mẫu 5) được lập trên cơ sở
kế hoạch chuyển đổi chợ được duyệt.
Ban chuyển
đổi chợ chịu trách nhiệm lập Phương án chuyển đổi từng chợ trên địa bàn; phân
công và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp dưới (hoặc Ban quản lý, Tổ quản lý chợ,
hoặc cơ quan chuyên môn giúp việc) tham gia các nội dung của Phương án chuyển đổi
đối với từng chợ trên địa bàn.
2. Nội
dung của Phương án
a) Hiện
trạng chợ bao gồm:
Hồ sơ
pháp lý về thành lập chợ;
Hồ sơ về
tài sản, đánh giá tài sản hiện trạng chợ (theo Mẫu 6),
quy mô xây dựng và nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ; hồ sơ về công nợ; báo cáo quyết
toán (hoặc báo cáo tài chính, sổ sách tài liệu thu chi) của chợ sau khi đã thực
hiện kiểm kê, đánh giá xác định giá trị toàn bộ tài sản, nguồn vốn đã đầu tư và
công nợ của chợ tại thời điểm chuyển đổi;
Hồ sơ về
đất đai;
Báo cáo
tình hình hoạt động kinh doanh của chợ;
Danh sách
lao động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ tại thời điểm chuyển đổi và danh
sách những người dự kiến chuyển sang Doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã sau chuyển đổi
chợ (theo Mẫu 7);
Danh sách
các hộ kinh doanh cố định tại chợ (theo Mẫu 8).
b) Phương
thức chuyển đổi
Phương án
chuyển đổi phải nêu rõ hình thức lựa chọn quản lý, kinh doanh khai thác chợ:
Giao
doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ;
Đấu thầu
lựa chọn doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
c) Phương
án đầu tư chợ (đối với chợ xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp) gồm:
Tổng vốn
đầu tư; thiết kế sơ bộ, cấp công trình chợ; số lượng và diện tích điểm kinh
doanh, ki ốt bán hàng trong chợ; sơ đồ chợ; thời gian hoàn thành.
d) Phương
án bố trí chợ tạm (đối với chợ xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp) gồm: Địa điểm,
diện tích, tổng số điểm bán hàng.
e) Phương
án quản lý, kinh doanh, khai thác chợ gồm:
Phương án
quản lý, kinh doanh, khai thác chợ sau chuyển đổi;
Phương án
giải quyết giá trị tài sản, nguồn vốn chợ và xử lý công nợ (nếu có);
Phương án
bố trí, sắp xếp, giải quyết lao động;
Dự kiến
thời gian quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
g) Phương
án quản lý, sử dụng đất đai và các yêu cầu khác (nếu có) để
phục vụ công tác quản lý Nhà nước ở địa phương.
h) Trách
nhiệm - nghĩa vụ - quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình
tổ chức quản lý chợ, bao gồm: Đơn vị đang quản lý chợ; Doanh
nghiệp, Hợp tác xã tiếp nhận quản lý, kinh doanh khai thác chợ; chính quyền địa
phương có chợ trên địa bàn; các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan đến
việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
i) Xác định
kinh phí cho việc lập phương án chuyển đổi chợ; tổ chức đấu thầu, lựa chọn
giao doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
3. Phương
án chuyển đổi chợ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
phải tổ chức họp thông qua phương án chuyển đổi, lấy ý kiến của các hộ kinh
doanh trong chợ và có tối thiểu 2/3 ý kiến của hộ kinh doanh trong chợ đồng thuận.
Điều 7.
Phê duyệt phương án chuyển đổi chợ
Phương án
chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý, kinh doanh khai thác chợ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 8. Thông
báo phương án chuyển đổi chợ
1. Phương
án chuyển đổi chợ sau khi được phê duyệt phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
và tại chợ chuyển đổi để các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân có
liên quan biết, thực hiện.
2. Ban
chuyển đổi chợ có trách nhiệm tuyên truyền, giải thích, giải đáp các chủ
trương, chính sách có liên quan đến công tác chuyển đổi chợ; cung cấp hồ sơ,
tài liệu cho các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu
để tham gia tiếp nhận, quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
3. Thời hạn
thông báo công khai và cung cấp hồ sơ phương án chuyển đổi chợ là 15 ngày làm
việc kể từ ngày phương án được phê duyệt có hiệu lực.
Chương III
TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN, GIAO VÀ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP, HỢP
TÁC XÃ QUẢN LÝ, KINH DOANH KHAI THÁC CHỢ
Điều 9.
Quy trình tổ chức đấu thầu
1. Hình
thức tổ chức đấu thầu cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý khi thực hiện chuyển
đổi mô hình tổ chức quản lý được áp dụng đối với các chợ quy định tại điểm a, khoản
5, Điều 2 Quy định này.
2. Quy
trình tổ chức đấu thầu
a) Trường
hợp thực hiện lựa chọn nhà đầu tư quản lý, kinh doanh, khai thác chợ theo hình
thức đấu thầu dự án có sử dụng đất: Quy trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
b) Trường
hợp thực hiện lựa chọn nhà đầu tư quản lý, kinh doanh, khai thác chợ đối với dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP): Quy trình tổ chức lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, Nghị định
số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
Điều 10. Tổ chức lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý,
kinh doanh khai thác chợ
1. Hình
thức lựa chọn, giao cho Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý khi thực hiện chuyển đổi
mô hình tổ chức quản lý được áp dụng đối với các chợ quy định tại điểm b, khoản
5, Điều 2 Quy định này.
2. Trình
tự lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ
khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý.
a) Căn cứ
kế hoạch chuyển đổi chợ đã được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ thông báo danh mục
các chợ thực hiện chuyển đổi theo hình thức giao doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ; thông báo thời gian chuyển đổi; các điều kiện đối
với các doanh nghiệp, Hợp tác xã có nguyện vọng tham gia quản lý, kinh doanh,
khai thác chợ để các tổ chức, cá nhân quan tâm được biết. Việc thông báo được
thực hiện công khai tại chợ cần chuyển đổi, đăng tải trên báo Quảng Nam, Đài
Phát thanh- Truyền hình Quảng Nam, Website của Sở Công Thương, tại trụ sở của Ủy
ban nhân dân cấp huyện và tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
b) Các
Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các đơn vị có nguyện vọng tham gia quản lý, kinh
doanh khai thác chợ gửi hồ sơ giới thiệu năng lực của đơn vị và nguyện vọng
tham gia quản lý chợ (năng lực tài chính, năng lực và kinh nghiệm kinh doanh,
việc chấp hành quy định pháp luật…) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ban
chuyển đổi chợ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày việc thông báo công
khai được thực hiện.
c) Căn cứ
năng lực của các đơn vị có nguyện vọng. Trong vòng 20 ngày liên tục kể từ khi
nhận được hồ sơ của các doanh nghiệp, Hợp tác xã, Ban chuyển đổi chợ phải tiến
hành lựa chọn 01 đơn vị quản lý, kinh doanh khai thác chợ, đồng thời thông tin
cho các đơn vị khác biết (trường hợp có từ 02 đơn vị đăng ký tham gia quản lý,
kinh doanh khai thác trở lên đối với các chợ quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều
2 Quy định này). Phối hợp với đơn vị được chọn xây dựng phương án chuyển đổi chợ.
d) Sau 30
ngày làm việc kể từ ngày lựa chọn được doanh nghiệp, Hợp tác xã, Ban chuyển đổi
chợ phải hoàn thành phương án chuyển đổi, quyết định công nhận đơn vị tiếp nhận
quản lý, kinh doanh khai thác chợ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê
duyệt.
3. Trường
hợp có 02 đơn vị trở lên đủ điều kiện về năng lực tài chính, năng lực quản lý
cùng có nguyện vọng tham gia quản lý một chợ thì các tiêu chí xem xét lựa chọn
đơn vị tiếp nhận quản lý, kinh doanh khai thác chợ được thực hiện theo thứ tự
như sau:
a) Ưu
tiên 1: Doanh nghiệp, Hợp tác xã được thành lập từ Ban quản lý chợ;
b) Ưu
tiên 2: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn xã có
chợ;
c) Ưu
tiên 3: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn huyện
có chợ;
d) Ưu
tiên 4: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
e) Ưu
tiên 5: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có kinh nghiệm đã từng tham gia công tác
quản lý chợ.
Điều 11. Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý,
kinh doanh khai thác chợ
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh
doanh khai thác chợ; nội dung quyết định gồm:
1. Tên
Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
2. Nội
dung cơ bản của phương án chuyển đổi chợ.
3. Quyền
lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan.
4. Tổ chức
thực hiện.
5. Xử lý vi
phạm nếu Doanh nghiệp, Hợp tác xã không thực hiện đúng phương án đã được phê
duyệt.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở
Công Thương:
a) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh phổ biến, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quy định này; tổng hợp kết quả
triển khai của UBND cấp huyện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất xử
lý những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền.
b) Có ý
kiến về phương án chuyển đổi chợ trước khi Ban chuyển đổi chợ trình Chủ tịch
UBND cấp huyện phê duyệt.
2. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện pháp luật lao động, giải
quyết chế độ, chính sách cho người lao động làm việc theo hợp đồng tại Ban quản
lý, Tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình từ Ban quản lý, Tổ quản lý
chợ sang Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ; thanh tra
việc thực hiện pháp luật lao động.
3. Sở Tài
chính hướng dẫn trình tự, thủ tục định giá tài sản của các chợ thực hiện chuyển
đổi, xử lý tài sản có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước và vốn đóng góp của
các hộ tiểu thương sang loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã theo các quy định hiện
hành.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
a) Hướng
dẫn về thủ tục để đăng ký doanh nghiệp cho Ban Quản lý chợ, Tổ quản lý chợ có
nguyện vọng chuyển đổi sang mô hình Doanh nghiệp.
b) Hướng
dẫn việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh
khai thác chợ theo các quy định của pháp luật hiện hành và của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
5. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Hướng
dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
b) Chủ
trì phối hợp với các Sở, Ngành, UBND cấp huyện thực hiện công tác kiểm tra, quản
lý Nhà nước về đất đai, môi trường trong quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
6. Sở Xây
dựng:
a) Cung cấp
các thông tin quy hoạch, kiến trúc và thẩm định, chấp thuận quy hoạch tổng thể
mặt bằng; xác nhận phương án kiến trúc sơ bộ các dự án đầu tư xây dựng mới, xây
dựng lại các chợ trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng
dẫn tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, cải tạo chợ đối với các chợ chuyển đổi gắn với
đầu tư xây dựng lại theo quy định tại Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ Khoa học Công nghệ về việc ban hành TCVN 9211:2012 "Chợ
- Tiêu chuẩn thiết kế" đối với các dự án xây mới, nâng cấp cải tạo chợ.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thành
lập Ban chuyển đổi chợ.
2. Phê
duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý các chợ trên địa bàn, Phương
án chuyển đổi từng chợ. Tổ chức tuyên truyền chủ trương về công tác chuyển đổi
chợ trên địa bàn để nhân dân được biết, hưởng ứng và cùng thực hiện.
3. Triển
khai tổ chức thực hiện việc chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai
thác các chợ trên địa bàn theo Phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
chủ động giải quyết theo thẩm quyền các nội dung liên quan về tài sản, đất đai,
lao động, giao hoặc đấu thầu chợ trong quá trình thực hiện chuyển đổi mô hình tổ
chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc thì có văn bản báo cáo, đề xuất, gửi các sở, ngành
chuyên môn để được hướng dẫn giải quyết.
4. Lựa chọn
và đề xuất các hình thức chuyển đổi sang mô hình Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý, kinh doanh khai thác chợ được quy định tại khoản 6 Điều 2 Quy định này.
5. Quyết
định công nhận hoặc thu hồi Quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý kinh doanh khai thác chợ nếu Doanh nghiệp, Hợp tác xã không thực hiện đúng
Phương án đã được phê duyệt hoặc sau một năm không triển khai thực hiện kể từ
khi có Quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai
thác chợ nếu không được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp chấp thuận gia hạn
thời gian chuyển đổi hoặc thay đổi Phương án chuyển đổi.
6. Hướng
dẫn về thủ tục để đăng ký thành lập Hợp tác xã cho Ban Quản lý chợ, Tổ quản lý
chợ có nguyện vọng chuyển đổi sang mô hình Hợp tác xã.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Triển
khai tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đối với các chợ
trên địa bàn, đảm bảo đúng kế hoạch và chỉ đạo của UBND cấp huyện.
2. Tham
gia với Ban chuyển đổi chợ cấp huyện tổ chức lựa chọn giao hoặc đấu thầu lựa chọn
Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn.
Điều 15. Trách nhiệm của các Ban quản lý, Tổ quản lý chợ
1. Triển
khai thực hiện các nội dung chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai
thác chợ theo Kế hoạch đã được phê duyệt và Quy định này.
2. Tập hợp
đầy đủ hệ thống hồ sơ tài liệu về chợ đang quản lý (như nội dung nêu tại điểm
a, điểm b, khoản 2, Điều 6 Quy định này) để xây dựng phương án chuyển đổi mô
hình tổ chức quản lý chợ hoặc cung cấp cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
xây dựng phương án chuyển đổi chợ.
Điều 16. Trách nhiệm của Doanh nghiệp, Hợp tác xã được tiếp nhận
quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
1. Doanh
nghiệp, hợp tác xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức
tiếp nhận toàn bộ hiện trạng chợ (bao gồm hạ tầng chợ, bộ máy quản lý, nhân
viên, tài sản cố định, tài chính, phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt,
các hồ sơ tài liệu về chợ …).
b) Thực
hiện đúng nội dung Phương án đã được duyệt và thực hiện các nghĩa vụ đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan; tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo các
quy định hiện hành.
c) Thực
hiện nghĩa vụ nộp tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, hoàn trả kinh phí ngân sách
hỗ trợ hoặc đầu tư xây dựng chợ (nếu có) và các khoản nộp ngân sách khác theo
quy định của pháp luật.
d) Định kỳ
hàng quý, 06 tháng, 09 tháng và hàng năm báo cáo kết quả hoạt động chợ về UBND
cấp huyện.
2. Doanh
nghiệp, Hợp tác xã phải triển khai thực hiện phương án chuyển đổi mô hình quản
lý chợ trong thời gian 12 tháng kể từ khi nhận được Quyết định công nhận quản
lý, kinh doanh khai thác chợ; trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc phải
có văn bản báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, chấp thuận mới được
tiếp tục triển khai.
3. Doanh
nghiệp, Hợp tác xã được giao quản lý, kinh doanh khai thác chợ gắn với đầu tư
xây dựng lại, nâng cấp, cải tạo chợ phải lập dự án theo quy định hiện hành về
quản lý đầu tư xây dựng và công khai dự án cho nhân dân được biết; Trong dự án
phải có các nội dung chủ yếu như: Tổng vốn đầu tư, mặt bằng quy hoạch chợ, cấp
công trình chợ; số lượng và diện tích điểm kinh doanh; bản vẽ mặt bằng sắp xếp
khu, cụm bán hàng; giá thuê điểm kinh doanh sau khi dự án hoàn thành; thời gian
hoàn thành dự án. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định hiện
hành.
Điều 17. Chế độ báo cáo
Ban chuyển
đổi chợ cấp huyện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch chuyển đổi chợ về Sở
Công Thương định kỳ 06 tháng và 01 năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Mẫu số 1: Quyết định thành lập Ban chuyển đổi chợ
UBND
…………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-UBND
|
, ngày
….. tháng….năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Ban chuyển đổi chợ huyện (thị xã, thành phố)…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN….
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản
lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và
quản lý chợ.
Căn cứ
Quyết định số……../2018/QĐ-UBND ngày …/…./2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc
ban hành Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác
chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề
nghị của Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng về việc thành lập Ban chuyển đổi chợ
huyện (thị xã, thành phố)… tại Tờ trình số …. ngày ... tháng …năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập
Ban chuyển đổi chợ huyện (thị xã, thành phố)…gồm các thành viên sau đây:
1.
Ông/Bà…… Phó CT UBND huyện(thị xã, thành phố)…, Trưởng ban;
2.
Ông/Bà…………………………………,Phó trưởng ban thường trực;
3. Ông/
Bà…………………………………………………..,Thành viên;
4. Ông/Bà
……………………………………………..........,Thành viên;
………………………………………………………………,
Thành viên.
Điều 2. Ban chuyển
chợ huyện(thị xã, thành phố)… thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định về
Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Điều 3. Chánh văn
phòng UBND huyện(thị xã, thành phố)….., các Ông/bà có tên tại Điều 1 và các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT.
|
T.M ỦY
BAN NHÂN DÂN…
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 2: Kế hoạch chuyển đổi chợ hàng năm
UBND
………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./KH-UBND
|
, ngày
….. tháng….năm 2018
|
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn huyện (thị xã, thành phố)…năm…..
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tên chợ
|
Địa chỉ
|
Hạng chợ
|
Hình thức chuyển đổi
|
Ghi chú
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Đấu thầu
|
Giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở Công Thương(b/c);
- UBND xã/ phường,TT;
- Lưu: VT, phòng KT/KTHT.
|
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 3: Kế hoạch chuyển đổi chợ 05 năm
UBND………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./KH-UBND
|
, ngày
….. tháng….năm 2018
|
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi chợ trên địa bàn huyện(thị xã, thành phố)…
giai đoạn 20…-20…
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tên chợ
|
Địa chỉ
|
Hiện trạng
|
Chuyển đổi
|
Ghi chú
|
|
|
|
Hạng chợ
|
Số hộ KD (Trong đó phân rõ số hộ kd thường xuyên và không thường
xuyên)
|
Mô hình quản lý hiện tại ( nêu rõ hình thức QL, thời gian Hợp đồng)
|
Dự kiến thời gian chuyển đổi
|
Mô hình quản lý sau chuyển đổi (DN,HTX)
|
Hình thức chuyển đổi (Giao đấu thầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở Công Thương(b/c);
- UBND xã/ phường, TT;
- Lưu VT, phòng KT/KTHT.
|
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 4:Thông báo Kế hoạch chuyển đổi chợ
UBND
HUYỆN......
BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BCĐ
|
.................,
ngày........ tháng...... năm 2018
|
THÔNG BÁO
Kế hoạch chuyển đổi chợ....
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Căn cứ
Quyết định số /QĐ-UBND ngày …../…./….. của UBND
huyện về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi chợ.... Ban chuyển đổi mô hình quản
lý kinh doanh khai thác chợ…… thông báo Kế hoạch chuyển đổi chợ…… với các nội
dung cơ bản sau:
1. Tên chợ:
………………., địa chỉ:…………………………………..
Tổng diện
tích……….m2; Sơ lược về Phương án chuyển đổi chợ được duyệt:
……………………………………………………………………………
2. Giá mời
thầu/giá trị để lựa chọn giao:……… đồng;
3. Đối tượng
tham gia đấu thầu, lựa chọn giao: Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp),
Hợp tác xã ( thành lập theo Luật hợp tác xã)
4. Tiêu
chí đánh giá, xét
5. Phí và
các khoản phí tham gia ………………………………………
Thời hạn
nộp hồ sơ: Từ ngày…………….. đến ngày…………..
8. Thời
gian đấu thầu/ xét chọn: ngày…….. tại……………………………
9. Nơi
mua, tìm hiểu hồ sơ mời thầu/ xét chọn……………………………
10. Nơi nộp
hồ sơ sự thầu/ xét chọn………………………………………
ỦY BAN
NHÂN DÂN
………(1)……..
BAN CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QL CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-BCĐ
|
………,
ngày… tháng… năm…..
|
THÔNG BÁO
Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ ……..(2)……
Căn cứ
Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày
.../.../2017 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về phát triển và quản lý
chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ
Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, được phê duyệt tại Quyết định số
/KH-UBND ngày .../.../20..... của UBND …..(1)……
Ban chuyển
đổi mô hình quản lý chợ thông báo Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh
doanh, khai thác và quản lý chợ ………(2)…….. như sau:
1. Phương
án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
(Chi tiết
theo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đính kèm).
2. Giá
bán hồ sơ: …………………….. đồng/bộ
3. Thời hạn
nộp hồ sơ: từ …… giờ, ngày….. tháng..... năm........ đến …… giờ.... phút,
ngày….. tháng..... năm........
4. Thời
gian mở thầu: …… giờ, ngày….. tháng..... năm........ tại …………(3)…………..
5. Nơi
tìm hiểu, mua, nộp hồ sơ: …………(4)……………
Nơi nhận:
-
Sở Công Thương Bắc Giang (đăng Website của Sở);
- UBND huyện/TP (đăng Website huyện, TP);
- Đài TT-TH.... (Thông báo trên đài huyện);
- UBND xã có chợ (Thông báo tại trụ sở và tại chợ);
- Ban (Tổ) quản lý chợ
- Lưu: VT...
|
TM. BCĐ
MÔ HÌNH QL CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
Chú
thích:
(1) Tên
huyện, thành phố hoặc tỉnh;
(2) Tên
chợ;
(3) Nơi tổ
chức mở thầu;
(4) Địa
điểm, địa chỉ nơi bán hồ sơ.
Mẫu số 5: Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh
khai thác chợ
UBND
HUYỆN (THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ).......
BCĐ MÔ HÌNH CHỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PA-BCĐ
|
..........,
ngày........ tháng...... năm 2018
|
PHƯƠNG ÁN
Chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ......
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
I. ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG CHỢ
1. Quá
trình xây dựng và thành lập chợ
2. Quy mô
xây dựng
3. Vốn đầu
tư xây dựng
4. Đất
đai
5. Tài
chính, tài sản (tài sản, thu chi, tài chính, công nợ)
6. Tình
hình quản lý chợ
7. Tình
hình hoạt động, kinh doanh của chợ
8. Các cá
nhân, hộ kinh doanh tại chợ (hộ kinh doanh cố định, thường xuyên, không thường
xuyên)
II.
PHƯƠNG ÁN CHUYỂN ĐỔI CHỢ
1. Phương
án chuyển đổi (Lựa chọn 1 trong các hình thức sau)
- Giao
- Chỉ định
- Đấu thầu
(Nêu cụ
thể lý do lựa chọn phương thức)
2. Phương
án xử lý tài sản, tài chính, công nợ
3. Phương
án đầu tư chợ (xây dựng lại hoặc nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa)
4. Phương
án giải quyết lao động quản lý tại chợ
5. Phương
án bố trí chợ tạm
6. Phương
án quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
7. Phương
án quản lý sử dụng đất đai
III. BIỆN
PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
IV. KIẾN
NGHỊ ĐỀ XUẤT
V. HỒ SƠ,
TÀI LIỆU KÈM THEO
Nơi nhận:
-
Chủ tịch UBND huyện(thị xã, thành phố)(b/c);
- ..;
- Lưu: VT, KT/KTHT.
|
TM.BCĐ
CHỢ
|
Mẫu số 6: Bảng kê chi tiết tài sản chợ
UBND
HUYỆN (THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ).......
BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày........ tháng...... năm 2018
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI SẢN CHỢ..............
(ĐẾN NGÀY..............)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tên tài sản
|
ĐVT
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Giá trị trên sổ sách
|
Giá trị kiểm kê đánh giá lại
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Số lượng
|
Nguyên giá
|
Tỷ lệ %
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải
thích lý do tăng giảm (nếu có)..........
|
TM.BCĐ
CHỢ....
THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM KÊ
|
Mẫu số 7: Danh sách cán bộ quản lý chợ
UBND
XÃ, PHƯỜNG,
TT……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày
….. tháng….năm 2018
|
DANH SÁCH
Cán bộ quản lý chợ…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Địa chỉ
|
Chức vụ
|
Thời gian (Hợp đồng lao động)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện
Quản lý chợ
|
CHỦ TỊCH
UBND XÃ, PHƯỜNG, TT
|
Mẫu số 8: Danh sách hộ kinh doanh cố định tại chợ
UBND
XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày
….. tháng….năm 20..
|
DANH SÁCH
Hộ kinh doanh cố định chợ…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Địa chỉ
|
Kinh doanh nhóm hàng
|
Thời hạn kinh doanh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện
Quản lý chợ
|
CHỦ TỊCH
UBND XÃ, PHƯỜNG, TT
|