ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2012/QĐ-UBND
|
Quận
1, ngày 30 tháng 5
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY
DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại
về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Căn cứ Nghị định số
124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số
11/2007/TT-BXD ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007 NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số
200/2004/QĐ-UB ngày 18/8/2004 của UBND Thành phố về
việc công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh
doanh không cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cấp mới hoặc điều
chỉnh giấy phép đầu tư trong khu dân cư tập trung;
- Căn cứ Quyết định số
05/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND Thành phố về ban hành quy chế phối hợp
trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây
dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Xét đề nghị của Trưởng Phòng
quản lý đô thị tại tờ trình số 495/TTr-QLĐT ngày 24/5/2012; kết quả thẩm
định văn bản pháp quy của Phòng Tư pháp tại văn bản số 25 ngày
30/5/2012;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo quyết định này quy định về khu vực, đường phố, địa điểm sản
xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 1.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Kinh tế, Trưởng phòng Quản lý đô
thị, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra xây dựng quận, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân 10 phường, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh vật liệu
xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBNDTP (để b/c);
- Ban An toàn giao thông Thành phố;
- Sở XD, Sở TP, Sở CT, Sở KH&ĐT, Sở QHKT, Sở GTVT, Sở TN&MT;
- Trung tâm công báo Thành phố;
- TT/Quận ủy;
- TT/UBND quận;
- Cổng giao tiếp điện tử Quận;
- VPUB quận: CVP;
- P. Tư pháp quận;
- Lưu: VT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Trung Hòa
|
QUY ĐỊNH
KHU
VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ
THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 5
năm 2012 của Ủy ban nhân dân quận 1)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy định này là cơ sở pháp lý để
thống nhất thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinh
doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 1
(gọi tắt là lĩnh vực vật liệu xây dựng), nhằm mục đích hạn chế những tác hại
đến môi trường, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội,
phòng chống cháy nổ, giữ cảnh quan đô thị, đồng thời bảo
vệ lợi ích chính đáng của tổ chức, cá nhân kinh doanh hợp
pháp mặt hàng vật liệu xây dựng và người tiêu dùng.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp
dụng
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá
nhân được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư
nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, các cơ quan, đơn vị quản
lý nhà nước có liên quan.
2. Phạm vi áp dụng: hoạt động sản
xuất (bao gồm gia công và chế biến), kinh doanh vật liệu xây dựng; hoạt động để phế thải vật liệu xây dựng.
Chương II
QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ, ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT, KINH
DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG, NƠI ĐỂ PHẾ THẢI VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 3. Địa điểm sản xuất vật liệu
xây dựng
Địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng
là nơi đặt nhà xưởng và trang thiết bị, máy móc được sử dụng để sản xuất hoặc
chế biến nguyên liệu, bán thành phẩm ra sản phẩm, phải phù hợp với quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
Tổ chức, cá nhân sản xuất tại địa
điểm không phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh phải di dời vào các khu công nghiệp hoặc đến các địa phương khác có quy
hoạch phù hợp.
Ủy ban nhân dân quận 1 không giải
quyết cấp phép kinh doanh đối với các hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 1 theo quy hoạch chung của Thành phố.
Điều
4. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng
Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng
bao gồm trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, bến thủy bốc dỡ, trung tâm, siêu thị,
chợ, cửa hàng buôn bán, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động
giao dịch, trao đổi thỏa thuận việc mua bán hàng hóa vật liệu xây dựng của tổ
chức, cá nhân. Việc bày bán vật liệu xây dựng phải phù hợp
với quy định khu vực, đường phố được phép kinh doanh vật liệu xây dựng của quận
1; phải đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, trật tự an toàn giao
thông, không vi phạm chỉ giới giao thông, không lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, đảm
bảo các quy định về hành lang bảo vệ đê, hành lang bảo vệ công trình đường bộ,
đường sông, đường sắt, và hành lang bảo vệ an toàn lưới
điện cao áp, khu vực di tích lịch sử văn hóa, khu vực danh lam thắng cảnh, khu
vực ngoại giao đoàn, khu vực tôn giáo, khu vực trụ sở cơ
quan phải có trang thiết bị phòng chống cháy nổ và tuân thủ theo quy định của
cơ quan chuyên ngành phòng cháy chữa cháy.
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực vật liệu xây dựng phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về địa điểm sản xuất kinh doanh. Việc kinh doanh vật liệu xây dựng
chỉ được thực hiện tại các tuyến đường được quy định cụ thể theo Phụ lục 1 đính
kèm Quy định này.
Điều 5. Nơi để phế thải VLXD
Phế thải vật liệu xây dựng là sản
phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
hoặc sử dụng trong các công trình xây dựng.
Chủ nguồn thải chất rắn thông thường
và chủ nguồn chất thải rắn nguy hại phải chịu trách nhiệm và thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn và Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại.
Nơi để phế thải vật liệu xây dựng là
khu vực, địa điểm quy định riêng để chất thải nguy hại và phế thải trong xây
dựng, có biển báo và hạn chế đi lại. Đối với các phế thải từ công trình xây
dựng, chỉ được bố trí trong công trường và duy trì tạm thời để trung chuyển đến
nơi quy định của Thành phố.
Ủy ban nhân dân quận 1 không bố trí
nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 1 theo quy hoạch chung của
Thành phố.
Chương III
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Kiểm tra, thanh tra
Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổ chức
kiểm tra về hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng. Kiểm tra đột xuất khi có đơn
khiếu nại, tố cáo hoặc phản ảnh từ các phương tiện thông tin đại chúng.
Thanh tra theo kế hoạch hoặc thanh
tra đột xuất khi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng, để phế thải vật liệu xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc
có đơn khiếu nại tố cáo.
Tổ chức, cá nhân hoạt động lĩnh vực
vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 1 phải chấp hành việc kiểm tra, thanh tra
của Ủy ban nhân dân quận 1, và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành theo
Quy định này.
Điều 7. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
hành chính trong hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng thì tùy theo tính chất,
mức độ của hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định.
Ngoài việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định, tên tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính, nội dung vi phạm, hình thức xử phạt
được công bố trên Trang tin điện tử (Website) của Ủy ban
nhân dân quận 1 và Sở Xây dựng Thành phố.
Mức xử phạt được áp dụng theo Nghị
định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình
hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà, công sở và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi sẽ bị xử lý kỷ luật; nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh
vật liệu xây dựng không phù hợp điều kiện về địa điểm kinh
doanh theo quy định tại điều 4 của quyết định này phải chuyển đổi hình thức kinh
doanh hoặc di dời đến những địa điểm phù hợp. Thời gian chuyển đổi di dời phải thực
hiện trước ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan
quản lý
1. Phòng Quản lý đô thị: chủ trì,
phối hợp các đơn vị kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt
động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn; thường
xuyên cập nhật các địa điểm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vật
liệu xây dựng, các cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm về vật liệu xây dựng; định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân quận 1 và Sở Xây
dựng Thành phố về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn.
2. Phòng Kinh tế: tham mưu việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng
theo quy định tại Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng,
Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và
các văn bản pháp luật khác có liên quan; chủ trì, phối hợp
Ủy ban nhân dân các phường làm việc với các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh
vật liệu xây dựng tại các địa điểm không phù hợp về địa điểm kinh doanh theo
quy định tại điều 4 của quyết định này để xác định lộ trình chuyển đổi cho phù
hợp.
3. Chi cục Thống kê: phối hợp cung
cấp thông tin định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất, kinh doanh vật liệu
xây dựng của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận.
4. Ủy ban nhân dân 10 phường: công bố
công khai Quy định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường; tổ chức kiểm tra xử
lý các địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng không có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; các trường hợp lấn chiếm, sử dụng vỉa hè, lòng đường làm nơi kinh
doanh, trưng bày vật liệu xây dựng trái quy định.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân hoạt
động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vật
liệu xây dựng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vật liệu
xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan và
nội dung của quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký kinh
doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện phải lựa chọn
ngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Hệ thống ngành kinh
tế được Chính phủ quy định.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo
đến Phòng quản lý đô thị quận 1 để Phòng Quản lý đô thị tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân quận 1 và Sở Xây dựng Thành phố về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng theo mẫu của Tổng cục Thống kê và Bộ Xây dựng.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Ủy ban nhân dân quận 1 giao Phòng đô
thị chủ trì, phối hợp với Phòng Kinh tế hàng năm rà soát lại Quy định này để
điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của quận 1 và
Thành phố./.
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2012 QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân quận 1)
Danh
mục tuyến đường được phép đăng ký kinh doanh vật liệu xây dựng
STT
|
Tuyến
đường
|
Giới
hạn
|
Ghi
Chú
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Phó Đức Chính
|
Võ Văn Kiệt
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
|
2
|
Calmette
|
Võ Văn Kiệt
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
|
3
|
Ký Con
|
Võ Văn Kiệt
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
|
4
|
Nguyễn Công Trứ
|
Ký Con
|
Phó Đức Chính
|
|
5
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Võ Văn Kiệt
|
Nguyễn Trãi
|
|
6
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Cống Quỳnh
|
Nguyễn Trãi
|
|
7
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
CM Tháng Tám
|
Vòng xoay ngã 6
|
|
8
|
Nguyễn Phi
Khanh
|
Suốt
tuyến
|
|
9
|
Trần Quang Khải
|
Suốt
tuyến
|
|
10
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Suốt
tuyến
|
|
11
|
Chợ Dân Sinh
|
|
|