|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
01/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Quí
|
Ngày ban hành:
|
02/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2009/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày
02 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày
13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Văn bản số 7342/TC-QLG ngày 02/7/2004
của Bộ Tài chính về việc cước vận tải hàng hoá tại địa phương;
Căn cứ Văn bản số 1767/UBND-KTN ngày 03/9/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xếp loại đường để tính giá cước trên địa bàn
tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính, Sở
Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 65/TT-LN ngày 28 tháng 10 năm
2008 về việc đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá cước vận tải hàng
hoá bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Kon Tum; ý kiến đề xuất của Sở Tư pháp tại Công
văn số 477/STP-PL ngày 21/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cước vận tải
hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 1) và Bản hướng dẫn tính cước vận tải hàng hoá bằng
ôtô (Phụ lục 2) áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá do Nhà nước
đặt hàng giao nhiệm vụ cho các đơn vị sản xuất mà không qua hình thức đấu thầu,
đầu giá được thanh toán từ ngân sách Nhà nước.
2. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân
sách Nhà nước.
Điều 2. Cước vận tải hàng hoá bằng ôtô quy định tại điều 1 Quyết
định này là mức cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Các Ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao
thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 25/7/2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT-KTTH(Hà).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2009
của UBND tỉnh Kon Tum)
I. Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô :
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 :
Hàng bậc 1 bao gồm : Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch
các loại.
Đơn vị tính :đồng
/Tấn.Km
Loại đường
|
Đường
|
Đường
|
Đường
|
Đường
|
Đường
|
Cự ly
|
loại 1
|
loại 2
|
loại 3
|
loại 4
|
loại 5
|
1
|
15,879
|
18,897
|
27,776
|
40,276
|
58,401
|
2
|
8,700
|
10,354
|
15,219
|
22,069
|
32,000
|
3
|
6,194
|
7,371
|
10,836
|
15,712
|
22,782
|
4
|
5,017
|
5,970
|
8,775
|
12,725
|
18,450
|
5
|
4,352
|
5,179
|
7,613
|
11,038
|
16,005
|
6
|
3,891
|
4,631
|
6,808
|
9,870
|
14,312
|
7
|
3,548
|
4,223
|
6,207
|
9,001
|
13,051
|
8
|
3,279
|
3,901
|
5,735
|
8,315
|
12,058
|
9
|
3,055
|
3,635
|
5,344
|
7,748
|
11,236
|
10
|
2,870
|
3,414
|
5,019
|
7,277
|
10,552
|
11
|
2,707
|
3,221
|
4,735
|
6,867
|
9,956
|
12
|
2,558
|
3,044
|
4,475
|
6,487
|
9,40^
|
13
|
2,409
|
2,867
|
4,215
|
6,111
|
8,861
|
14
|
2,272
|
2,704
|
3,975
|
5,765
|
8,3 5 4
|
15
|
2,146
|
2,554
|
3,755
|
5,445
|
7,895'
|
16
|
2,032
|
2,418
|
3,554
|
5,154
|
7,474
|
17
|
1,947
|
2,315
|
3,404
|
4,936
|
7,158
|
18
|
1,873
|
2,228
|
3,276
|
4,751
|
6,889
|
19
|
1,797
|
2,138
|
3,144
|
4,558
|
6,608
|
20
|
1,715
|
2,040
|
3,000
|
4,350
|
6,307
|
21
|
1,626
|
1,934
|
2,843
|
4,123
|
5,979
|
22
|
1,543
|
1,835
|
2,698
|
3,912
|
5,673
|
23
|
1,468
|
1,745
|
2,566
|
3,721
|
5,396
|
24
|
1,401
|
1,666
|
2,450
|
3,552
|
5,149
|
25
|
1,336
|
1,591
|
2,338
|
3,390
|
4,916
|
26
|
1,277
|
1,519
|
2,233
|
3,238
|
4,694
|
27
|
1,217
|
1,449
|
2,129
|
3,088
|
4,476
|
28
|
1,160
|
1,380
|
2,027
|
2,940
|
4,264
|
29
|
1,105
|
1,315
|
1,932
|
2,801
|
4,061
|
30
|
1,055
|
1,256
|
1,845
|
2,675
|
3,879
|
31-35
|
1,008
|
1,200
|
1,764
|
2,557
|
3,708
|
36-40
|
966
|
1,150
|
1,690
|
2,450
|
3,553
|
41-45
|
930
|
1,108
|
1,628
|
2,360
|
3,422
|
46-50
|
897
|
1,069
|
1,571
|
2,277
|
3,301
|
51-55
|
867
|
1,032
|
1,517
|
2,199
|
3,190
|
56-60
|
839
|
999
|
1,468
|
2,128
|
3,086
|
61-70
|
813
|
968
|
1,422
|
2,062
|
2,991
|
71-80
|
790
|
940
|
1,382
|
2,003
|
2,904
|
81-90
|
768
|
914
|
1,343
|
1,947
|
2,824
|
91 - 100
|
749
|
891
|
1,309
|
1,898
|
2,752
|
Từ 101 Km trở lên
|
731
|
870
|
1,278
|
1,854
|
2,688
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2:
Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng
bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các
loại, tranh, tre, nứa, lá bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán
thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán
thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống
nước)...).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3:
Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1 .
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi
măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ
sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống
cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa
đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4:
Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1 .
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối
các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bân, kính các
loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có
tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ
vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính
cước vận chuyển.
II. Các trường hợp được tăng (cộng thêm),
giảm cước so với mức cước cơ bản :
1. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về:
Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được
giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
2. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có
thiết bị tự xếp dỡ hàng:
2.1. Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có
thiết bị tự đổ (xe ben) phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm
15% mức cước cơ bản.
2.2. Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có
thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
3. Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc
hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container.
Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
4. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc
quá nặng bằng phượng tiên vận tải thông thường-. Cước vận chuyên được cộng
thêm 20% mức cước cơ bản.
5. Vận chuyển hàng siêu trưòng, siêu trọng
phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng theo các quy định riêng
của cấp có thẩm quyền.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 01/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2009
của UBND tỉnh Kon Tum)
1. Phạm vi áp dụng :
Những quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô
tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1.1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá do Nhà
nước đặt hàng giao nhiệm vụ cho các đơn vị sản xuất mà không qua hình thức đấu
thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước .
1.2. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân
sách Nhà nước .
2. Những quy định chung :
2.1. Trọng lượng hàng hoá tính cước: Là
trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu
kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
2.2. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển
bằng ôtô như sau :
a. Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng :
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng
không tháo rời ra được xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt
quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi
xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
b. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hoá
trên đường xấu hơn đường loại 5 (kể cả đường đặc biệt xấu)được cộng thêm 30% so
với mức cước cơ bản của đường loại 5.
3. Các quy định về cước cơ bản tại mục I Biểu
cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô :
3.1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I Biểu
cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô trong Quyết định này được quy định cho hàng
bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2,3,4 được
tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là Đồng/Tấn Kilômet (đ/TKm)
3.2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự
ly :
a. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại
đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
b. Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm
nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng
đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
4. Các loại chi phí khác ngoài cước vận
chuyển hàng hoá quy định tại Phụ lục 1:
4.1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá :
Những hàng hoá (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ,
hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì
ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao
gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ .
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ
phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung
cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc
hàng hoá.
4.2. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có
thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà
cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định ./.
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ngày 02/01/2009 về Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do tỉnh Kon Tum ban hành
3.891
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|