CỤC HÀNG KHÔNG
DÂN DỤNG VIỆT NAM
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 913-CAAV
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 5 năm 1994
|
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT
NAM SỐ 913-CAAV NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 1994 VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN
CHUYỂN HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật hàng không Dân
dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 04/01/1992 của Chủ
tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số: 242-HĐBT ngày 30/06/1993 của Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ Quyết định số 36-TTg ngày 06/02/1994 của Thủ tướng Chính phủ;
Thi hành Thông báo số 1273-KTN ngày 15/03/1994 của Văn phòng Chính phủ thông
báo ý kiến của Chính phủ về việc bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt
Nam
Nhằm hoàn thiện việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động vận chuyển hàng
không tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với
hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không của các hãng hàng không Việt Nam
và nước ngoài tại Việt Nam thông qua các Văn phòng bán vé, các Tổng đại lý bán
vé, đại lý bán vé và các hình thức bán khác.
Điều 2. Giải
thích khái niệm.
Trong quy định này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
- "Hiệp định hàng
không" là Hiệp định được ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài về hàng không dân dụng.
- "Thoả thuận giữa hai Nhà
chức trách hàng không" là thoả thuận được ký kết giữa Cục Hàng không Dân
dụng Việt Nam và nhà chức trách hàng không nước ngoài.
- "Chứng từ vận chuyển hàng
không" là các chứng từ vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu kiện
bằng tầu bay được quy định tại các Điều 60 và 66 của Luật Hàng không Dân dụng
Việt Nam (sau đây gọi tắt là "vé").
- "Hoạt động bán chứng từ
vận chuyển hàng không" là các hoạt động liên quan đến việc bán hoặc xuất
chứng từ vận chuyển hàng không, sau đây gọi là hoạt động bán vé.
- "Hãng hàng không" là
doanh nghiệp vận chuyển hàng không của Việt Nam hoặc nước ngoài.
- "Tổng đại lý bán
vé", "Đại lý bán vé" là pháp nhân Việt Nam thực hiện việc bán vé
cho hãng hàng không trên cơ sở hợp đồng chỉ định Tổng đại lý bán vé hoặc hợp
đồng chỉ định đại lý bán vé.
- "Văn phòng bán vé"
là trụ sở nơi thực hiện việc bán vé của các hãng hàng không tại Việt Nam.
Chương 2
VĂN PHÒNG BÁN VÉ CỦA CÁC
HÃNG HÀNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
MỤCII:VĂN
PHÒNG BÁN VÉ CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Điều 3. Đăng
ký hoạt động của Văn phòng bán vé.
1. Doanh nghiệp vận chuyển hàng
không Việt Nam đăng ký Văn phòng bán vé của mình tại Việt Nam với Cục Hàng
không Dân dụng Việt Nam chậm nhất là 15 ngày trước khi tiến hành hoạt động bán
vé.
2. Hồ sơ đăng ký Văn phòng bán
vé bao gồm:
a. Đơn đăng ký được làm theo mẫu
trong Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
b. Báo cáo về đội ngũ nhân viên
bán vé kèm theo các chứng chỉ đã tốt nghiệp các lớp nghiệp vụ bán vé của các cơ
sở đào tạo ngành Hàng không Dân dụng Việt Nam hoặc quốc tế.
c. Giấy xác nhận quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng diện tích nhà nơi đặt trụ sở Văn phòng bán vé.
3. Cục Hàng không Dân dụng Việt
Nam sẽ xem xét và quyết định việc cấp giấy đăng ký Văn phòng bán vé cho Hãng
hàng không Việt Nam nộp đơn trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ các tài
liệu quy định tại khoản 2 của điều này. Giấy đăng ký được làm theo mẫu trong
Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Hãng Hàng không Việt Nam nộp đơn phải nộp các
khoản lệ phí theo quy định trong Phụ lục 9 kèm theo Quy định này.
4. Mọi thay đổi của Văn phòng
bán vé về các nội dung của hồ sơ đăng ký quy định tại khoản 2 điều này phải
được đăng ký lại với Cục hàng không Dân dụng Việt Nam.
MỤC II:VĂN
PHÒNG BÁN VÉ CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI
Điều 4. Điều
kiện đặt Văn phòng bán vé.
Hãng Hàng không nước ngoài muốn
tiến hành hoạt động bán vé tại Việt Nam thông qua Văn phòng bán vé phải thoả
mãn các điều kiện sau:
1. Được quyền bán vé tại Việt
Nam theo Hiệp định Hàng không hoặc thoả thuận giữa hai Nhà chức trách hàng
không được chính phủ Việt Nam phê duyệt;
2. Có Văn phòng đại diện của
hãng tại Việt Nam được đặt và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Có đội ngũ nhân viên bán vé
đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực bán vé.
Điều 5. Thủ
tục cấp giấy phép mở Văn phòng bán vé.
1. Hãng hàng không nước ngoài
muốn mở Văn phòng bán vé phải gửi Đơn xin cấp giấy phép mở Văn phòng bán vé tại
Việt Nam đến Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
Đơn xin cấp giấy phép bao gồm
các tài liệu sau:
a. Đơn xin cấp được làm theo mẫu
trong Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
b. Tài liệu khẳng định tư cách
pháp nhân và hoạt động kinh doanh của hãng Hàng không;
c. Giấy phép đặt và hoạt động
của Văn phòng Đại diện của hãng Hàng không tại Việt Nam;
d. Báo cáo về vốn đầu tư và
trang thiết bị của Văn phòng bán vé; Báo cáo về hệ thống đặt chỗ, giữ chỗ được
sử dụng;
e. Giấy xác nhận quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng diện tích nhà nơi đặt trụ sở của Văn phòng bán vé;
g. Báo cáo về đội ngũ nhân viên
bán vé kèm theo các chứng chỉ tốt nghiệp các lớp nghiệp vụ bán vé của các cơ sở
đào tạo ngành Hàng không Dân dụng của Việt Nam hoặc quốc tế;
h. Giấy phép cư trú và làm việc
tại Việt Nam của các nhân viên nước ngoài của Văn phòng bán vé do các cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
i. Các tài liệu khác theo yêu
cầu của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
2. Cục hàng không Dân dụng Việt
Nam sẽ xem xét và quyết định việc cấp Giấy phép mở Văn phòng bán vé cho hãng
Hàng không nước ngoài nộp đơn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các
tài liệu quy định tại khoản 1 của Điều này. Giấy đăng ký được làm theo mẫu
trong Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
sẽ sao gửi cho Bộ Thương mại Giấy phép mở Văn phòng bán vé được cấp cho Hãng
hàng không nước ngoài trong vòng 7 ngày kể từ ngày cấp.
Hãng hàng không nước ngoài nộp
đơn phải nộp các khoản lệ phí theo quy định trong Phụ lục 9 kèm theo Quy định
này.
3. Sau khi nhận được giấy phép,
Văn phòng bán vé của hãng Hàng không nước ngoài phải đăng ký hoạt động với các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Cục hàng không Dân dụng Việt
Nam xem xét và quyết định việc huỷ bỏ, đình chỉ hiệu lực của Giấy phép mở Văn
phòng bán vé của hãng Hàng không nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp
sau đây:
a. Hiệp định Hàng không chấm dứt
hiệu lực, hoặc Hãng hàng không nước ngoài không còn là Hãng hàng không được chỉ
định theo quy định của Hiệp định hàng không, hoặc
b. Thoả thuận giữa hai Nhà chức
trách hàng không chấm dứt hiệu lực, hoặc
c. Hết thời hạn ghi trong Giấy
phép, hoặc
d. Theo đề nghị của hãng Hàng
không nước ngoài, hoặc
e. Hoạt động của Hãng hàng không
nước ngoài hoặc của Văn phòng bán vé vi phạm Hiệp định hàng không, thoả thuận
giữa hai Nhà chức trách hàng không, hoặc các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Quyền
và nghĩa vụ của Văn phòng bán vé.
1. Hoạt động bán vé, đặt chỗ của
Văn phòng bán vé của Hãng hàng không nước ngoài phải tuân thủ các quy định của
Hiệp định Hàng không, thoả thuận giữa hai Nhà chức trách hàng không và các quy
định của pháp luật Việt Nam.
2. Việc thuê trụ sở làm việc,
nhà ở, nhân viên và các phương tiện phục vụ hoạt động bán vé và sinh hoat, việc
mở tài khoản bằng ngoại tệ và tài khoản bằng tiền Việt Nam tại các Ngân hàng ở
Việt Nam, việc thanh toán, chuyển đổi và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, việc
nhập khẩu vào Việt Nam và tái xuất khẩu các trang thiết bị cần thiết cho hoạt
động bán vé của Văn phòng bán vé được thực hiện theo quy định của pháp luật
Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
3. Trong trường hợp Giấy phép mở
Văn phòng bán vé tại Việt Nam của Hãng hàng không nước ngoài bị thu hồi, đình
chỉ hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này, việc thanh toán
công nợ của Văn phòng bán vé với tổ chức, cá nhân có liên quan tại Việt Nam và
được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chương 3
TỔNG ĐẠI LÝ VÀ ĐẠI LÝ
BÁN VÉ CỦA CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Điều 7. Tiêu
chuẩn của pháp nhân Việt Nam được quyền hoạt động bán vé.
1. Chỉ có pháp nhân Việt Nam
được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới có quyền bán
vé của các hãng hàng không tại Việt Nam, cụ thể là các doanh nghiệp sau đây:
a. Doanh nghiệp vận chuyển hàng
không Việt Nam được thành lập theo quy định của Điều 55 Luật hàng không Dân
dụng Việt Nam, hoặc
b. Doanh nghiệp Việt Nam được
thành lập theo pháp luật Việt Nam và thoả thuận các điều kiện dưới đây:
- Được phép thực hiện chức năng
kinh doanh bán vé theo giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Được Cục Hàng không Dân dụng
Việt Nam cấp Chứng chỉ đủ điều kiện hoạt động bán vé;
2. Cục Hàng không Dân dụng Việt
Nam sẽ xem xét việc cấp chứng chỉ đủ điều kiện bán vé cho doanh nghiệp Việt Nam
quy định tại mục b, khoản 1 của Điều nay trên cơ sở:
a. Doanh nghiệp có cơ cấu tổ
chức, quản lý đủ đáp ứng các điều kiện về kinh doanh bán vé;
b. Doanh nghiệp có nguồn tài
chính ổn định phục vụ cho hoạt động bán vé, có khả năng thuê mua các trang
thiết bị, máy móc đủ đảm bảo cho hoạt động bán vé, đặt chỗ.
c. Doanh nghiệp có trụ sở bán vé
được đăng ký với chính quyền địa phương sở tại thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng của đại lý bán vé. d. Doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên bán vé đủ trình độ
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực bán vé, có chứng chỉ tốt nghiệp lớp nghiệp
vụ bán vé hàng không của các trung tâm đào tạo ngành hàng không của Việt Nam
hoặc quốc tế;
Điều 8. Thủ
tục cấp chứng chỉ đủ điều kiện hoạt động bán vé.
1. Doanh nghiệp Việt Nam nêu tại
mục b, khoản 1 Điều 7 của Quy định này muốn được cấp Chứng chỉ đủ điều kiện
hoạt động bán vé phải gửi đơn đến Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
Đơn xin cấp chứng chỉ gồm các
tài liệu sau:
a. Đơn xin cấp được làm theo mẫu
trong Phụ lục 5 kèm theo Quy đinh này;
b. Giấy phép đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp, trong đó quy định cho phép thực hiện hoạt động bán vé;
c. Báo cáo về cơ cấu tổ chức,
quản lý, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động bán vé và Đề án
hoạt động bán vé của doanh nghiệp;
d. Báo cáo về nguồn tài chính
phục vụ cho hoạt động bán vé;
e. Báo cáo về đội ngũ nhân viên
bán vé kèm theo các Chứng chỉ tốt nghiệp lớp nghiệp vụ bán vé hàng không của
các Trung tâm đào tạo ngành hàng không của Việt Nam hoặc quốc tế;
g. Giấy xác nhận quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng diện tích nhà nơi đặt Văn phòng bán vé;
h. Các tài liệu khác theo yêu
cầu của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
2. Cục Hàng không Dân dụng Việt
Nam sẽ xem xét và quyết định cấp hoặc không cấp Chứng chỉ cho doanh nghiệp nộp
đơn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ các tài liệu quy định tại khoản 1
của điều này. Chứng chỉ được làm theo mẫu trong Phụ lục 6 kèm theo Quy định này.
Chứng chỉ có giá trị trong thời
hạn 2 năm. Doanh nghiệp muốn sửa đổi hoặc gia hạn Chứng chỉ phải nộp gửi đơn
đến Cục hàng không Dân dụng Việt Nam. Doanh nghiệp nộp đơn phải nộp các khoản
lệ phí theo quy định trong Phụ lục 9 kèm theo Quy định này.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được Chứng chỉ đủ điều kiện hoạt động bán vé, doanh nghiệp có nghĩa
vụ thông báo cho cơ quan Nhà nước cấp giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp và đăng ký hoạt động với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Cục hàng không Dân dụng Việt
Nam sẽ xem xét và quyết định việc huỷ bỏ, đình chỉ hiệu lực hoặc hạn chế thời
hạn hiệu lực của Chứng chỉ đủ điều kiện hoạt động bán vé trong các trường hợp
sau đây:
a. Hết thời hạn ghi trong Chứng
chỉ, hoặc
b. Doanh nghiệp được cấp Chứng
chỉ không còn thoả mãn một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 của
Quy định này, hoặc
c. Hoạt động của doanh nghiệp vi
phạm Luật hàng không, Hiệp định hàng không, thoả thuận giữa hai Nhà chức trách
hàng không, hoặc các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Hợp
đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé.
1. Pháp nhân Việt Nam được quyền
hoạt động bán vé tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của quy định này
chỉ được phép thực hiện hoạt động bán vé cho các hãng hàng không trên cơ sở hợp
đồng chỉ định tổng đại lý bán vé hoặc hợp đồng chỉ định đại lý bán vé giữa pháp
nhân và các hãng hàng không đó.
2. Hợp đồng chỉ định tổng đại lý
hoặc đại lý bán vé nêu tại khoản 1 của Điều này là một hợp đồng kinh tế theo
quy định của pháp luật Việt Nam. Cục hàng không Dân dụng Việt Nam sẽ xem xét và
quyết định việc chấm dứt hiệu lực trước thời hạn của hợp đồng trong các trường
hợp sau:
a. Giấy phép thành lập hoặc Giấy
phép đăng ký kinh doanh của pháp nhân Việt Nam hết giá trị hiệu lực;
b. Chứng chỉ đủ điều kiện hoạt
động bán vé của pháp nhân Việt Nam bị thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 9
của Quy định này;
c. Việc thực hiện hợp đồng gây
thiệt hại cho ngành vận chuyển hàng không của Việt Nam.
3. Tổng đại lý, đại lý bán vé có
nghĩa vụ đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé với Cục Hàng
không Dân dụng Việt Nam trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết.
Đơn xin đăng ký được theo mẫu trong Phụ lục 7 kèm theo Quy định này.
4. Cục hàng không Dân dụng Việt
Nam sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý,
đại lý bán vé cho tổng đại lý, đại lý bán vé nộp đơn trong thời hạn 07 ngày kể
từ ngày nhận đơn. Giấy chứng nhận được làm theo mẫu trong Phụ lục 8 kèm theo
Quy định này.
Tổng đại lý, đại lý bán vé nộp
đơn phải nộp các khoản lệ phí theo quy định trong Phụ lục 9 kèm theo Quy định
này.
Điều 10.
Quyền và nghĩa vụ của Tổng đại lý và Đại lý bán vé.
1. Hoạt động bán vé của tổng đại
lý và đại lý bán vé phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tổng đại lý, đại lý bán vé
chỉ được quyền bán vé của hãng hàng không nước ngoài trên cơ sở hợp đồng chỉ
định tổng đại lý, đại lý bán vé với hãng hàng không đó đã được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 9 của Quy định này. Việc
bán vé cho hãng hàng không nước ngoài có thể được thực hiện bằng đồng tiền tự
do chuyển đổi hoặc bằng tiền Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Việc mở tài khoản bằng ngoại
tệ tại ngân hàng, việc thanh toán, chuyển đổi ngoại tệ và chuyển ngoại tệ ra
nước ngoài của tổng đại lý, đại lý bán vé được thực hiện theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
4. Tổng đại lý, đại lý bán vé
được hưởng tiền hoa hồng bán vé theo thoả thuận với hãng hàng không.
Chương 4
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 11.
Đăng ký mẫu vé.
1. Hãng hàng không Việt Nam phải
trình mẫu vé lên Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam để phê duyệt.
2. Hãng hàng không nước ngoài
phải đăng ký mẫu vé được bán và xuất tại Việt Nam với Cục Hàng không Dân dụng
Việt Nam.
Điều 12.
Quy định về viết vé. Khi bán hoặc xuất vé, các chi tiết của vé phải được điền
đầy đủ và chính xác.
Các chi tiết về người chuyên
chở, số liệu chuyến bay và giá vé đối với các chuyến bay đến và đi từ Việt Nam
phải được ghi theo đúng các phê duyệt của Cục hàng không Dân dụng Việt Nam và
các cơ quan chức năng khác của Nhà nước.
Điều 13. Áp
dụng giá cước và hoa hồng bán vé.
1. Việc áp dụng giá cước vận
chuyển hàng không đối với việc bán vé tại Việt Nam phải tuân thủ theo các quy
định của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam về việc phê duyệt và quản lý áp dụng
giá cước.
2. Hoa hồng bán vé được áp dụng
theo thoả thuận giữa hãng hàng không và tổng đại lý, đại lý bán vé. Trong
trường hợp các hãng hàng không áp dụng mức hoa hồng bán vé và các hình thức
thưởng khuyến khích khác đối với việc bán vé một cách bất hợp lý, tạo nên sự
cạnh tranh không lành mạnh làm thiệt hại đến lợi ích của các hãng hàng không
đối tác khác. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam sẽ xem xét việc kiểm soát việc
áp dụng đó.
Điều 14.
Chế độ báo cáo.
Doanh nghiệp vận chuyển hàng
không Việt Nam, hãng hàng không nước ngoài có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ 3 tháng một lần bằng văn bản với Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam về
hoạt động bán vé của mình tại Việt Nam, không kể các trường hợp phải báo cáo
ngay theo yêu cầu. Báo cáo được làm theo mẫu trong Phụ lục 10 kèm theo Quy định
này.
Điều 15.
Kiểm tra thanh tra và xử lý vi phạm.
1. Cục Hàng không Dân dụng Việt
Nam sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng của Nhà nước tiến hành việc kiểm tra,
thanh tra và xử lý các vi phạm về hoạt động bán vé tại Việt Nam.
Việc kiểm tra định kỳ sẽ được
tiến hành 06 tháng một lần. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam có thể tiến hành
kiểm tra đột xuất trong trường hợp cần thiết.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định của Quy định này, tuỳ mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện
hành.
Điều 16.
Điều khoản thi hành.
1. Văn phòng bán vé của hãng
hàng không, pháp nhân Việt Nam đã có hoạt động bán vé cho các hãng hàng không
tại Việt Nam phải đăng ký hoạt động với Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam các cơ
quan Nhà nước có liên quan trước ngày... tháng... năm... và phải tuân thủ mọi
quy định của Quy định này.
2. Quy định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
PHỤ LỤC 1
(KÈM
THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
(Mẫu đơn dùng cho doanh nghiệp vận chuyển hàng không
Việt Nam)
Tiêu
đề
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
của
doanh nghiệp
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
VĂN PHÒNG BÁN VÉ CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Hàng
không Dân dụng Việt Nam
Đề nghị cấp Giấy đăng ký Văn
phòng bán vé tại.................. (tên tỉnh, Thành phố)
cho:.....................(Tên doanh nghiệp)
Tên giao dịch Quốc tế
là:........................................
Được thành lập theo Quyết định
thành lập số.../...ngày.../.../...
Do:..........................................................
cấp
Trụ sở chính
tại:................................................
- Điện thoại:.........-
Telex:...........- Fax:..................
Địa chỉ Văn phòng bán
vé:........................................
- Điện thoại:.........-
Telex:...........- Fax:..................
Người chịu trách nhiệm cao nhất
của Văn phòng bán vé:..................................
Số lượng nhân viên làm việc tại
Văn phòng:.......................
Nhân viên trực tiếp thực hiện
hoạt động đặt chỗ, bán vé:.........
Các tài liệu kèm theo đơn:
- Giấy xác nhận quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng diện tích nhà nơi đặt trụ sở của Văn phòng bán vé;
- Chứng chỉ tốt nghiệp các lớp
nghiệp vụ bán vé của các cơ sở đào tạo ngành hàng không của Việt Nam hoặc quốc
tế của nhân viên bán vé;
- Biên lai nộp lệ phí nộp đơn.
Người
có thẩm quyền
của
doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2(KÈM
THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
...CAAV
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
VĂN PHÒNG BÁN VÉ CỦA DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN HÀNG
KHÔNG VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không
Dân dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 04/01/1992 của
Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số: 242- HĐBT
ngày 30/06/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ Quyết định số 36/TTg
ngày 06/02/1993 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đơn xin cấp giấy đăng ký
của Văn phòng bán vé của doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép
............................. (Tên doanh nghiệp nộp đơn) (Sau đây gọi tắt là
doanh nghiệp) Địa chỉ trụ sở chính:......
.......................................................... đăng ký Văn phòng
bán vé tại:...............................(địa chỉ của Văn phòng bán vé).
Điều 2. Phạm vi hoạt động
của Văn phòng bán vé:
- Bán hoặc xuất chứng từ vận
chuyển hàng không của Doanh nghiệp cho các chuyến bay của doanh nghiệp;
- Bán hoặc xuất chứng từ vận
chuyển hàng không của doanh nghiệp hoặc của các hãng hàng không khác cho các
chuyến bay của các hãng hàng không khác trên cơ sở hợp đồng hoặc theo thông lệ
quốc tế;
- Tiến hành các hoạt động tiếp
thị, xúc tiến Thương mại, quảng cáo cho việc bán dịch vụ vận chuyển hàng không.
Điều 3. Mọi hoạt động của
Văn phòng bán vé phải tuân thủ theo Quy định số... /... ngày... tháng... năm...
của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam về hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng
không tại Việt Nam và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Văn phòng bán vé
chỉ được phép hoạt động sau khi Uỷ ban nhân dân (tên tỉnh, thành phố nơi đặt
trụ sở của Văn phòng bán vé) chuẩn y đơn đăng ký hoạt động.
Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
Cục
trưởng
PHỤ LỤC 3
(KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
(Mẫu đơn dùng cho hãng hàng không nước ngoài)
Tiêu
đề của
|
|
Hãng
hàng không
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN PHÉP MỞ VĂN PHÒNG BÁN VÉ CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
Đề nghị cho
phép:...........................................
(tên hãng hàng không)
Quốc
tịch:..................................................
Trụ sở chính
tại:...........................................
- Điện thoại:.... Telex.....
Fax....... Số tài khoản:.......
Vốn pháp
định:..................................................... được mở Văn phòng
bán vé tại:................................... (địa chỉ Văn phòng bán vé).
- Điện thoại:.... Telex.....
Fax....... Số tài khoản:.......
Người chịu trách nhiệm cao nhất
của Văn phòng bán vé........
Họ tên:........ Quốc
tịch:........ Địa chỉ thường trú:......
Số lượng nhân viên làm việc tại
Văn phòng:......người, trong đó:
- Người mang quốc tịch nước
ngoài:
1. Họ và tên:
Sinh ngày... tháng... năm
Quốc tịch:
Địa chỉ thường trú:
2. Họ và tên:
...........
- Người mang quốc tịch Việt Nam:
1. Họ và tên:
Sinh ngày... tháng... năm
Địa chỉ thường trú:
2. Họ và tên:
.............
Số lượng nhân viên trực tiếp
thực hiện hoạt động đặt chỗ, bán vé: người, trong đó:
- Người mang quốc tịch nước
ngoài:................. người
- Người mang quốc tịch Việt
Nam:................... người
Trang thiết bị đặt chỗ, bán vé
của Văn phòng bán vé bao gồm:
- ....................., số
lượng:.......................
Các tài liệu kèm theo đơn:
- Tài liệu khẳng định tư cách
pháp nhân và hoạt động kinh doanh của hãng hàng không;
- Giấy phép đặt và hoạt động của
Văn phòng Đại diện của hãng hàng không tại Việt Nam;
- Báo cáo về vốn đầu tư và trang
thiết bị của Văn phòng bán vé; Báo cáo về hệ thống đặt chỗ, giữ chỗ được sử
dụng;
- Giấy xác nhận quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng diện tích nhà nơi đặt trụ sở của Văn phòng bán vé:
- Báo cáo về đội ngũ nhân viên
bán vé kèm theo các Chứng chỉ đã tốt nghiệp các lớp nghiệp vụ bán vé của các cơ
sở đào tạo ngành Hàng không Dân dụng Việt Nam hoặc Quốc tế;
- Giấy phép cư trú và làm việc
tại Việt Nam của các nhân viên nước ngoài của Văn phòng bán vé do các cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Biên lai nộp lệ phí nộp đơn.
Chúng tôi xin cam kết trong thời
gian hoạt động tại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Văn phòng bán vé và tất
cả các nhân viên của Văn phòng sẽ tuân thủ pháp luật của Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và hoạt động theo đúng phạm vi được Cục Hàng không Dân dụng Việt
Nam cho phép.
Người
có thẩm quyền của hãng hàng không nước ngoài
(Ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
(KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
...CAAV
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP
MỞ VĂN PHÒNG BÁN VÉ CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC
NGOÀI
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Hàng không Dân
dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 4 tháng 01 năm 1992
của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số:
242-HĐBT ngày 30 tháng 6 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng;
- Căn cứ Quyết định số 36/TTg
ngày 6 tháng 2 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xét đơn xin cấp giấy phép
mở văn phòng bán vé của hãng Hàng không nước ngoài.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho
phép................................ (Tên hãng Hàng không nộp đơn) (Sau đây gọi
tắt là Hãng)
Quốc tịch:.....................................................
Địa chỉ trụ sở
chính...........................................
Mở Văn phòng bán vé
tại............................. (địa chỉ của Văn phòng bán vé)
Điều 2. Phạm vi hoạt động
của Văn phòng bán vé:
- Bán chứng từ vận chuyển hàng
không của hãng cho các chuyến bay của hãng;
- Bán chứng từ vận chuyển hàng
không của hãng cho các chuyến bay của các hãng hàng không khác trên cơ sở hợp
đồng hoặc theo thông lệ quốc tế;
- Tiến hành các hoạt động tiếp
thị, xúc tiến Thương mại, quảng cáo cho việc bán dịch vụ vận chuyển hàng không.
Điều 3. Số lượng nhân
viên làm việc tại Văn phòng:.............. người, trong đó:
- Người mang quốc tịch nước
ngoài:
1. Họ và tên:
Sinh ngày... tháng... năm
Quốc tịch:
Địa chỉ thường trú:
2. Họ và tên:
............
- Người mang quốc tịch Việt Nam:
1. Họ và tên:
Sinh ngày... tháng... năm
Địa chỉ thường trú:
2. Họ và tên:
...........
Điều 4. Mọi hoạt động của
Văn phòng bán vé phải tuân thủ theo quy định số .../... ngày... tháng... năm của
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng
không tại Việt Nam về các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Văn phòng bán vé
chỉ được phép hoạt động sau khi được đăng ký kinh doanh với cơ quan Trọng tài
kinh tế Nhà nước Việt nam và sau khi Uỷ ban nhân dân... (tên tỉnh, thành phố
nơi đặt trụ sở của Văn phòng bán vé) chuẩn y đơn đăng ký hoạt động.
Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
Cục
trưởng
PHỤ LỤC 5
(KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
Tiêu
đề
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
của
doanh nghiệp
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN
CẤP CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN VÉ
CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Kính gửi: Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
Đề nghị cấp chứng chỉ đủ kiều
kiện bán vé cho:.................
.........................................(tên
doanh nghiệp)
Tên giao dịch Quốc tế
là:......................................
Ngành, nghề kinh doanh chủ
yếu:................................
Được thành lập theo Quyết định
thành lập số../.. ngày.../../...
Do:.....................................................cấp
Trụ sở chính
tại:..............................................
- Điện thoại:........ -
Telex:............- Fax:...............
Tổng số vốn đăng ký cho hoạt
động bán vé là......đồng Việt nam (tương đương... USD), trong đó:
- Vốn cố định:.......... đồng
Việt Nam (tương đương.......USD)
- Vốn lưu động.......... đồng
Việt Nam (tương đương.......USD)
Địa chỉ Văn phòng bán vé của
doanh nghiệp:.....................
- Điện thoại:..........-
Telex:............- Fax:..............
Số lượng nhân viên làm việc tại
Văn phòng bán vé:..............
Số lượng nhân viên trực tiếp
thực hiện hoạt động đặt chỗ, bán vé:.......................
Các tài liệu kèm theo đơn:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp, trong đó quy định cho phép thực hiện hoạt động bán vé.
- Báo cáo về cơ cấu tổ chức,
quản lý, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động bán vé và đề án
hoạt động bán vé của doanh nghiệp.
- Báo cáo về nguồn tài chính
phục vụ cho hoạt động bán vé;
- Báo cáo về đội ngũ nhân viên
bán vé kèm theo các Chứng chỉ đã tốt nghiệp các lớp nghiệp vụ bán vé hàng không
của các cơ sở đào tạo ngành hàng không dân dụng của Việt Nam hoặc quốc tế;
- Giấy xác nhận quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng diện tích nhà nơi đặt Văn phòng bán vé;
- Biên lai nộp lệ phí nộp đơn.
Người
có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 6
(KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
...CAAV
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
CHỨNG CHỈ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN VÉ CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Hàng không Dân
dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 4 tháng 01 năm 1992
của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số:
242-HĐBT ngày 30 tháng 6 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng;
- Căn cứ Quyết định số 36/TTg
ngày 6 tháng 2 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xét đơn xin cấp Chứng chỉ
bán vé doanh nghiệp
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
nhận................................ (Tên hãng hàng không nộp đơn) (Sau đây gọi
tắt là doanh nghiệp)
Địa chỉ trụ sở chính...........................
có đủ điều kiện thực hiện hoạt động bán vé cho hãng hàng không.
Điều 2. Phạm vi hoạt động
bán vé của doanh nghiệp:
- Bán chứng từ vận chuyển hàng
không của các hãng Hàng không cho các chuyến bay của các hãng hàng không trên
cơ cở hợp đồng chỉ định đại lý hoặc tổng đại lý;
- Tiến hành các hoạt động tiếp
thị, xúc tiến thương mại, quảng cáo cho việc bán vé dịch vụ vận chuyển hàng
không của các hãng hàng không.
Điều 3. Doanh nghiệp được
phép mở Văn phòng bán vé tại:..... (địa chỉ của Văn phòng bán vé).
Tổng số vốn đăng ký cho hoạt
động bán vé của Văn phòng là:....
đồng Việt Nam (tương đương...
USD), trong đó:
- Vốn cố định:....... đồng Việt
Nam (tương đương... USD) - Vốn lưu động:...... đồng Việt Nam (tương đương...
USD)
Điều 4. Mọi hoạt động bán
vé của doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy định số .../... ngày... tháng... năm
của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam về hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng
không tại Việt nam về các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Doanh nghiệp chỉ
được phép thực hiện hoạt động bán vé sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp được thông báo về việc cấp chứng
chỉ này và sau khi Uỷ ban nhân dân... (tên tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của
Văn phòng bán vé) chuẩn y đơn đăng ký hoạt động của Văn phòng bán vé của doanh
nghiệp.
Điều 6. Chứng chỉ này có
giá trị 2 năm kể từ ngày ký.
Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
Cục
trưởng
PHỤ LỤC 7
(KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ
VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
Tiêu
đề
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
của
doanh nghiệp
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN XIN
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHỈ ĐỊNH TỔNG ĐẠI LÝ, ĐẠI
LÝ BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng
không Dân dụng Việt Nam
Xin đăng ký hợp đồng chỉ định
.......... (tổng đại lý hoặc đại lý bán vé) ký ngày .../.../... và hết hạn ngày
.../.../...
Giữa:
............................................(tên
doanh nghiệp)
Tên giao dịch Quốc tế
là:........................................
Trụ sở chính
tại:................................................
Được thành lập theo Quyết định
thành lập số........../...... ngày.../.../...
Do:...................................................cấp........
Được cấp chứng chỉ đủ điều kiện
bán vé số:.../... ngày.../.../... và........................ (tên hãng hàng
không)
Quốc
tịch:..................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................
Các tài liệu kèm theo đơn:
a. Bản sao hợp đồng;
b. Biên lai nộp lệ phí nộp đơn.
Người
có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 8
(KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
...CAAV
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHỈ ĐỊNH TỔNG ĐẠI LÝ/ĐẠI LÝ BÁN VÉ
CỤC
TRƯỞNG CỤC
HÀNG
KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Hàng không Dân
dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 4 tháng 01 năm 1992
của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số:
242-HĐBT ngày 30 tháng 6 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng;
- Căn cứ Quyết định số 36/TTg
ngày 6 tháng 2 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xét đơn xin cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý/đại lý bán vé của doanh nghiệp Việt
Nam.
QUYẾT
ĐỊNH
Chứng nhận
................................(tên doanh nghiệp nộp đơn) (sau đây gọi tắt là
doanh nghiệp)
Địa chỉ trụ sở
chính:............................................
Đăng ký hợp đồng chỉ
định...........(tổng đại lý hoặc đại lý bán vé) ký ngày ..../.../... giữa
..................... (tên doanh nghiệp) và...................... (tên hãng
hàng không), quốc tịch.............
Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam
Cục
trưởng
PHỤ LỤC 9
(KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
LỆ PHÍ
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG BÁN VÉ TẠI VIỆT NAM
BẢNG
LỆ PHÍ
TT
|
Các
khoản lệ phí
|
Mức
lệ phí
|
Thời
hạn nộp
|
1
|
Lệ phí nộp đơn đăng ký Văn
phòng bán vé của hãng hàng không Việt Nam
|
500.000
đ
|
Nộp cùng với đơn đăng ký
|
2
|
Lệ phí nộp đơn xin gia hạn
Giấy đăng ký Văn phòng bán vé của hãng hàng không Việt Nam
|
500.000
đ
|
Nộp cùng với đơn gia hạn
|
3
|
Lệ phí nộp đơn xin sửa đổi
Giấy đăng ký Văn phòng bán vé của hãng hàng không Việt Nam
|
300.000
đ
|
Nộp cùng với đơn xin sửa đổi
|
4
|
Lệ phí nộp đơn xin mở Văn
phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
|
50
USD
|
Nộp cùng với đơn xin mở Văn
phòng
|
5
|
Lệ phí cấp giấy phép mở Văn
phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
|
300
USD
|
Nộp khi nhận giấy phép
|
6
|
Lệ phí nộp đơn xin gia hạn
Giấy phép mở văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
|
300
USD
|
Nộp cùng với đơn gia hạn
|
7
|
Lệ phí nộp đơn xin sửa đổi
Giấy phép mở văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
|
100
USD
|
Nộp cùng với đơn xin sửa đổi
|
8
|
Lệ phí nộp đơn xin cấp Chứng
chỉ đủ điều kiện hoạt động bán vé cho pháp nhân Việt Nam
|
500.000
đ
|
Nộp cùng với đơn xin cấp
|
9
|
Lệ phí cấp Chứng chỉ đủ điều
kiện hoạt động bán vé cho pháp nhân Việt Nam
|
2.000.000đ
|
Nộp khi nhận chứng chỉ
|
10
|
Lệ phí nộp đơn xin gia hạn
Chứng chỉ đủ điều kiện hoạt động bán vé
|
2.000.000đ
|
Nộp khi nộp đơn xin gia hạn
|
11
|
Lệ phí nộp đơn xin sửa đổi
Chứng chỉ đủ điều kiện hoạt động bán vé
|
1.000.000đ
|
Nộp khi nộp đơn xin sửa đổi
|
12
|
Lệ phí nộp đơn xin đăng ký hợp
đồng chỉ định tổng đại lý bán vé
|
1.000.000đ
|
Nộp khi nộp đơn xin đăng ký
|
Ghi chú:
- đ: là tiền đồng Việt Nam
- USD: là đồng tiền dollar Mỹ
PHỤ
LỤC 10
(KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM)
BÁO CÁO
BÁN VÉ TẠI VIỆT NAM
Số: .../...
Hãng hàng
không:..............................................
Ngày báo cáo: ngày .../.../...
Thời gian bán: Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...
TT
|
Số
|
Chặng
|
Người và
|
Giá cước
|
Hoa hồng bán vé
|
|
lượng vé
|
bay
|
nơi bán vé
|
Giá cho chặng
|
Tổng số tiền
|
% hoa hồng
|
Tổng số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TS:
|
Người báo cáo
(ký tên, đóng dấu)