|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đầu tư phát triển Lào Cai
Số hiệu:
|
88/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/2016/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 15 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016; KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 năm 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số
2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2017;
Thực hiện Quyết định số
2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao
dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Sau khi xem xét Báo cáo số
367/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2017; Báo cáo số 364/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh
Lào Cai về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2016,
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và
phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2017; Báo cáo số 368/BC-UBND ngày 02 tháng
12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình đầu tư phát triển năm 2016, kế
hoạch đầu tư phát triển năm 2017; Báo cáo tổng hợp thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016; kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và
phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2017, gồm các nội dung chính như sau:
I. Kết quả thực hiện nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016:
Năm 2016 là năm đầu triển
khai thực Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XV; kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016 - 2020; 4 chương trình, 19 đề án trọng tâm giai đoạn 2016 -
2020. Trong bối cảnh kinh tế thế giới, kinh tế trong nước vừa có những thuận lợi,
nhưng cũng không ít khó khăn, thách thức, nhiều tiềm ẩn khó lường... Nhưng với
sự chủ động dự báo tình hình, xác định những nhiệm vụ trọng tâm, đưa ra nhiều
chủ trương lãnh đạo đúng đắn, kịp thời, sát thực tế; chỉ đạo có trọng tâm trọng
điểm của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; các cấp, các ngành đã triển khai thực hiện
có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh; tạo được uy tín đối với Chính phủ, các bộ ngành Trung ương,
các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp, nhà đầu tư. Kết thúc năm 2016, kinh tế - xã
hội của tỉnh duy trì phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả khả quan, nhiều
chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 đạt và vượt kế hoạch giao: Tăng trưởng kinh tế duy
trì ổn định; tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) đạt 10,13%, tăng
0,03% so với kế hoạch, duy trì cơ cấu kinh tế tích cực, hợp lý (tỷ trọng ngành
công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm trên 84% tổng GRDP); GRDP bình quân đầu
người đạt 46 triệu đồng, tăng 16,8% so năm 2015. Sản xuất nông nghiệp được mùa
(tổng sản lượng lương thực có hạt tăng 2,7% so cùng kỳ), chăn nuôi phát triển ổn
định, công tác bảo vệ và trồng rừng mới được tích cực triển khai, chương
trình xây dựng nông thôn mới được đẩy mạnh thực hiện. Công nghiệp tiếp tục duy
trì mức tăng trưởng cao, tăng 21,6% so năm trước, đã dần tháo gỡ được một số
khó khăn cho sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm còn tồn đọng lớn (phôi thép,
DAP, DCP...); công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch được chú trọng. Đầu tư xây
dựng cơ bản phát triển, các công trình trọng điểm được tích cực triển khai, tổng
vốn đầu tư toàn xã hội tăng 15% so CK. Hoạt động thương mại, dịch vụ đáp ứng được
yêu cầu, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 12,8% CK; xuất nhập
khẩu tại các cửa khẩu chính tăng; du lịch phát triển mạnh, lượng khách du lịch
tăng 33,9% so cùng kỳ, doanh thu du lịch tăng 38,5% so cùng kỳ. Tài nguyên đất
đai, khoáng sản được tăng cường quản lý. Thu ngân sách trên địa bàn đạt dự toán
HĐND tỉnh giao, vượt 39,2% so dự toán Trung ương giao; huy động tín dụng đạt
khá, tổng vốn huy động tăng 24,6% so 31/12/2015. Văn hóa xã hội phát triển
tích cực, công tác an sinh xã hội được quan tâm; xóa đói, giảm nghèo được quan
tâm (tỷ lệ giảm nghèo đạt 5,5%). Quốc phòng, an ninh trên địa bàn được giữ vững,
trật tự an toàn xã hội, tai nạn giao thông được kiềm chế. Quan hệ đối ngoại mở
rộng; công tác xây dựng chính quyền, cải cách hành chính, giải quyết đơn thư
được chú trọng thực hiện.
Bên cạnh những kết quả
trên, tình hình kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh năm 2016 vẫn còn một số
khó khăn, tồn tại: Có 02 chỉ tiêu kinh tế - xã hội chính không hoàn thành
kế hoạch là: Giá trị XNK hàng hóa trên địa bàn đạt 2.000 triệu USD (bằng 80% kế
hoạch); Số xã hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới (có 7/12 xã hoàn thành, đạt
58,3% KH). Thời tiết diễn biến bất thường, rét đậm rét hại, mưa đá, bão lũ gây
thiệt hại lớn và ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân (thiệt hại trên 780 tỷ
đồng). Diện tích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chưa nhiều. Giá
trị sản xuất công nghiệp năm 2016 tuy tăng cao nhưng giá trị tăng thêm đạt thấp,
đặc biệt là đối với một số sản phẩm công nghiệp chế biến khoáng sản; một số sản
phẩm thị trường tiêu thụ chưa ổn định, giá bán thấp, sản lượng tồn kho khá lớn;
hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất công nghiệp vẫn chưa đáp ứng được
yêu cầu phát triển. Tiến độ triển khai một số dự án trọng điểm và một số dự án
giao thông quan trọng còn chậm. Hoạt động xuất nhập khẩu thiếu tính chủ động,
chưa khai thác được lợi thế. Hệ thống giao thông kết nối các điểm du lịch chưa
thuận lợi; các doanh nghiệp du lịch quy mô nhỏ, tính chuyên nghiệp thấp, chất
lượng dịch vụ hạn chế; nguồn nhân lực du lịch Lào Cai còn thiếu và yếu. Chất
lượng giáo dục ở một số xã vùng cao có sự chuyển biến nhưng còn chậm; thiếu nhà
ở bán trú cho học sinh, nhà công vụ cho giáo viên, phòng học chưa được kiên cố
hóa còn nhiều; cơ cấu giáo viên mất cân đối chưa được khắc phục. Đào tạo nguồn
nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu. Cơ sở vật chất phục vụ công tác khám chữa bệnh
trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, công suất sử dụng giường bệnh cao ảnh hưởng
đến chất lượng phục vụ người bệnh. Quản lý đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng,
tái định cư có nơi, có lúc chưa tốt; tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị và
công nghiệp, vệ sinh môi trường nông thôn chưa được xử lý triệt để. Công tác
thông tin truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu.
Các vụ việc vi phạm an ninh trật tự, di cư tự do, tàng trữ vận chuyển trái phép
chất ma túy, trộm cắp tài sản, cờ bạc, phụ nữ bỏ đi khỏi địa phương, xuất cảnh
trái phép, hoạt động đạo trái pháp luật... vẫn còn xảy ra trên địa bàn; khiếu
kiện của công dân còn nhiều, khiếu kiện đông người gia tăng. Cải cách hành
chính còn chậm, hiện đại hóa hành chính chưa đồng bộ.
HĐND tỉnh khóa XV kỳ họp thứ
ba thống nhất thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016 với những chỉ tiêu cơ
bản theo các báo cáo của UBND tỉnh đã trình tại kỳ họp thứ 3.
II. Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2017:
Nhất trí với các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và giải pháp đã nêu trong các báo cáo của
UBND tỉnh trình tại kỳ họp; một số chỉ tiêu chủ yếu:
1. Chỉ tiêu phát triển kinh
tế - xã hội:
(1) Tốc độ tăng trưởng kinh
tế (GRDP) đạt trên 10%. Trong đó: Nông lâm nghiệp tăng khoảng 4,8%; công nghiệp
- xây dựng tăng khoảng 12,4%; dịch vụ tăng khoảng 9,6%;
(2) GRDP bình quân đầu người
đạt 51 triệu đồng;
(3) Cơ cấu các ngành kinh tế
trong GRDP: Nông, lâm nghiệp và thủy sản 15,0%; công nghiệp - xây dựng 44,5%; dịch
vụ 40,5%;
(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã
hội đạt trên 29.724 tỷ đồng;
(5) Tổng sản lượng lương thực
có hạt đạt 300 nghìn tấn;
(6) Giá trị sản xuất trên 01
ha đất canh tác đạt 62 triệu đồng;
(7) Xây dựng các xã đạt chuẩn
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: 08 xã.
(8) Tỷ lệ hộ được sử dụng điện
lưới quốc gia đạt 94,5% tổng số hộ trên địa bàn;
(9) Giá trị sản xuất công
nghiệp đạt 24.394 tỷ đồng (giá 2010);
(10) Giá trị hàng hóa xuất
nhập khẩu qua các cửa khẩu đạt trên 2.500 triệu USD;
(11) Tổng mức bán lẻ hàng
hóa và dịch vụ xã hội đạt 19.000 tỷ đồng;
(12) Tổng lượng khách du lịch:
3,1 triệu lượt người; tổng doanh thu du lịch đạt 7.800 tỷ đồng;
(13) Củng cố kết quả, duy
trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 164 xã, phường, thị trấn; Số
trường đạt chuẩn quốc gia 48,5%;
(14) Tạo việc làm mới trong
năm: 12.450 lao động;
(15) Tỷ lệ lao động qua đào
tạo 59,7%, trong đó qua đào tạo nghề 47,7%;
(16) Giảm tỷ lệ hộ nghèo
trong năm 5%;
(17) Tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên 1,2%/năm;
(18) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) giảm còn 18,9%;
(19) Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt
98,6%;
(20) 80,6% số hộ đạt tiêu
chuẩn gia đình văn hóa; 73% số thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa;
92% số cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa, 71% doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
(21) Tỷ lệ che phủ rừng đạt
54,2%;
(22) 97% dân cư thành thị được
sử dụng nước sạch, 87% số hộ nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh;
(23) 50% các khu, cụm công
nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; 90% tổng lượng chất thải rắn sinh
hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý, 30% các xã tại các huyện, thành phố
được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
(24) Trên 70% các vụ án được
điều tra, khám phá;
(25) Trên 90% các vụ án rất
nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng được điều tra, khám phá.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này)
2. Kế hoạch đầu tư phát
triển:
a) Quan điểm, nguyên tắc và
cơ cấu kế hoạch vốn đầu tư năm 2017:
- Quan điểm: Kế hoạch đầu tư
công năm 2017 phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát
triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2017, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn
5 năm 2016-2020 trình cấp có thẩm quyền.
- Nguyên tắc:
+ Phù hợp với các quy định của
Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 1023/ NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Chỉ thị số
21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
+ Danh mục dự án dự kiến bố
trí kế hoạch năm 2017 thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016-2020.
+ Ưu tiên bố trí đủ mức vốn
tối thiểu để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, các khoản ứng trước, đối ứng
các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài).
+ Sau khi bố trí đủ mức vốn
ưu tiên theo quy định nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển
tiếp: ưu tiên trước hết bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành năm 2016; dự án
dự kiến hoàn thành trong năm 2017; tiếp đó đến dự án chuyển tiếp thực hiện theo
tiến độ được phê duyệt.
b) Tổng nguồn vốn đầu tư
năm 2017 là 2.943.651 triệu đồng, trong đó:
- Cân đối ngân sách địa
phương: 1.352.833 triệu đồng, gồm:
+ Ngân sách tập trung:
639.540 triệu đồng, tăng 218.830 triệu đồng so với quyết định giao kế
hoạch của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016) do tỉnh
Lào Cai đã sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để trả nợ gốc tiền vay (chi tiết
theo Phụ lục 2.1, 2.1.1).
+ Thu tiền sử dụng đất:
680.293 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục 2.2, 2.2.1);
+ Thu xổ số kiến thiết:
23.000 triệu đồng;
+ Chi hỗ trợ các doanh nghiệp
và bình ổn giá: 10.000 triệu đồng;
- Vốn Chương trình mục tiêu
quốc gia: 395.422 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của
ngân sách Trung ương: 502.680 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài (ODA):
692.716 triệu đồng;
c) Kế hoạch phân bổ chi tiết
vốn đầu tư:
(Chi tiết theo Phụ lục số
02, Phụ lục chi tiết số 2.1, 2.1.1, 2.2, 2.2.1 ban hành kèm theo Nghị quyết
này)
3. Dự toán ngân sách:
(1) Thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn: Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 6.200.000 triệu đồng,
gồm:
- Thu từ nội địa: 4.400.000
triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu: 1.400.000 triệu đồng;
- Thu quản lý qua ngân sách:
400.000 triệu đồng.
(2) Thu ngân sách địa
phương: Tổng thu ngân sách địa phương 10.450.000 triệu đồng, gồm:
- Thu ngân sách địa phương
theo phân cấp: 3.835.971 triệu đồng;
- Bổ sung từ ngân sách Trung
ương: 6.214.029 triệu đồng;
- Thu quản lý qua ngân sách:
400.000 triệu đồng.
(3) Chi ngân sách địa
phương: Tổng chi ngân sách địa phương 10.288.000 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát triển:
1.352.833 triệu đồng;
- Chi thường xuyên:
6.478.163 triệu đồng;
- Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương: 109.000 triệu đồng;
- Chi trả nợ lãi, phí vay:
2.800 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 1.100 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách:
200.000 triệu đồng;
- Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu từ NSTW: 1.744.104 triệu đồng;
- Chi quản lý qua ngân sách:
400.000 triệu đồng.
(4) Bội thu ngân sách địa
phương: 162.000 triệu đồng để trả nợ gốc vay.
(5) Thu ngân sách tỉnh: Tổng
thu ngân sách tỉnh: 9.455.392 triệu đồng gồm:
- Thu ngân sách tỉnh theo
phân cấp 2.986.463 triệu đồng
- Bổ sung từ ngân sách Trung
ương 6.214.029 triệu đồng
- Thu quản lý qua ngân sách 254.900
triệu đồng.
(6) Chi ngân sách tỉnh: Tổng
chi ngân sách tỉnh 9.293.392 triệu đồng, bao gồm:
- Chi các nhiệm vụ của ngân
sách tỉnh: 5.640.928 triệu đồng;
- Bổ sung cho ngân sách huyện,
thành phố 3.397.564 triệu đồng;
- Chi quản lý qua ngân sách 254.900
triệu đồng.
(7) Bội thu ngân sách tỉnh:
162.000 triệu đồng để trả nợ gốc vay.
(Chi tiết theo Phụ lục số
03, Phụ lục số 03.1, Phụ lục số 04, Phụ lục số 04.1, Phụ lục số 04.2, Phụ lục số
05, Phụ lục số 05.1, Phụ lục số 05.2 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm
thực hiện Nghị quyết.
2. Đối với nguồn vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp chưa phân bổ chi tiết trong kế hoạch; nguồn
tăng thu, tiết kiệm chi của ngân sách tỉnh (nếu có), giao UBND định kỳ trình
Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận trước khi phân bổ
và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ
họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu HĐND và các
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Kỳ họp
thứ ba, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI THỰC HIỆN NĂM 2016 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu
|
Đơn vị tính
|
Năm 2016
|
Kế hoạch năm 2017
|
So sánh (%)
|
Kế hoạch
|
ƯTH cả năm
|
ƯTH2016/ KH 2016
|
KH2017/ ƯTH2016
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(9)=(7)/(6)
|
(12)=(8)/(7)
|
I
|
Về Kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP bình
quân (giá so sánh 2010)
|
%
|
10,1
|
10,13
|
> 10
|
100,3
|
-
|
-
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
-
|
5,3
|
4,8
|
-
|
90,6
|
-
|
Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
-
|
12,9
|
12,4
|
-
|
96,1
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
-
|
9,1
|
9,6
|
-
|
105,5
|
2
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu đồng
|
45,8
|
46,0
|
51,0
|
100,4
|
110,9
|
3
|
Cơ cấu GRDP
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
-
|
15,6
|
15,0
|
-
|
96,2
|
-
|
Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
-
|
44,3
|
44,5
|
-
|
100,5
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
-
|
40,1
|
40,5
|
-
|
101,0
|
4
|
Sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng sản lượng lương thực
có hạt
|
Nghìn tấn
|
286,0
|
293,8
|
300,0
|
102,7
|
102,1
|
-
|
Giá trị sản phẩm thu hoạch
trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản
|
Triệu đồng
|
50
|
56,9
|
62
|
113,8
|
109,0
|
-
|
Diện tích rừng trồng mới
tập trung
|
Ha
|
7.150
|
9.159
|
7.150,3
|
128,1
|
78,1
|
5
|
Sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giá trị sản xuất công nghiệp
trên địa bàn (giá ss 2010)
|
Tỷ đồng
|
19.179
|
21.680
|
24.394
|
113,0
|
112,5
|
6
|
Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
25.000
|
25.145
|
29.724
|
100,6
|
118,2
|
7
|
Thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
16.800
|
16.860
|
19.000
|
100,4
|
112,7
|
-
|
Giá trị XNK hàng hóa trên
địa bàn
|
Triệu USD
|
2.500
|
2.000
|
>2.500
|
80,0
|
>100
|
-
|
Tổng lượng khách du lịch
|
Nghìn lượt người
|
2.450
|
2.800
|
3.100
|
114,3
|
110,7
|
-
|
Tổng doanh thu du lịch
|
Tỷ đồng
|
5.825
|
6.474
|
7.800
|
111,1
|
120,5
|
-
|
Thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
6.200
|
6.200
|
6.200
|
100,0
|
100,0
|
8
|
Phát triển nông thôn, xây
dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện
lưới quốc gia
|
%
|
93,5
|
93,6
|
94,5
|
100,1
|
101,0
|
-
|
Tổng số xã hoàn thành tiêu
chí xây dựng nông thôn mới
|
Xã
|
32,0
|
27,0
|
35,0
|
84,4
|
129,6
|
II
|
Về Văn hóa Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số xã, phường, thị trấn
duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và trung học
cơ sở
|
Xã, phường, thị trấn
|
164
|
164
|
164
|
100,0
|
100,0
|
2
|
Tỷ lệ trường học đạt chuẩn
quốc gia
|
%
|
47,0
|
47,0
|
48,5
|
100,0
|
103,3
|
3
|
Số lao động có việc làm mới
trong năm
|
Người
|
11.500
|
11.900
|
12.450
|
103,5
|
104,6
|
4
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
57,2
|
57,2
|
59,7
|
100,0
|
104,4
|
5
|
Tỷ lệ lao động được đào tạo
nghề
|
%
|
45,3
|
45,3
|
47,7
|
100,0
|
105,3
|
6
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình
quân hàng năm
|
%
|
5,0
|
5,5
|
5,0
|
110,0
|
90,9
|
7
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,23
|
1,21
|
1,2
|
Vượt KH
|
-
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng
|
%
|
19,2
|
19,2
|
18,9
|
100,0
|
98,4
|
9
|
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
|
%
|
98,5
|
98,5
|
98,6
|
100,0
|
100,1
|
10
|
Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn văn hóa
|
%
|
80
|
80
|
80,6
|
100,0
|
100,8
|
11
|
Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố
đạt tiêu chuẩn văn hóa
|
%
|
69
|
69
|
73
|
100,0
|
105,8
|
12
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt
tiêu chuẩn văn hóa
|
%
|
-
|
89
|
92
|
-
|
103,4
|
13
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa
|
%
|
-
|
68
|
71
|
-
|
104,4
|
III
|
Về Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
53,7
|
53,7
|
54,2
|
100,0
|
100,9
|
2
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn được
sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
86
|
86
|
87
|
100,0
|
101,2
|
3
|
Tỷ lệ dân cư thành thị được
sử dụng nước sạch
|
%
|
95
|
95
|
97
|
100,0
|
102,1
|
4
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp
có hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
%
|
-
|
50
|
50
|
-
|
100,0
|
5
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý
|
%
|
-
|
85
|
90
|
-
|
105,9
|
6
|
Tỷ lệ các xã được thu gom,
xử lý rác thải sinh hoạt
|
%
|
-
|
20
|
30
|
-
|
150,0
|
IV
|
Về quốc phòng an ninh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ điều tra, khám phá
các vụ án
|
%
|
>70
|
>70
|
>70
|
100,0
|
100,0
|
2
|
Tỷ lệ điều tra, khám phá các
vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng
|
%
|
>90
|
>90
|
>90
|
100,0
|
100,0
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TỔNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỰ KIẾN
NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
KH vốn TW giao năm 2017
|
Kế hoạch tỉnh giao năm 2017
|
Trong đó
|
Tỷ lệ đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn so với tổng vốn (%)
|
Ghi chú
|
Đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn
|
Đầu tư cho vùng thấp, khu vực đô thị
|
|
TỔNG SỐ
|
2.663.358
|
2.943.651
|
2.078.162
|
865.489
|
71%
|
|
I
|
Vốn cân đối ngân sách địa
phương
|
1.072.540
|
1.352.833
|
826.400
|
526.433
|
61%
|
|
1
|
Vốn ngân sách tập trung
|
639.540
|
639.540
|
400.000
|
239.540
|
63%
|
Chi tiết tại Phụ lục 2.1,
2.1.1
|
2
|
Vốn đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
400.000
|
680.293
|
400.000
|
280.293
|
59%
|
Chi tiết tại Phụ lục 2.2,
2.2.1
|
3
|
Thu xổ số kiến thiết
|
23.000
|
23.000
|
18.400
|
4.600
|
80%
|
|
4
|
Chi hỗ trợ các doanh nghiệp
và bình ổn giá
|
10.000
|
10.000
|
8.000
|
2.000
|
80%
|
|
II
|
Vốn hỗ trợ có mục tiêu
từ ngân sách TW
|
502.680
|
502.680
|
251.340
|
251.340
|
50%
|
|
III
|
Vốn chương trình mục
tiêu quốc gia (vốn đầu tư)
|
395.422
|
395.422
|
395.422
|
0
|
100%
|
|
1
|
Vốn CTMTQG xây dựng nông
thôn mới
|
156.000
|
156.000
|
156.000
|
0
|
100%
|
|
2
|
Vốn CTMTQG Giảm nghèo bền
vững
|
239.422
|
239.422
|
239.422
|
0
|
100%
|
|
IV
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
692.716
|
692.716
|
605.000
|
87.716
|
87%
|
|
PHỤ LỤC SỐ
2.1
KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO
CAI NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Quyết định phê duyệt (đầu tư/quyết toán)
|
Khối lượng hoàn thành hết năm 2016
|
Lũy Kế vốn đã bố trí hết năm 2016
|
Kế hoạch vốn NSTT năm 2017
|
Đơn vị chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
|
3.798.855
|
2.432.547
|
2.099.258
|
639.540
|
|
|
I
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
3.258.246
|
2.380.180
|
2.079.373
|
278.708
|
|
|
a
|
Công trình quyết toán
|
|
1.016.597
|
1.016.597
|
933.367
|
72.400
|
|
|
1
|
Trường mầm non Lầu Thí
Ngài - thôn Pờ Chồ 1+2, xã Lầu Thí Ngài, huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
3.896
|
3.896
|
3.266
|
134
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
2
|
Cầu vào đảo, ngoại thất
công viên Hồ Na Cồ, thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
2.312
|
2.312
|
1.850
|
462
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
3
|
Cấp điện thôn sinh hoạt
Quy Ke (TT Phong Hải) - Khe Dùng xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng
|
Bảo Thắng
|
13.142
|
13.142
|
13.012
|
130
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
4
|
Trụ sở thị trấn Tằng Loỏng,
huyện Bảo Thắng
|
Bảo Thắng
|
5.480
|
5.480
|
4.908
|
572
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
5
|
Điểm ĐCĐC tập trung thôn
Sín Thèn - Phong Hải
|
Bảo Thắng
|
8.711
|
8.711
|
8.421
|
290
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
|
(1) NC Đường QL 70 đi thôn
Sín Thèn TT Phong Hải
|
|
3.160
|
3.160
|
3.155
|
5
|
|
|
|
(2) Cấp điện sinh hoạt
Sín Thèn, TT Phong Hải
|
|
3.871
|
3.871
|
3.670
|
201
|
|
|
|
(3) Thủy lợi Sín Thèn, TT
Phong Hải
|
|
1.389
|
1.389
|
1.346
|
43
|
|
|
|
(4) Nhà Văn hóa thị trấn Phong
Hải
|
|
291
|
291
|
250
|
41
|
|
|
6
|
Kè bảo vệ dân cư khu 2 thị
trấn Phố Ràng huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
14.654
|
14.654
|
12.894
|
1.760
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
7
|
Nhà thi đấu đa năng tỉnh
Lào Cai (các hạng mục đã quyết toán)
|
TP Lào Cai
|
133.933
|
133.933
|
133.618
|
315
|
Sở Xây dựng
|
|
8
|
Trung tâm ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ Tỉnh
|
TP Lào Cai
|
19.956
|
19.956
|
16.169
|
501
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
|
9
|
Thủy lợi điểm SXDC thôn Tả
Thồ 1+2 xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà (GĐ 1)
|
Bắc Hà
|
585
|
585
|
560
|
25
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
10
|
Đường Nàn Sán- Si Ma Cai-
Sán Chải, huyện Si Ma Cai
|
Si Ma Cai
|
14.785
|
14.785
|
14.284
|
501
|
UBND huyện Si Ma Cai
|
|
11
|
Trường Cao đẳng sư phạm
Lào Cai (Nhà lớp học số 2, giai đoạn 2)
|
TP Lào Cai
|
10.018
|
10.018
|
6.620
|
3.370
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
12
|
Trường Cao đẳng sư phạm
Lào Cai (Hạng mục Nhà công vụ và các hạng mục phụ trợ)
|
TP Lào Cai
|
8.758
|
8.758
|
8.012
|
721
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
13
|
Trường THCS Bản Vược, huyện
Bát Xát
|
Bát Xát
|
13.868
|
13.868
|
11.229
|
1.639
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
14
|
Đường từ Bản 7 xã Xuân Thượng,
huyện Bảo Yên đi xã Nà Khương huyện Quang Bình, Hà Giang
|
Bảo Yên
|
6.872
|
6.872
|
6.100
|
772
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
15
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Hốc
Đá xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng
|
Bảo Thắng
|
1.493
|
1.493
|
1.156
|
337
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
16
|
Cầu bản thôn Làng Lân xã Xuân
Quang, huyện Bảo Thắng
|
Bảo Thắng
|
1.323
|
1.323
|
850
|
473
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
17
|
Đường Mạ 3 - Lự xã Yên
Sơn, huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
1.606
|
1.606
|
200
|
1.406
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
18
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Can
Hồ A, xã Bản Khoang, huyện Sa Pa
|
Sa Pa
|
1.678
|
1.678
|
1.570
|
108
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
19
|
CNSH trung tâm xã Bản Vược,
huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
6.014
|
6.014
|
5.960
|
54
|
Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai
|
|
20
|
CNSH trung tâm xã Việt Tiến,
huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
2.087
|
2.087
|
1.981
|
106
|
Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai
|
|
21
|
NVS Trường THCS xã Điện
Quan, huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
183
|
183
|
175
|
8
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
22
|
NVS Trường THCS Tà Ngảo xã
Bản Qua, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
197
|
197
|
190
|
7
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
23
|
NVS Trường THCS xã A Lù,
huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
206
|
206
|
200
|
6
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
24
|
NVS Trường THCS xã Y Tý, huyện
Bát Xát
|
Bát Xát
|
215
|
215
|
210
|
5
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
25
|
NVS Trạm Y tế xã Dền
Thàng, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
203
|
203
|
200
|
3
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
26
|
CNSH Bản Bô, Thẩm Hiên, Bản
Ngoang và trung tâm xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
9.096
|
9.096
|
6.730
|
1.298
|
Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai
|
|
27
|
Cấp nước sinh hoạt hai
thôn Nậm Chày và Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
|
Văn Bàn
|
3.706
|
3.706
|
2.700
|
656
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
28
|
Kè ngã 3 sông Lũng Pô, xã
A Mú Sung huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
69.031
|
69.031
|
68.964
|
67
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
29
|
Kè sông Bát kết thôn Cúc
Phương, xã Bản Lầu, huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
9.651
|
9.651
|
9.638
|
13
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
30
|
Kè bảo vệ sông Lũng Pô,
thôn Lũng Pô 2, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
14.559
|
14.559
|
14.422
|
137
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
31
|
Kè sông Bát kết thôn Pạc Po
xã Bản Lầu, huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
10.430
|
10.430
|
10.419
|
11
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
32
|
Kè chân cột Mốc số 111 (3)
xã Bản Lầu, huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
7.785
|
7.785
|
6.528
|
842
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
33
|
Kè chân cột mốc 98 (2) xã
Bản Qua, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
43.023
|
43.023
|
42.845
|
178
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
34
|
Kè chống sạt lở bờ suối
trung tâm cụm xã Mường Hum, huyện Bát xát (giai đoạn I)
|
Bát Xát
|
4.830
|
4.830
|
4.260
|
570
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
35
|
Kè chống sạt lở bờ suối
trung tâm cụm xã Mường Hum, huyện Bát xát (giai đoạn II)
|
Bát Xát
|
3.318
|
3.318
|
2.653
|
665
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
36
|
Kè chống sạt lở bờ suối Bản
Trang, xã Quang Kim, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
17.269
|
17.269
|
17.132
|
137
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
37
|
Kè chống sạt lở bờ suối
Trát, xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng
|
Bảo Thắng
|
5.092
|
5.092
|
4.902
|
190
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
38
|
Kè chống sạt lở bờ suối
Nhù, xã Chiềng Ken, huyện Văn Bàn (GĐ II)
|
Văn Bàn
|
2.580
|
2.580
|
2.500
|
80
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
39
|
Thủy Lợi xã Liêm Phú, huyện
Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
5.227
|
5.227
|
5.158
|
69
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
40
|
Đường vào xã Tân Tiến, huyện
Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
2.523
|
2.523
|
2.401
|
122
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
41
|
Hỗ trợ cấp nước khu dân cư
B9 khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
6.666
|
6.666
|
5.566
|
1.100
|
Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (chuyển đổi từ Công ty THHH MTV KD nước
sạch Lào Cai)
|
|
42
|
Hoàn trả Trung ương số vốn
xử lý sau kết luận thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về “Vốn hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch”
|
Tỉnh Lào Cai
|
10.345
|
10.345
|
0
|
10.345
|
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với KBNN tỉnh tham mưu hoàn trả
nguồn dự phòng ngân sách tỉnh theo Quyết định số 3744/ QĐ-UBND ngày
28/10/2016 của UBND tỉnh
|
|
43
|
Khu dân cư B5-B6, khu đô thị
mới Lào Cai - Cam Đường (giai đoạn II); Hạng mục Mặt đường và xử lý nền đường
yếu từ B5-B6
|
TP Lào Cai
|
8.113
|
8.113
|
6.529
|
1.149
|
Sở Xây dựng
|
|
44
|
Trung tâm Văn hóa huyện Bảo
Thắng (GĐ 2)
|
Bảo Thắng
|
8.215
|
8.215
|
8.047
|
168
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
45
|
CNSH thôn Tắp 1, 2, 4;
Khoai 2, 3 xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
2.537
|
2.537
|
2.432
|
105
|
Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai
|
|
46
|
Trụ Sở Đảng ủy - HĐND -
UBND xã Lương Sơn, huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
2.117
|
2.117
|
1.868
|
42
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
47
|
Trường tiểu học số 1 Thượng
Hà, huyện Bảo Yên (Xây dựng 02 điểm trường đội 5, đội 6 Vài Siêu)
|
Bảo Yên
|
577
|
577
|
494
|
83
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
48
|
Ngoại thất Huyện ủy Văn
Bàn
|
Văn Bàn
|
2.647
|
2.647
|
2.000
|
647
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
49
|
Trụ sở làm việc khối 1,
khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
121.082
|
121.082
|
119.949
|
1.133
|
Sở Xây dựng
|
|
50
|
Trụ sở làm việc khối 3,
khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
48.038
|
48.038
|
47.664
|
297
|
Sở Xây dựng
|
|
51
|
Trụ sở làm việc khối 6,
khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
49.728
|
49.728
|
49.698
|
30
|
Sở Xây dựng
|
|
52
|
Bệnh viện đa khoa huyện Sa
pa
|
Sa Pa
|
73.726
|
73.726
|
67.404
|
6.322
|
Sở Y tế
|
|
53
|
Cải tạo, sửa chữa trường
THPT số 1 huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
3.326
|
3.326
|
2.500
|
817
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
54
|
Trường THPT số 3 thành phố
Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
7.993
|
7.993
|
7.600
|
371
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
55
|
Hệ thống thoát nước lưu vực
Tiểu khu 4 (đường 4E cũ) Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
9.199
|
9.199
|
5.000
|
4.199
|
Sở Xây dựng
|
|
56
|
Cải tạo, nâng cấp mặt đường
B6 - khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (đoạn B7-QL4E)
|
TP Lào Cai
|
5.452
|
5.452
|
4.850
|
602
|
Sở Xây dựng
|
|
57
|
Tăng cường cơ sở vật chất
cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên
giới tỉnh Lào Cai năm 2014
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.832
|
1.832
|
1.500
|
331
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
58
|
Trường Tiểu học Bắc Lệnh,
thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
7.071
|
7.071
|
6.335
|
736
|
UBND TP Lào Cai
|
|
59
|
Cấp điện thôn Nậm Cậy và
Xà Phìn, xã Bản Liền, huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
8.449
|
8.449
|
8.000
|
449
|
Sở Công thương
|
|
60
|
Trường THCS số 1 Thượng
Hà, huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
4.571
|
4.571
|
4.000
|
571
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
61
|
Trường THCS Nậm Sài, xã Nậm
Sài, huyện Sa Pa
|
Sa Pa
|
2.200
|
2.200
|
1.000
|
421
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
62
|
Trường THCS Bản Hồ, xã Bản
Hồ, huyện Sa Pa
|
Sa Pa
|
2.246
|
2.246
|
1.500
|
746
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
63
|
Trường tiểu học Sa Pả II xã
Sa Pả, huyện Sa Pa
|
Sa Pa
|
3.681
|
3.681
|
2.840
|
427
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
64
|
Trạm y tế xã Thanh Phú,
huyện Sa Pa
|
Sa Pa
|
3.479
|
3.479
|
1.900
|
1.179
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
65
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Kíp
Tước 1, 2, 3 xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
2.142
|
2.142
|
1.730
|
412
|
UBND TP Lào Cai
|
|
66
|
Ngoại thất Đoàn kinh tế quốc
phòng 345
|
Bát Xát
|
6.182
|
6.182
|
5.785
|
397
|
Đoàn Kinh tế QP 345
|
|
67
|
Điểm sắp xếp dân cư biên
giới ra khỏi vùng nguy hiểm thôn Sin San xã Y Tý (giai đoạn I)
|
Bát Xát
|
9.167
|
9.167
|
8.834
|
333
|
Đoàn Kinh tế QP 345
|
|
68
|
Cấp điện thôn Sấn Pản, Mào
Phìn, Cốc Râm A, Gia Khâu B xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
9.436
|
9.436
|
8.000
|
1.436
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
69
|
Thủy lợi Pù Ca - Nà Hin
Thôn 2 xã Dương Quỳ, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
2.521
|
2.521
|
2.100
|
421
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
70
|
Trạm Y tế xã Dần Thàng,
huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
3.310
|
3.310
|
2.150
|
935
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
71
|
Trường TH Tả Van - Dền
Thàng, xã Tả Van, huyện Sa Pa
|
Sa Pa
|
4.098
|
4.098
|
2.149
|
1.670
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
72
|
Trạm y tế xã Mường Vi, huyện
Bát Xát
|
Bát Xát
|
4.375
|
4.375
|
2.550
|
519
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
73
|
Đường vào thôn San Lùng xã
Bản Vược (GĐI+II), huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
13.889
|
13.889
|
13.686
|
203
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
74
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT huyện Sa Pa (Các hạng mục đã quyết toán: San gạt đợt 1; nhà LH
văn hóa + KTX, nhà bếp ăn)
|
Sa Pa
|
38.871
|
38.871
|
33.200
|
5.671
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
75
|
Trường Trung cấp nghề (Hạng
mục ngoại thất + Kè gia cố bờ hồ)
|
TP Lào Cai
|
12.543
|
12.543
|
8.846
|
3.697
|
Trường Cao đẳng nghề
|
|
76
|
Trường tiểu học số 2 Trịnh
Tường, Bát Xát
|
Bát Xát
|
2.756
|
2.756
|
2.572
|
177
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
77
|
Trụ sở hợp khối UBND huyện
Bảo Yên (xây dựng tại vị trí cũ)
|
Bảo Yên
|
1.918
|
1.918
|
|
1.918
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
78
|
Bố trí, sắp xếp dân cư ra
khỏi thôn Khe My xã Thái Niên huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
|
Bảo Thắng
|
14.618
|
14.618
|
13.155
|
1.463
|
Chi cục PTNT
|
|
79
|
Đường du lịch từ tỉnh lộ 153
- thôn Trung Đô, xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
7.207
|
7.207
|
6.600
|
607
|
Sở Văn hóa TT và Du lịch
|
|
80
|
Mạng đường nội thị huyện
Si Ma Cai, hạng mục: Kè ốp mái đường nhánh 7
|
Si Ma Cai
|
288
|
288
|
252
|
36
|
UBND huyện Si Ma Cai
|
|
81
|
Ngoại thất nhà khách UBND
huyện Si Ma Cai
|
Si Ma Cai
|
2.170
|
2.170
|
2.000
|
170
|
UBND huyện Si Ma Cai
|
|
82
|
Kè khu K3 Phố Thầu, xã Si
Ma Cai - huyện Si Ma Cai
|
Si Ma Cai
|
1.812
|
1.812
|
1.729
|
83
|
UBND huyện Si Ma Cai
|
|
83
|
Xây dựng điểm định canh định
cư tập trung thôn Tả Thàng, xã Sín Chéng, huyện Si Ma Cai; Hạng mục: Đường
giao thông thôn Tả Thàng giai đoạn 2
|
Si Ma Cai
|
2.582
|
2.582
|
2.016
|
566
|
UBND huyện Si Ma Cai
|
|
84
|
Hội trường kết hợp nhà văn
hóa xã Văn Sơn, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
3.125
|
3.125
|
2.450
|
675
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
b
|
Công trình hoàn thành
trước 31/12/2016
|
|
1.309.393
|
1.144.916
|
923.086
|
100.228
|
|
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt thôn Nậm
Sưu, Thủy điện xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng
|
Bảo Thắng
|
2.263
|
2.263
|
1.500
|
530
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
2
|
Chợ văn hóa trung tâm huyện
Bắc Hà (GĐ2)
|
Bắc Hà
|
18.916
|
18.782
|
12.900
|
3.500
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
3
|
Nhà văn hóa các dân tộc
huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
21.055
|
20.003
|
17.000
|
2.000
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
4
|
Nhà văn hóa các dân tộc
huyện Bắc Hà; Hạng mục: thiết bị, ngoại thất, cấp nước, PCCC, cấp điện ngoài
nhà
|
|
6.919
|
6.000
|
|
5.000
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
5
|
Nhà khách UBND huyện Văn
Bàn
|
Văn Bàn
|
20.608
|
19.997
|
18.965
|
300
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
6
|
Cầu treo Thi Phúng huyện
Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
4.245
|
4.032
|
3.300
|
350
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
7
|
Trường Mầm non Hoa Hồng
huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
24.643
|
24.315
|
23.500
|
200
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
8
|
Trụ sở xã Tung Chung Phố,
huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
9.848
|
9.500
|
7.904
|
1.000
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
9
|
Trụ sở làm việc khối 2,
khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
179.411
|
154.436
|
152.257
|
800
|
Sở Xây dựng
|
|
10
|
Trụ sở làm việc khối 5,
khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
89.550
|
77.886
|
74.240
|
2.000
|
Sở Xây dựng
|
|
11
|
Trụ sở làm việc khối 8,
khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
76.774
|
71.654
|
69.041
|
1.500
|
Sở Xây dựng
|
|
12
|
Đường N8 và các nhánh rẽ
phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
2.786
|
2.697
|
2.229
|
300
|
Sở Xây dựng
|
|
13
|
Hạ tầng kỹ thuật ngoài
hàng rào khu nhà ở thương mại tại Km 6+800, đại lộ Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu
Bắc Lệnh đến cầu Ngòi Đường) phường Bình Minh, TP Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
15.814
|
14.865
|
10.648
|
3.000
|
Sở Xây dựng
|
|
14
|
Đường B11 (đoạn từ đường
T5 đến đường B12) phường Bình Minh, thành phố Lào Cai (cả đền bù)
|
TP Lào Cai
|
33.579
|
33.579
|
18.662
|
10.000
|
Sở Xây dựng
|
|
15
|
Khu dân cư đường B9, khu
đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
81.930
|
40.932
|
37.769
|
2.000
|
Sở Xây dựng
|
|
16
|
Đường B3 kéo dài nối với
đường phía sau Sở Tài chính và Biên phòng tỉnh
|
TP Lào Cai
|
14.245
|
11.786
|
10.000
|
1.000
|
Sở Xây dựng
|
|
17
|
Hạ tầng kỹ thuật khối 6, 7,
9 - Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
49.804
|
28.756
|
28.291
|
150
|
Sở Xây dựng
|
|
18
|
Bến xe khách huyện Si Ma
Cai
|
Si Ma Cai
|
8.684
|
8.124
|
6.500
|
1.000
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
19
|
Hỗ trợ xây dựng các đơn vị
sự nghiệp Sở Giao thông - Vận tải (phần NS tỉnh)
|
TP Lào Cai
|
18.631
|
18.631
|
13.765
|
2.500
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
20
|
Hỗ trợ ngoại thất công
trình Sở Chỉ huy BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Lào Cai (Giai đoạn II)
|
TP Lào Cai
|
14.035
|
14.035
|
10.000
|
1.500
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
21
|
Cấp điện thôn Sin San 1,
xã Y Tý, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
1.799
|
1.617
|
1.000
|
450
|
Đoàn Kinh tế QP 345
|
|
22
|
Hệ thống cấp nước tiểu khu
đô thị số 4, thành phố Lào Cai (phần NS tỉnh hỗ trợ)
|
TP Lào Cai
|
10.564
|
10.564
|
7.639
|
900
|
Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (chuyển đổi từ Công ty THHH MTV KD nước
sạch Lào Cai)
|
|
23
|
Dự án thực thi hiệp định
hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013-2015
|
Tỉnh Lào Cai
|
3.000
|
3.000
|
2.000
|
755
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
|
24
|
Đài Phát thanh truyền hình
huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
5.769
|
5.769
|
5.000
|
600
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
25
|
Đường giao thông xã Tung
Trung Phố, huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
12.144
|
12.100
|
10.561
|
500
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
26
|
Thủy lợi Sinh Cơ - Nậm Pẻn
- Làng Mới - Mà Mù Sử xã Sàng Ma Sáo, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
12.992
|
12.300
|
7.000
|
3.950
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
27
|
Cầu treo Khe Buôn xã Võ
Lao, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
5.996
|
5.996
|
3.380
|
1.500
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
28
|
Đường tuyến 25 - thị trấn
Khánh Yên, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
20.355
|
20.355
|
18.265
|
500
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
29
|
Kè chống sạt lở khu dân cư
thôn Chiềng 6 xã Võ Lao, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
26.580
|
26.580
|
22.500
|
400
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
30
|
Thư viện điện tử thuộc thư
viện tỉnh Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
3.674
|
3.507
|
2.700
|
500
|
Sở Văn hóa TT và Du lịch
|
|
31
|
Trường tiểu học Lê Văn
Tám, thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
5.654
|
5.654
|
4.890
|
320
|
UBND TP Lào Cai
|
|
32
|
Trường mầm non Bắc Cường,
thành phố Lào Cai (Nhà hiệu bộ, nhà lớp học, ngoại thất)
|
TP Lào Cai
|
12.053
|
12.053
|
10.522
|
500
|
UBND TP Lào Cai
|
|
33
|
Trụ sở UBND xã Cam Đường,
thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
10.289
|
8.000
|
7.131
|
500
|
UBND TP Lào Cai
|
|
34
|
Trường Tiểu học Bắc Lệnh
thành phố Lào Cai (hạng mục nhà lớp học 12 phòng)
|
TP Lào Cai
|
6.617
|
6.500
|
5.808
|
400
|
UBND TP Lào Cai
|
|
35
|
Trụ sở UBND phường Thống
Nhất, thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
14.703
|
12.000
|
8.513
|
2.300
|
UBND TP Lào Cai
|
|
36
|
Đường nối từ đường D1 đến nút
giao với đường Ngô Quyền, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
14.820
|
8.000
|
5.000
|
2.000
|
UBND TP Lào Cai
|
|
37
|
Chợ văn hóa trung tâm huyện
Bắc Hà (hạng mục chợ Gia súc)
|
Bắc Hà
|
10.779
|
10.779
|
4.500
|
3.000
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
38
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở Phòng
Tài chính kế hoạch và Ban quản lý dự án huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
12.435
|
12.435
|
6.500
|
2.400
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
39
|
Cấp điện sinh hoạt thôn Sài
Duần, Tả Trang, Láo Sáng, Sùng Bang, Trung Hồ, xã Phìn Ngan, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
12.740
|
12.740
|
4.000
|
6.000
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
40
|
Đường TT thị trấn Phố
Ràng, huyện Bảo Yên (tuyến D6 - từ ngã 4 thương nghiệp - QL70)
|
Bảo Yên
|
8.452
|
7.852
|
6.680
|
500
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
41
|
Đường Nhai Tẻn 1 - Nhai Thổ
3, xã Kim Sơn huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
12.076
|
11.232
|
9.900
|
1.200
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
42
|
Đường nội thị (B1 + D5) thị
trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên (B1 - Liên đoàn lao động huyện) (GĐ1)
|
Bảo Yên
|
12.473
|
11.797
|
8.502
|
1.500
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
43
|
Trường THCS xã Việt Tiến,
huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
3.459
|
3.459
|
2.000
|
1.000
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
44
|
Điểm dân cư tổ 3B Phố
Ràng, huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
8.207
|
8.207
|
6.922
|
500
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
45
|
Đường QL 4D-Trung tâm xã
Cao Sơn, huyện Mường Khương (đường nối từ đường Hoàng Liên Sơn II-đường biên giới
Cốc Lầy Pồ Ngảng, Mốc 117)
|
Mường Khương
|
41.434
|
41.400
|
35.188
|
1.000
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
46
|
Trạm kiểm soát biên phòng
Mường Khương - huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
7.780
|
7.780
|
6.078
|
1.000
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
47
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT huyện Sa Pa (Các hạng mục hoàn thành: Đền bù GPMB, san gạt đợt
2, nhà hiệu bộ, ngoại thất và các hạng mục phụ trợ)
|
Sa Pa
|
24.941
|
24.782
|
20.474
|
1.500
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
48
|
Trung tâm giáo dục thường
xuyên huyện Bảo Yên (Nhà lớp học + san nền + ngoại thất)
|
Bảo Yên
|
22.514
|
19.201
|
16.206
|
2.800
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
49
|
Đường B10 khu đô thị mới Lào
Cai, Cam Đường (đoạn B6 - B9 và B9 - D1, mở rộng mặt đường từ B6-D1)
|
TP Lào Cai
|
43.731
|
28.296
|
27.461
|
400
|
Sở Xây dựng
|
|
50
|
Thủy Lợi Phìn Ngan, xã Trịnh
Tường, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
13.239
|
12.489
|
10.300
|
2.000
|
Đoàn Kinh tế QP 345
|
|
51
|
Hoàn thiện hạ tầng điện nước
Khu TM Kim Thành
|
TP Lào Cai
|
9.410
|
9.410
|
4.312
|
4.500
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
|
52
|
Cấp điện cho các thôn
Khoai 3, Bùn 4 và Lúc 2, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
7.815
|
7.034
|
6.000
|
500
|
Sở Công thương
|
|
53
|
Mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật
trung tâm xã Cam Đường, thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
55.351
|
48.739
|
7.000
|
2.000
|
UBND TP Lào Cai
|
|
54
|
Bãi đỗ xe Khu cửa khẩu phụ
Bản Vược, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
14.789
|
12.080
|
7.300
|
4.500
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
|
55
|
Trụ sở Đảng ủy - HĐND -
UBND xã Võ Lao, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
7.922
|
7.922
|
5.550
|
1.100
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
56
|
Nhà ở bán trú học sinh trường
PTDTBT THCS Nậm Chày, thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
4.335
|
4.335
|
2.335
|
1.000
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
57
|
Nhà hợp khối huyện ủy và
các Ban đảng huyện Mường Khương (Hạng mục cấp điện+ngoại thất)
|
Mường Khương
|
31.463
|
30.900
|
22.822
|
2.123
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
58
|
Nhà làm việc HĐND và UBND
huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
19.276
|
16.700
|
12.859
|
1.500
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
59
|
Hội trường UBND huyện Mường
Khương (cả bổ sung ngoại thất)
|
Mường Khương
|
33.011
|
30.500
|
25.940
|
1.500
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
60
|
Đường La Pán Tẩn - Mường
Lum, xã La Pán Tẩn huyện Mường Khương (GĐ 1)
|
Mường Khương
|
20.933
|
18.500
|
15.877
|
1.000
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
61
|
Nhà Văn hóa thiếu nhi huyện
Bát Xát
|
Bát Xát
|
10.079
|
10.079
|
8.000
|
1.000
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
c
|
Dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2016
|
|
932.256
|
218.667
|
222.920
|
106.080
|
|
|
1
|
Dự án phát triển hạ tầng
CNTT tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh Lào Cai
|
29.992
|
10.536
|
13.000
|
8.000
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Trang thiết bị Trung tâm
Kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa tỉnh Lào Cai (Ngân sách TW + NSĐP)
|
Tỉnh Lào Cai
|
35.310
|
12.000
|
22.331
|
10.000
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
|
3
|
Dự án: Nâng cao năng lực
trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Lào Cai
|
124.332
|
950
|
3.950
|
7.000
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
|
4
|
Bệnh viện Sản nhi tỉnh Lào
Cai
|
TP Lào Cai
|
270.558
|
10.000
|
27.000
|
20.000
|
Sở Y tế
|
|
5
|
Thủy lợi Minh Lương xã
Minh Lương, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
57.530
|
37.500
|
42.500
|
7.000
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
6
|
Đường B6 kéo dài khu đô thị
mới Lào Cai - Cam Đường (từ B7 đến B10 và B10 đến D1 mặt bằng hai bên, các đường
nhánh)
|
TP Lào Cai
|
42.253
|
27.440
|
7.440
|
10.000
|
Sở Xây dựng
|
|
7
|
Dự án đường từ thị trấn Sa
Pa đến làng Cát Cát và từ thôn San II Lao Chải - Tả Van huyện Sa Pa
|
Sa Pa
|
42.300
|
25.000
|
29.455
|
3.000
|
Sở Văn hóa TT và Du lịch
|
|
8
|
Dự án Đường du lịch Hoàng
Thu Phố - Nhiều San - Tả Van Chư, huyện Bắc Hà (Hạng mục: Đường Hoàng Thu Phố
- Nhiều San - Tả Van Chư)
|
Bắc Hà
|
18.413
|
13.050
|
13.050
|
4.000
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
9
|
Dự án Đường du lịch Lầu
Thí Ngài - Bản Phố và Thải Giàng Phố - Nậm Thố - Sán Sả Hồ, huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
39.627
|
25.000
|
28.000
|
7.000
|
Sở Văn hóa TT và Du lịch
|
|
10
|
Nhà ở bán trú học sinh trường
PTDTBT THCS Nậm Tha: Khe Cóc, xã Nậm Tha, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
3.519
|
1.000
|
1.250
|
1.000
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
11
|
Nhà ở bán trú học sinh trường
PTDTBT THCS Chiềng Ken: Chiềng 3, xã Chiềng Ken, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
4.129
|
1.200
|
1.500
|
1.500
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
12
|
Thủy lợi Sín Chải, Lao Chải
xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
5.330
|
912
|
1.140
|
700
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
13
|
Nhà bán trú trường THPT số
2 huyện Sa Pa (xã Bản Hồ), huyện Sa Pa
|
Sa Pa
|
5.886
|
1.600
|
2.000
|
500
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
14
|
Doanh trại Ban Chỉ huy
Quân sự huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
50.000
|
20.000
|
0
|
7.000
|
Bộ CH Quân sự tỉnh
|
|
15
|
Trường PTDT nội trú THCS
&THPT huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
39.496
|
|
0
|
3.000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
16
|
Trường PTDT nội trú
THCS&THPT huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
90.943
|
|
0
|
6.000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
17
|
Kè bảo vệ mốc 88 (2) và
khu vực mốc 168 (2) tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh Lào Cai
|
30.510
|
20.146
|
20.000
|
1.780
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
18
|
Kè sau làn dân cư Trường
Cao đẳng Cộng đồng
|
TP Lào Cai
|
2.971
|
2.333
|
804
|
1.500
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
|
19
|
Trường THPT số 1 huyện Sa
Pa
|
Sa Pa
|
32.157
|
10.000
|
9.500
|
5.000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
20
|
Thủy lợi Thủ Lùng, xã Bản
Lầu, huyện Mường Khương (giai đoạn II)
|
Mường Khương
|
7.000
|
|
|
2.100
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
II
|
CÂN ĐỐI BỐ TRÍ CHO CÁC
DỰ ÁN ODA
|
|
130.000
|
|
|
130.000
|
|
Có phụ biểu chi tiết số 2.1.1 kèm theo
|
III
|
THIẾT KẾ QUY HOẠCH, CHUẨN
BỊ ĐẦU TƯ
|
|
62.957
|
52.367
|
19.885
|
30.232
|
|
|
a
|
Công trình quyết toán
|
|
25.439
|
25.439
|
9.715
|
15.725
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển chăn
nuôi tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Tỉnh Lào Cai
|
249
|
249
|
201
|
48
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Quy hoạch vùng trồng cây
Quế và hệ thống các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2025
|
Tỉnh Lào Cai
|
355,5
|
356
|
282
|
74
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
3
|
Quy hoạch nguồn tài nguyên
nước, điều tra, đánh giá chất lượng, trữ lượng nguồn nước mặt, nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.965
|
1.965
|
1.565
|
400
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
4
|
Quy hoạch quản lý rừng đặc
dụng, tạo sinh thủy bền vững cho khu vực hồ chứa nước Thác Bạc, huyện Sa Pa
|
Tỉnh Lào Cai
|
134,5
|
135
|
0
|
135
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
5
|
Điều chỉnh Quy hoạch bảo
tồn và phát triển bền vững Vườn Quốc gia Hoàng Liên giai đoạn 2013-2020
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.54
|
154
|
100
|
54
|
Vườn Quốc gia Hoàng Liên
|
|
6
|
Xác lập Khu Bảo tồn thiên
nhiên Bát Xát
|
Tỉnh Lào Cai
|
799
|
799
|
684
|
115
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
7
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu Tái định cư số 1, số 2, số 3 phục vụ sắp xếp dân cư biên giới ven sông
Hồng ra khỏi vùng sạt lở huyện Bát Xát
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.645,5
|
1.646
|
0
|
1.646
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
8
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000
Khu công nghiệp Tân An - Tân Thượng
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.246
|
1.246
|
1.026
|
220
|
Sở Công Thương
|
|
9
|
Điều chỉnh Quy hoạch chi
tiết tiểu khu đô thị 6, 7 khu ĐTM, phường Nam Cường
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.202
|
1.202
|
712
|
490
|
UBND TP Lào Cai
|
|
10
|
Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bát Xát
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.691
|
1.691
|
1.249
|
442
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
11
|
Dự án cấp điện nông thôn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2013-2020. Hạng mục: Chi phí khảo sát và lập dự án đầu tư
|
Tỉnh Lào Cai
|
15.565
|
15.565
|
3.500
|
12.065
|
Sở Công Thương
|
|
12
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 khu tiểu thủ công nghiệp tập trung Bắc Duyên Hải, TP Lào Cai (khu
1 + khu 2)
|
Tỉnh Lào Cai
|
432
|
432
|
396
|
36
|
UBND TP Lào Cai
|
|
b
|
Công trình hoàn thành
trước 31/12/2016
|
|
14.877
|
14.797
|
7.515
|
5.326
|
|
|
1
|
Quy hoạch tổng thể phát
triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.000
|
1.000
|
0
|
900
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
2
|
Quy hoạch chi tiết khu dân
cư giáp đường B6 kéo dài thành phố Lào Cai (Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
khu nhà ở gia đình quân nhân, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
TP Lào Cai
|
866
|
866
|
166
|
610
|
Sở Xây dựng
|
|
3
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
mặt bằng phía sau Trụ sở khối II, Khu Đô thị mới Lào Cai - Cam Đường
|
TP Lào Cai
|
700
|
700
|
400
|
170
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
4
|
Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Văn Bàn
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.898
|
1.898
|
1.561
|
200
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
5
|
Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bảo Thắng
|
Bảo Thắng
|
1.564
|
1.564
|
1.126
|
300
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
6
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
1.529
|
1.529
|
969
|
400
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
7
|
Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
1.395
|
1.395
|
785
|
500
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
8
|
Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
1.670
|
1.670
|
1.185
|
350
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
9
|
Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Si Ma Cai
|
Si Ma Cai
|
1.198
|
1.198
|
823
|
250
|
UBND huyện Si Ma Cai
|
|
10
|
Lập quy hoạch chi tiết
Trung tâm xã Tân An, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
1.597
|
1.567
|
0
|
946
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
11
|
Quy hoạch chung xây dựng
thị trấn Phố Ràng huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
1.060
|
1.060
|
500
|
400
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
12
|
Đề án mở rộng, phát triển
Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Tỉnh Lào Cai
|
400
|
350
|
0
|
300
|
Sở Công Thương
|
|
c
|
Công trình đang thực hiện
|
|
22.642
|
12.132
|
2.655
|
9.181
|
|
|
1
|
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
tổng thể phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Lào Cai giai đoạn
đến năm 2020, tầm nhìn 2025
|
Tỉnh Lào Cai
|
460
|
300
|
50
|
300
|
Sở Công Thương
|
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
tổng thể phát triển thương mại tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn
2025
|
Tỉnh Lào Cai
|
223
|
200
|
50
|
100
|
Sở Công Thương
|
|
3
|
Quy hoạch thiết kế đô thị
trục đại lộ Trần Hưng Đạo, thành phố Lào Cai.
|
TP Lào Cai
|
3.667
|
1.500
|
550
|
1.000
|
Sở Xây dựng
|
|
4
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 đô thị Thanh Phú, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
|
Sa Pa
|
1.750
|
1.000
|
-
|
700
|
Sở Xây dựng
|
|
5
|
Quy hoạch chung khu Kim
Thành - Bản Vược (đổi tên từ Quy hoạch chung khu hợp tác kinh tế qua biên giới
Lào Cai - Vân Nam)
|
TP Lào Cai
|
2.725
|
2.000
|
455
|
1.200
|
Sở Xây dựng
|
|
6
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
lối mở biên giới Na Lốc, xã Bản Lầu, huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
1.280
|
|
-
|
770
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
7
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 lối mở biên giới Lũng Pô, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
790
|
|
-
|
475
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
8
|
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư đường TN7, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
1.165
|
1.000
|
-
|
700
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
9
|
Quy hoạch chi tiết Làng Văn
hóa các dân tộc tỉnh Lào Cai, phường Bắc Cường, TP Lào Cai.
|
TP Lào Cai
|
1.250
|
1.250
|
-
|
750
|
Sở Xây dựng
|
|
10
|
Điều chỉnh quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 thị tứ Bến Đền, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng
|
Bảo Thắng
|
250
|
|
-
|
150
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
11
|
Quy hoạch chi tiết đồi Nậm
Cáy, huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
2.012
|
665
|
-
|
700
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
12
|
Quy hoạch chi tiết đồi
truyền hình, huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
920
|
212
|
-
|
500
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
13
|
Quy hoạch chi tiết đường
cây xăng Tả Hồ, huyện Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
947
|
239
|
-
|
400
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
14
|
Quy hoạch chi tiết mở rộng
thị trấn Bắc Hà
|
Bắc Hà
|
1.997
|
729
|
-
|
586
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
15
|
Lập hồ sơ quản lý đảm bảo
an toàn hồ chứa nước thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Tỉnh Lào Cai
|
1.537
|
1.537
|
250
|
700
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
16
|
Đề án điều chỉnh địa giới hành
chính huyện Sa Pa thành lập thị xã Sa Pa và huyện mới
|
Sa Pa
|
1.669
|
1.500
|
1.300
|
150
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
IV
|
KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2017
|
|
347.652
|
0
|
0
|
145.600
|
|
|
1
|
Nhà hợp khối y tế huyện Mường
Khương, tỉnh Lào Cai
|
Mường Khương
|
12.940
|
|
|
4.000
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
2
|
Bổ sung nhà làm việc tại
trụ sở Chi cục Kiểm lâm và các trạm kiểm lâm cụm xã: Y Tý (huyện Bát Xát); Bản
Lầu (huyện Mường Khương); Sử Pán (huyện Sa Pa)
|
TP Lào Cai; Bát Xát; Mường Khương; Sa Pa
|
10.740
|
|
|
3.200
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
3
|
Dự án Nâng cao năng lực
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
|
Tỉnh Lào Cai
|
42.700
|
|
|
12.000
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
|
4
|
Xử lý phòng chống mối Đồn
Biên phòng Trịnh Tường, Đồn Biên phòng Bát Xát và trạm kiểm soát Biên phòng
Bản Vược
|
Bát Xát
|
1.306
|
|
|
600
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
5
|
Trường mẫu giáo xã Cam Cọn,
huyện Bảo Yên
|
Bảo Yên
|
8.218
|
|
|
2.500
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
6
|
Nhà văn hóa kết hợp với hội
trường UBND xã Võ Lao, huyện Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
3.594
|
|
|
1.500
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
7
|
Trạm kiểm soát biên phòng
Y Tý - Đồn Biên phòng Y Tý, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
3.094
|
|
|
1.000
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
8
|
Nâng cấp trường THPT số 1
Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
6.903
|
|
|
2.100
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
9
|
Nâng cấp trường THPT số 2
Bát Xát
|
Bát Xát
|
7.215
|
|
|
2.200
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
10
|
Doanh trại Đại đội 17 công
binh - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lào Cai, hạng mục: Nhà ở trung đội, nhà hội
trường, kho đạn, san nền, kè đá, sân đường bê tông, cổng, cấp điện, cấp nước
|
TP Lào Cai
|
9.771
|
|
|
3.000
|
Bộ CH Quân sự tỉnh
|
|
11
|
Kè bảo vệ khu dân cư trung
tâm xã Lương Sơn, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
|
Bảo Yên
|
14.478
|
|
|
4.300
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
12
|
Cổng trụ sở Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Lào Cai
|
TP Lào Cai
|
347
|
|
|
300
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
13
|
Thủy lợi Ná Đoong, Tùng Chỉn
2, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
|
Bát Xát
|
31.562
|
|
|
9.500
|
Đoàn Kinh tế QP 345
|
|
14
|
Đường giao thông mốc 170
(2) - Cầu La Hờ xã Nàn Sán, huyện Si Ma Cai
|
Si Ma Cai
|
29.753
|
|
|
9.000
|
UBND huyện Si Ma Cai
|
|
15
|
Xây dựng cầu thay thế ngầm
Piềng Láo trên tuyến Tỉnh lộ 158 (km25+500), huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
29.909
|
|
|
6.000
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
16
|
Nhà hợp khối UBND huyện Bảo
Yên
|
Bảo Yên
|
105.000
|
|
|
20.000
|
UBND huyện Bảo Yên
|
|
17
|
Nhà công vụ UBND huyện Bát
Xát tại xã Y Tý, huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
9.910
|
|
|
2.400
|
UBND huyện Bát Xát
|
|
18
|
Nhà hợp khối UBND huyện
Văn Bàn
|
Văn Bàn
|
|
|
|
20.000
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
19
|
Nâng cấp chợ văn hóa Bắc
Hà, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
Bắc Hà
|
|
|
|
14.400
|
UBND huyện Bắc Hà
|
|
20
|
Xử lý, phòng chống mối
Đồn Biên phòng Bản Lầu và Đồn Biên phòng Pha Long, Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Lào
Cai
|
Mường Khương
|
|
|
|
500
|
Bộ CH Biên phòng tỉnh
|
|
21
|
Sửa chữa đường nội thị thị
trấn Sa Pa
|
Sa Pa
|
|
|
|
6.000
|
UBND huyện Sa Pa
|
|
22
|
Trường mầm non số 2 Phong
Hải, huyện Bảo Thắng (Điểm trường chính + Ải Nam)
|
Bảo Thắng
|
|
|
|
2.000
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
|
23
|
Nhà làm việc công an và
quân sự các xã
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
|
|
10.000
|
Công an tỉnh
|
|
24
|
Trạm Biên phòng Lũng Pô,
huyện Bát Xát
|
Bát Xát
|
|
|
|
3.000
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
|
25
|
Đường TL 154 đến thôn Ma
Cái Thàng, xã La Pán Tẩn huyện Mường Khương
|
Mường Khương
|
20.212
|
|
|
6.100
|
UBND huyện Mường Khương
|
|
V
|
DỰ PHÒNG (Đền bù GPMB,
chuẩn bị đầu tư cho các dự án dự kiến trong kế hoạch trung hạn…)
|
|
|
|
|
55.000
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ
2.1.1
KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO
CAI NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TẬP TRUNG ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Danh mục dự án
|
Tổng mức đầu tư/Quyết toán được duyệt
|
Vốn đối ứng đã bố trí hết năm
2016
|
Kế hoạch năm 2017
|
Đơn vị chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Trong đó: Vốn đối ứng NSTT
|
|
Tổng cộng
|
2.557.657
|
694.137
|
176.277
|
130.000
|
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp từ
trước năm 2010 sang giai đoạn 2011-2015
|
1.206.962
|
71.901
|
95.000
|
10.300
|
|
|
1
|
Dự án cơ sở hạ tầng nông
thôn và Du lịch tỉnh Lào Cai (Vốn AFD)
|
844.718
|
65.315
|
88.500
|
7.000
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA)
|
|
2
|
Dự án Giảm nghèo các tỉnh
MNPB giai đoạn 2 (Vốn WB)
|
362.244
|
6.586
|
6.500
|
3.300
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA)
|
|
|
- Dự án Giảm nghèo giai
đoạn 2 (2015 - 2018)
|
362.244
|
6.586
|
6.500
|
3.300
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA)
|
|
II
|
Dự án dự kiến hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020
|
1.350.695
|
622.236
|
81.277
|
119.700
|
|
|
1
|
Dự án Phát triển CSHT nông
thôn bền vững các tỉnh MNPB tỉnh Lào Cai (Vốn ADB)
|
206.812
|
42.563
|
40.037
|
2.400
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Dự án Bạn hữu trẻ em tỉnh
Lào Cai (Vốn UNICEF)
|
3.420
|
3.420
|
1.500
|
420
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA Bạn hữu trẻ em tỉnh Lào Cai)
|
|
3
|
Dự án Phát triển cơ sở hạ
tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng
(GMS), Vốn ADB
|
|
20.615
|
273
|
14.000
|
Ban QLDA Du lịch hỗ trợ tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công
mở rộng (GMS)
|
|
4
|
Chương trình mở rộng quy
mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (vốn WB)
|
20.570
|
17.000
|
0
|
3.500
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở chuyên ngành khác
|
|
5
|
Dự án Phát triển nông thôn
dựa trên kết quả giai đoạn 2016-2020 (Vốn JICA)
|
106.500
|
52.000
|
0
|
5.000
|
Dự kiến Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở chuyên ngành khác
|
|
6
|
Dự án Nâng cao an toàn hồ
chứa thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai tỉnh Lào Cai (Vốn
WB)
|
28.800
|
5.760
|
0
|
2.000
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
7
|
Dự án Đầu tư nâng cấp cơ sở
hạ tầng nông thôn huyện Bắc Hà (Vốn KUWAIT)
|
79.500
|
30.800
|
0
|
1.600
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
8
|
Dự án Quản lý tài sản đường
địa phương (LRAMP, Vốn WB)
|
191.040
|
76.400
|
0
|
5.000
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
9
|
Dự án Phát triển các đô thị
loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật
PPTAF) (Vốn WB)
|
550.280
|
340.084
|
38.000
|
72.780
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
-
|
Dự án Phát triển các đô thị
loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật
PPTAF) (Vốn WB)
|
300.280
|
90.084
|
38.000
|
30.000
|
|
|
-
|
Dự án Phát triển các đô thị
loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật
PPTAF) (Vốn WB) giai đoạn AF
|
250.000
|
250.000
|
0
|
42.780
|
|
|
10
|
Dự án Phát triển các đô thị
dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 - Tiểu dự án đô thị Sa
Pa, tỉnh Lào Cai (vốn ADB)
|
153.800
|
30.602
|
0
|
10.000
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
11
|
Dự án đường Dần Thàng - Nậm
Chày, huyện Văn Bàn (Vốn dư JICA)
|
9.973
|
2.992
|
1.467
|
3.000
|
UBND huyện Văn Bàn
|
|
PHỤ LỤC SỐ
2.2
KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO
CAI NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ TỪ TIỀN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Lào Cai)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Điều tiết ngân sách tỉnh
|
Điều tiết ngân sách huyện
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
680.293
|
408.325
|
271.968
|
|
1
|
Chi trích Quỹ phát triển
đất
|
137.448
|
55.858
|
81.590
|
|
5
|
Chi đầu tư từ tiền sử dụng
đất của các huyện, thành phố
|
190.378
|
|
190.378
|
|
6
|
Bố trí vốn cho các dự án trọng
điểm; các dự án để thu hồi vốn tạm ứng từ nguồn tạm thời nhàn rỗi của ngân
sách tỉnh và vốn tạm ứng kho bạc nhà nước Trung ương
|
352.467
|
352.467
|
|
Có phụ lục 2.2.1 kèm theo
|
PHỤ LỤC SỐ
2.2.1
KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO
CAI
Nguồn vốn: Thu tiền sử dụng đất (Chi tiết các dự án hoàn trả vốn tạm thời
nhàn rỗi ngân sách tỉnh)
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC- HT
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế giá trị KLHT đến ngày báo cáo
|
Lũy kế vốn bố trí đến 31-12- 2016
|
Kế hoạch vốn năm 2017
|
Số, ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó: NS tỉnh
|
Tổng số
|
Tr.đó: Thu hồi tạm ứng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
1.099.003
|
676.660
|
524.980
|
161.000
|
352.467
|
351.905
|
I
|
Công trình quyết toán
|
|
|
|
|
2.585
|
2.362
|
2.362
|
1.800
|
562
|
0
|
1
|
Dự án Xây dựng bảng giá đất
5 năm 2015-2019
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tỉnh Lào Cai
|
2014
|
1788/QĐ-UBND ngày 13/6/2016
|
1.843
|
1.843
|
1.843
|
1.400
|
443
|
|
2
|
Lắp đặt đường điện chiếu sáng
đường Điện Biên Phủ, thành phố Lào Cai
|
UBND thành phố Lào Cai
|
Thành phố Lào Cai
|
2015
|
5361/QĐ-UBND ngày 25/12/2015
|
742
|
519
|
519
|
400
|
119
|
|
II
|
Công trình hoàn thành
chờ quyết toán
|
|
|
|
|
600.040
|
177.920
|
224.416
|
41.500
|
110.391
|
110.391
|
1
|
Kinh phí bồi thường GPMB
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đoạn 19 km)
|
UBND thành phố Lào Cai
|
Thành phố Lào Cai
|
2014
|
1713/QĐ-UBND ngày 23/6/2014
|
6.860
|
6.860
|
6.860
|
0
|
6.860
|
6.860
|
2
|
Kinh phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư Công trình Hạ tầng khu dân cư, tái định cư suối Ngòi Đường,
phường Bình Minh
|
UBND thành phố Lào Cai
|
Thành phố Lào Cai
|
2015
|
2982/QĐ-UBND ngày 08/9/2015
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
0
|
1.600
|
1.600
|
3
|
Kinh phí bồi thường,
GPMB Dự án Khu dân cư tổ 40, phường Pom Hán, thành phố Lào Cai
|
UBND thành phố Lào Cai
|
Thành phố Lào Cai
|
2014- 2015
|
1262a/QĐ-UBND ngày 08/5/2015
|
14.350
|
14.350
|
14.350
|
0
|
14.350
|
14.350
|
4
|
Dự án đường Bảo Hà - Kim Sơn,
huyện Bảo Yên thuộc Chương trình tín dụng chuyên ngành JICA SPL4
|
UBND huyện Bảo Yên
|
Huyện Bảo Yên
|
2015
|
929/QĐ-UBND ngày 08/4/2015
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
0
|
7.000
|
7.000
|
5
|
Nhà kiểm soát liên ngành cửa
khẩu quốc tế khu vực Kim Thành
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Lào Cai
|
2010- 2015
|
1910; 964
|
340.000
|
28.981
|
28.981
|
0
|
28.981
|
28.981
|
6
|
Đường B10, khu đô thị mới
Lào Cai - Cam Đường (bổ sung tuyến đường B10 đoạn B9 đến D1 và san gạt mặt bằng
hai bên)
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Lào Cai
|
2015- 2016
|
2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2014
|
56.168
|
8.000
|
8.000
|
0
|
8.000
|
8.000
|
7
|
Kinh phí bồi thường,
GPMB Dự án Đường nhánh XT14 và XT15, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Lào Cai
|
2014
|
2132/QĐ-15/8/2013; 2278/QĐ-30/8/2013
|
16.733
|
3.800
|
3.800
|
0
|
3.800
|
3.800
|
8
|
Hạ tầng sau kè suối Ngòi
Đum đoạn từ cầu Kim Tân đến cầu Bắc Cường, thành phố Lào Cai
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Lào Cai
|
2015- 2016
|
15/QĐ-UBND ngày 05/01/2016
|
10.128
|
10.128
|
9.500
|
0
|
8.500
|
8.500
|
9
|
Cụm công trình văn hóa thể
thao khối nội chính và ngành Kiểm sát tỉnh Lào Cai
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Thành phố Lào Cai
|
2015- 2016
|
618/QĐ-UBND ngày 12/3/2015
|
4.325
|
4.325
|
4.325
|
1.500
|
1.300
|
1.300
|
10
|
Nhà văn hóa trung tâm tỉnh
Lào Cai
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Lào Cai
|
2013- 2016
|
2934/QĐ-UBND ngày 30/10/2013
|
142.876
|
92.876
|
140.000
|
40.000
|
30.000
|
30.000
|
III
|
Công trình đang thi
công
|
|
|
|
|
496.378
|
496.378
|
298.202
|
117.700
|
241.514
|
241.514
|
1
|
Chỉnh trang, lát đá khu vực
Quảng trường trung tâm Khu ĐTM Lào Cai - Cam Đường
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Lào Cai
|
2015- 2016
|
617/QĐ-UBND ngày 08/3/2016
|
40.976
|
40.976
|
34.926
|
0
|
27.000
|
27.000
|
2
|
Dự án Bổ sung đường D3 (đoạn
từ B4 - B5), Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, thành phố Lào Cai
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Lào Cai
|
2015- 2016
|
2583/QĐ-UBND ngày 10/8/2016
|
77.560
|
77.560
|
49.147
|
15.700
|
34.745
|
34.745
|
3
|
Đường Trần Hưng Đạo kéo
dài (đoạn Km0 đến Km1+544 và Khu tái định cư - giai đoạn 1 của Dự án đường
vào Trung tâm phường Xuân Tăng)
|
Sở Xây dựng
|
Thành phố Lào Cai
|
2014- 2015
|
1553/QĐ-UBND ngày 25/6/2013
|
56.041
|
56.041
|
28.021
|
0
|
56.041
|
56.041
|
4
|
Bồi thường, GPMB công
trình Đường Trần Hưng Đạo kéo dài (đoạn từ Km1+544 - Km5+600)
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Thành phố Lào Cai
|
2014- 2015
|
1553/QĐ-UBND ngày 25/6/2013
|
53.036
|
53.036
|
26.518
|
1.500
|
51.536
|
51.536
|
5
|
Cầu Ngòi Đum nối đường Ngô
Quyền (Nhánh 9) với Khu đô thị mới
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Thành phố Lào Cai
|
2014- 2015
|
1211/QĐ-UBND ngày 25/5/2012
|
45.879
|
45.879
|
22.940
|
22.500
|
6.000
|
6.000
|
6
|
Bồi thường GPMB, hỗ trợ tái
định cư Dự án Doanh trại Đại đội 20 trinh sát, Trung đội 25 vận tải, trạm sửa
chữa - Bộ CHQS tỉnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Thành phố Lào Cai
|
2016
|
35a/QĐ-UB ND-m ngày 31/3/2016
|
33.000
|
33.000
|
16.500
|
0
|
2.192
|
2.192
|
7
|
Dự án Khu phụ trợ Trung
tâm hội nghị tỉnh Lào Cai; hạng mục: Nhà ăn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thành phố Lào Cai
|
2014- 2015
|
829/QĐ-UBND ngày 06/4/2015
|
64.302
|
64.302
|
32.151
|
20.000
|
34.000
|
34.000
|
8
|
Hỗ trợ xây dựng đường GTNT
năm 2016 (Đối ứng KOIKA giao vốn tại Quyết định số 3177/QĐ-UBND)
|
Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Sa Pa
|
Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Sa Pa
|
2015- 2017
|
2344/QĐ-UBND ngày 28/7/2015
|
125.584
|
125.584
|
88.000
|
58.000
|
30.000
|
30.000
|
PHỤ LỤC SỐ 03
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2016
|
ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2016
|
DỰ TOÁN NĂM 2017
|
ĐẦU NĂM
|
ĐIỀU CHỈNH
|
A
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN
|
5.500.000
|
6.200.000
|
6.200.000
|
6.200.000
|
1
|
Thu nội địa
|
3.500.000
|
4.192.600
|
4.292.600
|
4.400.000
|
-
|
Thu từ thuế, phí và thu
khác
|
3.000.000
|
3.333.200
|
3.192.600
|
3.507.000
|
-
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
|
|
|
23.000
|
-
|
Thu tiền sử dụng đất
|
500.000
|
859.400
|
1.100.000
|
870.000
|
|
Trong đó: Ghi thu - Ghi
chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
|
|
|
100.000
|
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
|
1.600.000
|
1.600.000
|
1.500.000
|
1.400.000
|
3
|
Thu quản lý qua ngân sách
|
400.000
|
407.400
|
407.400
|
400.000
|
B
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
9.270.000
|
11.240.000
|
11.640.000
|
10.450.000
|
1
|
Thu ngân sách địa phương
theo phân cấp
|
3.249.221
|
3.780.836
|
3.921.632
|
3.835.971
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương
|
5.520.779
|
5.588.972
|
5.831.736
|
6.214.029
|
|
- Bổ sung cân đối
|
2.160.554
|
2.160.554
|
2.160.554
|
4.469.925
|
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
3.360.225
|
3.428.418
|
3.671.182
|
1.744.104
|
3
|
Vay KCH kênh mương, giao
thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản
|
100.000
|
255.000
|
255.000
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn
|
|
1.207.792
|
1.224.232
|
|
5
|
Thu quản lý qua ngân sách
|
400.000
|
407.400
|
407.400
|
400.000
|
C
|
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
9.270.000
|
11.240.000
|
11.640.000
|
10.288.000
|
I
|
Tổng chi cân đối ngân
sách địa phương
|
7.040.195
|
8.326.194
|
8.687.611
|
8.143.896
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.029.294
|
1.768.286
|
1.944.697
|
1.352.833
|
2
|
Chi thường xuyên
|
5.682.695
|
6.278.625
|
6.614.984
|
6.478.163
|
3
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
|
109.000
|
4
|
Chi trả nợ lãi, phí
|
147.106
|
147.106
|
126.830
|
2.800
|
5
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
6
|
Dự phòng ngân sách
|
180.000
|
131.077
|
|
200.000
|
II
|
Chi chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu
|
1.829.805
|
2.393.296
|
2.431.879
|
1.744.104
|
III
|
Chi quản lý qua ngân
sách
|
400.000
|
520.510
|
520.510
|
400.000
|
D
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
|
|
162.000
|
PHỤ LỤC SỐ
03.1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2016
|
ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2016
|
DỰ TOÁN NĂM 2017
|
ĐẦU NĂM
|
ĐIỀU CHỈNH
|
A
|
NGÂN SÁCH TỈNH
|
|
|
|
|
I
|
Thu ngân sách tỉnh
|
8.317.022
|
9.764.379
|
10.164.301
|
9.455.392
|
1
|
Thu ngân sách tỉnh theo
phân cấp
|
2.434.443
|
2.681.395
|
2.822.113
|
2.986.463
|
2
|
Bổ sung từ ngân sách Trung
ương
|
5.520.779
|
5.588.972
|
5.831.736
|
6.214.029
|
|
- Bổ sung cân đối
|
2.160.554
|
2.160.554
|
2.160.554
|
4.469.925
|
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
3.360.225
|
3.428.418
|
3.671.182
|
1.744.104
|
3
|
Vay kiên cố hóa kênh
mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản
|
100.000
|
255.000
|
255.000
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn
|
|
969.812
|
986.252
|
|
6
|
Thu quản lý qua ngân sách
|
261.800
|
269.200
|
269.200
|
254.900
|
II
|
Chi ngân sách tỉnh
|
8.317.022
|
9.764.379
|
10.164.301
|
9.293.392
|
1
|
Chi các nhiệm vụ của ngân
sách tỉnh
|
5.552.437
|
6.667.923
|
6.759.903
|
5.640.928
|
2
|
Bổ sung cho ngân sách huyện,
thành phố
|
2.502.785
|
2.714.146
|
3.022.088
|
3.397.564
|
|
- Bổ sung chi thường
xuyên
|
1.103.441
|
1.274.977
|
1.452.204
|
3.381.364
|
|
- Bổ sung cải cách
lương
|
1.399.344
|
1.436.809
|
1.565.839
|
|
|
- Bổ sung có tính chất
XDCB
|
|
2.360
|
4.045
|
16.200
|
3
|
Chi quản lý qua ngân sách
|
261.800
|
382.310
|
382.310
|
254.900
|
III
|
Bội thu ngân sách tỉnh
|
|
|
|
162.000
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH
PHỐ
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu của ngân sách
huyện, thành phố
|
3.455.763
|
4.189.767
|
4.497.787
|
4.392.172
|
1
|
Thu ngân sách theo phân cấp
|
814.778
|
1.099.441
|
1.099.519
|
849.508
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh
|
2.502.785
|
2.714.146
|
3.022.088
|
3.397.564
|
|
- Bổ sung cân đối
|
1.103.441
|
1.274.977
|
1.452.204
|
3.381.364
|
|
- Bổ sung cải cách
lương
|
1.399.344
|
1.436.809
|
1.565.839
|
|
|
- Bổ sung có tính chất
XDCB
|
|
2.360
|
4.045
|
16.200
|
4
|
Thu chuyển nguồn
|
|
237.980
|
237.980
|
|
5
|
Thu quản lý qua ngân sách
|
138.200
|
138.200
|
138.200
|
145.100
|
II
|
Chi ngân sách huyện,
thành phố
|
3.455.763
|
4.189.767
|
4.497.787
|
4.392.172
|
PHỤ LỤC SỐ 04
ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NĂM 2016 - DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM
2016
|
ƯỚC THỰC HIỆN 2016
|
DỰ TOÁN NĂM
2017
|
So sánh
|
TRUNG ƯƠNG
|
ĐỊA PHƯƠNG (DTĐC)
|
TRUNG ƯƠNG GIAO
|
ĐỊA PHƯƠNG GIAO
|
ƯTH 2016/ DTTW 2016
|
ƯTH/ DTĐC
2016
|
DT 2017/ ƯTH
|
DT ĐP 2017/ DTTW 2017
|
*
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN
|
4.455.000
|
6.200.000
|
6.200.000
|
4.783.000
|
6.200.000
|
139,2
|
100,0
|
100,0
|
129,6
|
A
|
A> CÁC KHOẢN THU CÂN
ĐỐI NSNN
|
4.455.000
|
5.792.600
|
5.792.600
|
4.783.000
|
5.800.000
|
130,0
|
100,0
|
100,1
|
121,3
|
I
|
Thu từ sản xuất KD
trong nước
|
3.055.000
|
4.192.600
|
4.292.600
|
3.523.000
|
4.400.000
|
140,5
|
102,4
|
102,5
|
124,9
|
|
Trong đó: không kể thu
tiền đất, xổ số kiến thiết
|
2.705.000
|
3.333.200
|
3.192.600
|
3.100.000
|
3.507.000
|
118,0
|
95,8
|
109,8
|
113,1
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do Trung
ương quản lý
|
660.000
|
695.000
|
665.000
|
716.500
|
790.000
|
100,8
|
95,7
|
118,8
|
110,3
|
2
|
Thu từ từ khu vực DNNN do
địa phương quản lý
|
105.000
|
160.000
|
160.000
|
168.000
|
216.000
|
152,4
|
100,0
|
135,0
|
128,6
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
322.000
|
352.000
|
352.000
|
227.900
|
305.000
|
109,3
|
100,0
|
86,6
|
133,8
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
|
633.000
|
775.000
|
720.000
|
765.300
|
790.000
|
113,7
|
92,9
|
109,7
|
103,2
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
180.000
|
203.800
|
204.900
|
200.000
|
213.500
|
113,8
|
100,5
|
104,2
|
106,8
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
1.000
|
1.300
|
1.449
|
500
|
1.100
|
144,9
|
111,5
|
75,9
|
220,0
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
100.000
|
110.000
|
118.000
|
113.000
|
128.000
|
118,0
|
107,3
|
108,5
|
113,3
|
9
|
Thu thuế bảo vệ môi trường
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
200.000
|
220.000
|
100,0
|
100,0
|
122,2
|
110,0
|
10
|
Phí và lệ phí
|
165.000
|
436.030
|
390.700
|
300.000
|
433.400
|
236,8
|
89,6
|
110,9
|
144,5
|
11
|
Tiền sử dụng đất
|
350.000
|
859.400
|
1.100.000
|
400.000
|
870.000
|
314,3
|
128,0
|
79,1
|
217,5
|
|
Trong đó: Ghi thu - Ghi
chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
|
|
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Thu tiền thuê đất, mặt nước
|
19.000
|
79.270
|
106.430
|
30.000
|
30.000
|
560,2
|
134,3
|
28,2
|
100,0
|
14
|
Thu khác ngân sách
|
122.000
|
122.000
|
74.891
|
120.300
|
120.520
|
61,4
|
61,4
|
160,9
|
100,2
|
15
|
Thu hoa lợi công sản, thu
khác tại xã
|
2.000
|
2.800
|
3.180
|
2.500
|
3.480
|
159,0
|
113,6
|
109,4
|
139,2
|
16
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
216.000
|
216.000
|
216.000
|
256.000
|
256.000
|
100,0
|
100,0
|
118,5
|
100,0
|
17
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
|
|
|
23.000
|
23.000
|
|
|
|
100,0
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất
nhập khẩu
|
1.400.000
|
1.600.000
|
1.500.000
|
1.260.000
|
1.400.000
|
107,1
|
93,8
|
93,3
|
111,1
|
B
|
THU ĐỂ LẠI QL QUA NSNN
|
|
407.400
|
407.400
|
|
400.000
|
|
100,0
|
98,2
|
|
**
|
TỔNG THU NSĐP
|
8.393.479
|
11.240.000
|
11.640.000
|
9.391.929
|
10.450.000
|
138,7
|
103,6
|
89,8
|
111,3
|
A
|
Các khoản thu cân đối
NSĐP
|
6.563.674
|
8.980.195
|
9.341.612
|
7.647.825
|
8.305.896
|
142,3
|
104,0
|
88,9
|
108,6
|
1
|
Thu từ thuế, phí và thu
khác
|
2.522.700
|
2.921.436
|
2.821.632
|
2.777.900
|
2.965.971
|
111,8
|
96,6
|
105,1
|
106,8
|
2
|
Tiền sử dụng đất
|
350.000
|
859.400
|
1.100.000
|
400.000
|
870.000
|
314,3
|
128,0
|
79,1
|
217,5
|
|
Trong đó: Ghi thu - Ghi
chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
|
|
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu bổ sung cân đối từ
NSTW
|
2.160.554
|
2.160.554
|
2.160.554
|
4.469.925
|
4.469.925
|
100,0
|
100,0
|
206,9
|
100,0
|
-
|
Bổ sung đầu tư XDCB
tập trung
|
581.400
|
581.400
|
581.400
|
639.540
|
639.540
|
100,0
|
100,0
|
110,0
|
100,0
|
-
|
Bổ sung chi thường
xuyên
|
1.579.154
|
1.579.154
|
1.579.154
|
3.830.385
|
3.830.385
|
100,0
|
100,0
|
242,6
|
100,0
|
4
|
Bổ sung thực hiện chế độ
chính sách, nhiệm vụ mới
|
622.702
|
656.799
|
860.980
|
|
|
138,3
|
131,1
|
|
|
5
|
Bổ sung cải cách tiền
lương
|
907.718
|
919.214
|
919.214
|
|
|
101,3
|
100,0
|
|
|
6
|
Thu tiền huy động đầu tư
|
|
255.000
|
255.000
|
|
|
|
100,0
|
|
|
7
|
Thu chuyển nguồn
|
|
1.207.792
|
1.224.232
|
|
|
|
101,4
|
|
|
B
|
Thu bổ sung có mục tiêu
từ NSTW
|
1.829.805
|
1.852.405
|
1.890.988
|
1.744.104
|
1.744.104
|
103,3
|
102,1
|
92,2
|
|
C
|
Thu để lại quản lý qua
NSNN
|
|
407.400
|
407.400
|
|
400.000
|
|
100,0
|
98,2
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 04.1
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2017 (THEO CƠ QUAN THU)
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Tổng số
|
Lào Cai
|
Bảo Thắng
|
Bảo Yên
|
Bát Xát
|
Bắc Hà
|
Si Ma Cai
|
Văn Bàn
|
Mường Khương
|
Sa Pa
|
Cục Thuế
|
Đơn vị khác
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
6.200.000
|
1.116.670
|
135.100
|
62.640
|
59.200
|
41.070
|
23.330
|
105.070
|
43.800
|
217.220
|
2.461.825
|
1.934.075
|
A
|
CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
5.800.000
|
1.105.370
|
112.300
|
55.790
|
42.000
|
29.170
|
10.580
|
82.870
|
27.200
|
193.720
|
2.461.825
|
1.679.175
|
I
|
Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước
|
4.400.000
|
1.105.370
|
112.300
|
55.790
|
42.000
|
29.170
|
10.580
|
82.870
|
27.200
|
193.720
|
2.461.825
|
279.175
|
|
Trong đó: Không kể thu tiền sử dụng đất
|
3.530.000
|
420.850
|
72.100
|
26.090
|
22.000
|
26.270
|
6.500
|
56.970
|
17.200
|
141.020
|
2.461.825
|
279.175
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do
Trung ương quản lý
|
790.000
|
4.000
|
4.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
4.500
|
776.500
|
|
|
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
85.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
84.900
|
|
|
Thuế Tài nguyên
|
425.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
425.000
|
|
|
Thuế Giá trị gia tăng
|
278.940
|
4.000
|
4.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
4.330
|
265.610
|
|
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
Thuế Môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
930
|
|
2
|
Thu từ từ khu vực DNNN do
địa phương quản lý
|
216.000
|
100
|
100
|
|
|
50
|
40
|
|
35
|
1.000
|
214.675
|
|
|
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
35.000
|
10
|
30
|
|
|
25
|
20
|
|
15
|
400
|
34.500
|
|
|
Thuế Tài nguyên
|
80.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80.000
|
|
|
Thuế Giá trị gia tăng
|
100.000
|
90
|
70
|
|
|
25
|
20
|
|
20
|
600
|
99.175
|
|
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế Môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
305.000
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
301.500
|
|
|
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
30.700
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
400
|
29.800
|
|
|
Thuế Tài nguyên
|
85.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85.000
|
|
|
Thuế Giá trị gia tăng
|
102.300
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
400
|
100.900
|
|
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
85.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85.100
|
|
|
Thuế Môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê đất
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.200
|
|
|
|
Thu khác
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
790.000
|
180.000
|
34.000
|
15.500
|
8.000
|
13.400
|
2.600
|
44.500
|
8.500
|
54.000
|
429.500
|
|
|
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
55.800
|
6.000
|
600
|
500
|
200
|
350
|
30
|
1.500
|
150
|
2.000
|
44.470
|
|
|
Thuế Tài nguyên
|
122.000
|
2.000
|
1.060
|
500
|
500
|
3.500
|
390
|
9.300
|
750
|
1.400
|
102.600
|
|
|
Thuế Giá trị gia tăng
|
580.000
|
161.000
|
31.300
|
13.900
|
6.850
|
8.880
|
2.090
|
33.190
|
7.440
|
49.250
|
266.100
|
|
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
1.375
|
290
|
|
|
90
|
|
|
|
45
|
350
|
600
|
|
|
Thuế Môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác
|
30.825
|
10.710
|
1.040
|
600
|
360
|
670
|
90
|
510
|
115
|
1.000
|
15.730
|
|
4.1
|
Cá thể, hộ gia đình
|
73.180
|
45.500
|
6.000
|
3.000
|
1.700
|
1.900
|
780
|
2.200
|
2.100
|
10.000
|
|
|
|
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế Tài nguyên
|
70
|
|
60
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Thuế Giá trị gia tăng
|
68.470
|
42.000
|
5.600
|
2.900
|
1.550
|
1.780
|
760
|
2.190
|
2.040
|
9.650
|
|
|
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
635
|
270
|
|
|
70
|
|
|
|
45
|
250
|
|
|
|
Thuế Môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác
|
4.005
|
3.230
|
340
|
100
|
80
|
120
|
10
|
10
|
15
|
100
|
|
|
4.2
|
Doanh nghiệp
|
716.820
|
134.500
|
28.000
|
12.500
|
6.300
|
11.500
|
1.820
|
42.300
|
6.400
|
44.000
|
429.500
|
|
|
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
55.800
|
6.000
|
600
|
500
|
200
|
350
|
30
|
1.500
|
150
|
2.000
|
44.470
|
|
|
Thuế Tài nguyên
|
121.930
|
2.000
|
1.000
|
500
|
500
|
3.500
|
380
|
9.300
|
750
|
1.400
|
102.600
|
|
|
Thuế Giá trị gia tăng
|
511.530
|
119.000
|
25.700
|
11.000
|
5.300
|
7.100
|
1.330
|
31.000
|
5.400
|
39.600
|
266.100
|
|
|
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
|
740
|
20
|
|
|
20
|
|
|
|
|
100
|
600
|
|
|
Thuế Môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác
|
26.820
|
7.480
|
700
|
500
|
280
|
550
|
80
|
500
|
100
|
900
|
15.730
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
213.500
|
151.000
|
13.500
|
6.000
|
8.000
|
5.000
|
2.000
|
6.000
|
5.000
|
17.000
|
|
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.100
|
1.050
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
128.000
|
37.000
|
6.000
|
1.750
|
1.650
|
1.250
|
650
|
1.400
|
1.300
|
16.000
|
61.000
|
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
220.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
220.000
|
|
9
|
Phí - Lệ phí
|
433.400
|
15.200
|
3.600
|
1.000
|
1.700
|
3.550
|
500
|
1.300
|
1.000
|
36.000
|
179.650
|
189.900
|
|
Trong đó: Trung ương
|
13.650
|
1.700
|
210
|
100
|
160
|
80
|
100
|
50
|
200
|
100
|
10.950
|
|
|
Tỉnh
|
362.100
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168.700
|
189.900
|
|
Huyện
|
54.650
|
8.700
|
2.920
|
700
|
1.240
|
3.220
|
350
|
930
|
710
|
35.880
|
|
|
|
Xã - Phường
|
3.000
|
1.300
|
470
|
200
|
300
|
250
|
50
|
320
|
90
|
20
|
|
|
10
|
Tiền sử dụng đất
|
870.000
|
684.520
|
40.200
|
29.700
|
20.000
|
2.900
|
4.080
|
25.900
|
10.000
|
52.700
|
|
|
11
|
Thu tiền thuê đất, mặt nước
|
30.000
|
18.050
|
5.300
|
350
|
150
|
300
|
80
|
250
|
300
|
5.220
|
|
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
120.520
|
13.150
|
3.470
|
1.300
|
1.250
|
2.520
|
590
|
3.020
|
945
|
5.000
|
|
89.275
|
|
Phạt ATGT
|
24.000
|
6.000
|
1.800
|
700
|
600
|
750
|
150
|
800
|
350
|
800
|
|
12.050
|
|
Thu tiền phạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu tịch thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu hồi khoản chi năm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu khác
|
96.520
|
7.150
|
1.670
|
600
|
650
|
1.770
|
440
|
2.220
|
595
|
4.200
|
|
77.225
|
13
|
Thu hoa lợi, thu khác tại xã
|
3.480
|
1.300
|
630
|
190
|
250
|
200
|
40
|
500
|
120
|
250
|
|
|
14
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
256.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
256.000
|
|
15
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
23.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.000
|
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
1.400.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.400.000
|
B
|
THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH
|
400.000
|
11.300
|
22.800
|
6.850
|
17.200
|
11.900
|
12.750
|
22.200
|
16.600
|
23.500
|
|
254.900
|
PHỤ
LỤC SỐ 04.2
TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
TỔNG SỐ
|
LÀO CAI
|
BẢO THẮNG
|
BẢO YÊN
|
BÁT XÁT
|
BẮC HÀ
|
SI MA CAI
|
VĂN BÀN
|
MƯỜNG KHƯƠNG
|
SA PA
|
I
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN
|
2.554.258
|
1.197.170
|
191.638
|
82.140
|
502.850
|
108.470
|
23.330
|
140.630
|
52.150
|
255.880
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
|
2.409.158
|
1.185.870
|
168.838
|
75.290
|
485.650
|
96.570
|
10.580
|
118.430
|
35.550
|
232.380
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu tiền sử dụng đất
|
870.000
|
684.520
|
40.200
|
29.700
|
20.000
|
2.900
|
4.080
|
25.900
|
10.000
|
52.700
|
|
Thu nội địa không bao
gồm tiền sử dụng đất
|
1.539.158
|
501.350
|
128.638
|
45.590
|
465.650
|
93.670
|
6.500
|
92.530
|
25.550
|
179.680
|
|
Cục thuế tỉnh quản
lý thu
|
750.158
|
80.500
|
56.538
|
19.500
|
443.650
|
67.400
|
0
|
35.560
|
8.350
|
38.660
|
|
Chi cục Thuế quản lý
thu
|
1.659.000
|
1.105.370
|
112.300
|
55.790
|
42.000
|
29.170
|
10.580
|
82.870
|
27.200
|
193.720
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp Trung
ương
|
280.160
|
4.000
|
36.690
|
250
|
226.350
|
7.400
|
0
|
260
|
250
|
4.960
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp địa
phương
|
66.423
|
100
|
148
|
250
|
0
|
41.050
|
40
|
23.800
|
35
|
1.000
|
3
|
Thu từ khu vực đầu tư nước
ngoài
|
56.200
|
0
|
1.500
|
0
|
25.000
|
0
|
0
|
1.000
|
0
|
28.700
|
4
|
Thu từ khu vực CTN-NQD
|
465.400
|
180.000
|
56.100
|
34.500
|
36.300
|
32.400
|
2.600
|
49.500
|
8.500
|
65.500
|
a
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
73.180
|
45.500
|
6.000
|
3.000
|
1.700
|
1.900
|
780
|
2.200
|
2.100
|
10.000
|
b
|
Doanh nghiệp
|
392.220
|
134.500
|
50.100
|
31.500
|
34.600
|
30.500
|
1.820
|
47.300
|
6.400
|
55.500
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
67.000
|
37.000
|
6.000
|
1.750
|
1.650
|
1.250
|
650
|
1.400
|
1.300
|
16.000
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
213.500
|
151.000
|
13.500
|
6.000
|
8.000
|
5.000
|
2.000
|
6.000
|
5.000
|
17.000
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
1.100
|
1.050
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
324.650
|
95.700
|
5.300
|
1.000
|
166.700
|
3.550
|
500
|
6.800
|
9.100
|
36.000
|
9
|
Tiền sử dụng đất
|
870.000
|
684.520
|
40.200
|
29.700
|
20.000
|
2.900
|
4.080
|
25.900
|
10.000
|
52.700
|
10
|
Tiền thuê đất
|
30.000
|
18.050
|
5.300
|
350
|
150
|
300
|
80
|
250
|
300
|
5.220
|
11
|
Thu khác tại xã
|
3.480
|
1.300
|
630
|
190
|
250
|
200
|
40
|
500
|
120
|
250
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
31.245
|
13.150
|
3.470
|
1.300
|
1.250
|
2.520
|
590
|
3.020
|
945
|
5.000
|
C
|
THU QUẢN LÝ QUA NGÂN
SÁCH
|
145.100
|
11.300
|
22.800
|
6.850
|
17.200
|
11.900
|
12.750
|
22.200
|
16.600
|
23.500
|
1
|
Học phí
|
19.900
|
6.300
|
2.800
|
1.850
|
1.900
|
1.200
|
750
|
1.500
|
1.400
|
2.200
|
2
|
Giá trị ngày công làm đường
GTNT do nhân dân đóng góp
|
125.200
|
5.000
|
20.000
|
5.000
|
15.300
|
10.700
|
12.000
|
20.700
|
15.200
|
21.300
|
II
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
4.392.172
|
485.185
|
527.271
|
466.400
|
527.389
|
478.871
|
376.588
|
537.010
|
466.041
|
527.417
|
A
|
THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
4.247.072
|
473.885
|
504.471
|
459.550
|
510.189
|
466.971
|
363.838
|
514.810
|
449.441
|
503.917
|
1
|
Thu từ thuế, phí và thu
khác từ nội địa
|
577.540
|
257.005
|
63.700
|
22.360
|
18.860
|
21.410
|
5.140
|
52.830
|
14.015
|
122.220
|
2
|
Thu để lại đầu tư từ
thu tiền sử dụng đất
|
271.968
|
98.148
|
40.200
|
29.630
|
16.300
|
2.900
|
4.080
|
25.900
|
9.030
|
45.780
|
3
|
Thu bổ sung từ ngân
sách tỉnh
|
3.397.564
|
118.732
|
400.571
|
407.560
|
475.029
|
442.661
|
354.618
|
436.080
|
426.396
|
335.917
|
|
- Kinh phí chi đầu tư từ
nguồn xổ số kiến thiết
|
16.200
|
8.400
|
1.100
|
500
|
1.500
|
1.500
|
800
|
600
|
500
|
1.300
|
|
- Kinh phí chi thường
xuyên (bao gồm kinh phí tiền lương và các khoản có tính chất lương)
|
3.381.364
|
110.332
|
399.471
|
407.060
|
473.529
|
441.161
|
353.818
|
435.480
|
425.896
|
334.617
|
|
+ Kinh phí tiền lương
và các khoản phụ cấp lương
|
2.315.971
|
44.147
|
296.835
|
270.285
|
319.247
|
290.976
|
220.480
|
311.885
|
280.592
|
281.524
|
|
+ Kinh phí chi thường
xuyên khác và dự phòng ngân sách
|
1.065.393
|
66.185
|
102.636
|
136.775
|
154.282
|
150.185
|
133.338
|
123.595
|
145.304
|
53.093
|
B
|
THU QUẢN LÝ QUA NGÂN
SÁCH
|
145.100
|
11.300
|
22.800
|
6.850
|
17.200
|
11.900
|
12.750
|
22.200
|
16.600
|
23.500
|
III
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
4.392.172
|
485.185
|
527.271
|
466.400
|
527.389
|
478.871
|
376.588
|
537.010
|
466.041
|
527.417
|
A
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
288.168
|
106.548
|
41.300
|
30.130
|
17.800
|
4.400
|
4.880
|
26.500
|
9.530
|
47.080
|
1
|
Chi trích nộp Quỹ Phát
triển đất
|
81.590
|
29.444
|
12.060
|
8.889
|
4.890
|
870
|
1.224
|
7.770
|
2.709
|
13.734
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
190.378
|
68.704
|
28.140
|
20.741
|
11.410
|
2.030
|
2.856
|
18.130
|
6.321
|
32.046
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
hoạt động xổ số kiến thiết
|
16.200
|
8.400
|
1.100
|
500
|
1.500
|
1.500
|
800
|
600
|
500
|
1.300
|
B
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
3.913.590
|
362.197
|
457.489
|
424.542
|
486.716
|
457.508
|
355.300
|
482.886
|
435.279
|
451.673
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sự nghiệp giáo dục
|
2.221.202
|
189.381
|
266.391
|
250.100
|
282.125
|
264.519
|
186.220
|
275.051
|
256.034
|
251.381
|
|
10% tiết kiệm chi thường
xuyên theo định mức biên chế tạo nguồn CCTL
|
37.037
|
3.718
|
4.377
|
4.134
|
4.802
|
4.291
|
3.060
|
4.484
|
4.063
|
4.108
|
C
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH 2%
|
45.314
|
5.140
|
5.682
|
4.878
|
5.673
|
5.063
|
3.658
|
5.424
|
4.632
|
5.164
|
D
|
CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN
SÁCH
|
145.100
|
11.300
|
22.800
|
6.850
|
17.200
|
11.900
|
12.750
|
22.200
|
16.600
|
23.500
|
PHỤ LỤC SỐ 05
ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2016 - DỰ TOÁN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2016
|
DỰ TOÁN NĂM 2017
|
So sánh (%)
|
TRUNG ƯƠNG GIAO
|
ĐIỀU CHỈNH
|
ƯỚC THỰC HIỆN 2016
|
CHÍNH PHỦ GIAO
|
ĐỊA PHƯƠNG PHÂN BỔ
|
ƯTH 2016/ DTTW 2016
|
ƯTH/ DTĐC 2016
|
DT 2017/ ƯTH
|
DT ĐP 2017/ DTTW 2017
|
*
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
8.393.479
|
11.240.000
|
11.640.000
|
9.173.099
|
10.288.000
|
138,7
|
103,6
|
88,4
|
112,2
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
|
6.031.941
|
8.326.194
|
8.687.611
|
7.428.995
|
8.143.896
|
144,0
|
104,3
|
93,7
|
109,6
|
I
|
Chi đầu tư phát triển:
|
931.400
|
1.768.286
|
1.944.697
|
843.710
|
1.352.833
|
208,8
|
110,0
|
69,6
|
160,3
|
-
|
Vốn xây dựng cơ bản tập
trung
|
581.400
|
602.921
|
602.921
|
420.710
|
639.540
|
103,7
|
100,0
|
106,1
|
152,0
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
350.000
|
565.041
|
699.452
|
400.000
|
542.845
|
199,8
|
123,8
|
77,6
|
135,7
|
+
|
Ngân sách tỉnh
|
|
271.134
|
375.545
|
|
352.467
|
|
138,5
|
93,9
|
|
+
|
Ngân sách cấp huyện
|
|
293.907
|
323.907
|
|
190.378
|
|
110,2
|
58,8
|
|
-
|
Chi từ nguồn vay KCHKM, GTNT
và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản
|
|
280.415
|
280.415
|
|
|
|
100,0
|
|
|
-
|
Chi hỗ trợ các doanh nghiệp
và bình ổn giá
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
|
|
-
|
Chi trích Quỹ phát triển
đất
|
|
231.718
|
273.718
|
|
137.448
|
|
118,1
|
50,2
|
|
-
|
Chi đầu tư phát triển từ
nguồn vốn khác + Xổ số kiến thiết
|
|
88.191
|
88.191
|
23.000
|
23.000
|
|
100,0
|
26,1
|
100,0
|
II
|
Chi thường xuyên:
|
4.980.621
|
5.967.256
|
6.614.984
|
6.431.225
|
6.478.163
|
132,8
|
110,9
|
97,9
|
100,7
|
1
|
Chi quốc phòng địa phương
|
|
103.470
|
113.426
|
|
120.477
|
|
109,6
|
106,2
|
|
2
|
Chi giữ gìn an ninh và trật
tự an toàn xã hội
|
|
53.597
|
55.953
|
|
60.858
|
|
104,4
|
108,8
|
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục,
đào tạo và dạy nghề
|
2.408.199
|
2.584.193
|
2.800.003
|
3.030.353
|
3.030.353
|
116,3
|
108,4
|
108,2
|
100,0
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
|
|
2.405.904
|
2.609.353
|
|
2.863.414
|
|
108,5
|
109,7
|
|
-
|
Chi sự nghiệp đào tạo
và dạy nghề
|
|
178.289
|
190.650
|
|
166.939
|
|
106,9
|
87,6
|
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số
và gia đình
|
|
642.595
|
783.185
|
|
802.993
|
|
121,9
|
102,5
|
|
5
|
Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ
|
17.230
|
20.003
|
20.003
|
18.260
|
18.260
|
116,1
|
100,0
|
91,3
|
100,0
|
6
|
Chi sự nghiệp văn hóa -
thông tin
|
|
44.014
|
46.577
|
|
70.334
|
|
105,8
|
151,0
|
|
7
|
Chi sự nghiệp phát thanh -
truyền hình
|
|
45.858
|
47.754
|
|
48.222
|
|
104,1
|
101,0
|
|
8
|
Chi sự nghiệp thể dục - thể
thao
|
|
15.813
|
16.836
|
|
16.346
|
|
106,5
|
97,1
|
|
9
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
844.723
|
1.011.146
|
|
623.628
|
|
119,7
|
61,7
|
|
-
|
Chi SN nông - lâm - thủy
lợi
|
|
186.563
|
221.152
|
|
130.017
|
|
118,5
|
58,8
|
|
-
|
Chi SN giao thông
|
|
175.484
|
221.182
|
|
92.868
|
|
126,0
|
42,0
|
|
-
|
Chi SN tài nguyên
|
|
|
|
|
24.907
|
|
|
|
|
-
|
Chi SN kiến thiết thị
chính
|
|
232.920
|
285.489
|
|
70.000
|
|
122,6
|
24,5
|
|
-
|
Chi sự nghiệp khác
|
|
249.756
|
283.323
|
|
305.836
|
|
113,4
|
107,9
|
|
10
|
Chi SN bảo vệ môi trường
|
|
171.780
|
186.588
|
|
167.302
|
|
108,6
|
89,7
|
|
11
|
Chi đảm bảo xã hội
|
|
137.601
|
157.601
|
|
157.481
|
|
114,5
|
99,9
|
|
12
|
Chi hoạt động của các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh
|
|
805.817
|
877.558
|
|
800.215
|
|
108,9
|
91,2
|
|
13
|
Chi hoạt động của cơ quan
Đảng
|
|
263.900
|
284.023
|
|
275.750
|
|
107,6
|
97,1
|
|
14
|
Hoạt động của các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
|
|
189.219
|
201.439
|
|
223.036
|
|
106,5
|
110,7
|
|
15
|
Hoạt động của các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
|
|
12.523
|
12.892
|
|
12.908
|
|
|
|
|
16
|
Chi khác ngân sách
|
|
32.150
|
|
|
50.000
|
|
|
|
|
III
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
311.369
|
|
|
109.000
|
|
|
|
|
IV
|
Chi trả lãi, phí vay
|
|
147.106
|
126.830
|
|
2.800
|
|
86,2
|
2,2
|
|
V
|
Chi lập hoặc bổ sung quỹ
dự trữ tài chính
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
VI
|
Dự phòng ngân sách
|
118.820
|
131.077
|
|
152.960
|
200.000
|
|
|
|
130,8
|
B
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQD,
DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC
|
2.361.538
|
2.393.296
|
2.431.879
|
1.744.104
|
1.744.104
|
103,0
|
101,6
|
71,7
|
|
C
|
CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH
|
|
520.510
|
520.510
|
|
400.000
|
|
100,0
|
76,8
|
|
PHỤ LỤC SỐ
05.1
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
TỔNG SỐ
|
CHIA RA
|
KINH PHÍ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHỤ CẤP THEO LƯƠNG
|
KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN KHÁC VÀ DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
TỔNG SỐ
|
3.397.564
|
2.315.971
|
1.065.393
|
16.200
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Lào Cai
|
118.732
|
44.147
|
66.185
|
8.400
|
2
|
Huyện Bảo Thắng
|
400.571
|
296.835
|
102.636
|
1.100
|
3
|
Huyện Bảo Yên
|
407.560
|
270.285
|
136.775
|
500
|
4
|
Huyện Bát Xát
|
475.029
|
319.247
|
154.282
|
1.500
|
5
|
Huyện Bắc Hà
|
442.661
|
290.976
|
150.185
|
1.500
|
6
|
Huyện Si Ma Cai
|
354.618
|
220.480
|
133.338
|
800
|
7
|
Huyện Văn Bàn
|
436.080
|
311.885
|
123.595
|
600
|
8
|
Huyện Mường Khương
|
426.396
|
280.592
|
145.304
|
500
|
9
|
Huyện Sa Pa
|
335.917
|
281.524
|
53.093
|
1.300
|
PHỤ LỤC SỐ
05.2
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh
Lào Cai)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
ĐƠN VỊ
|
Tổng số
|
Chi thường xuyên từ ngân sách
|
Chi từ nguồn thu SN, DV, phí, lệ phí được để lại
|
Chi ngân sách nhà nước
|
Lương, PC, các khoản đóng góp theo lương
|
Kinh phí thực hiện CCTL
|
Các nội dung khác còn lại
|
Nguồn thu tại đơn vị cân đối chi thường xuyên
|
10% tiết kiệm để nâng mức lương cơ sở
|
1
|
2
|
3=4+10
|
4=5+6+ 7-8-9
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
3.129.905
|
2.673.574
|
578.267
|
109.000
|
2.004.986
|
5.837
|
12.842
|
456.331
|
A
|
Tổng chi thường xuyên
|
3.020.905
|
2.564.574
|
578.267
|
|
2.004.986
|
5.837
|
12.842
|
456.331
|
I
|
Chi quốc phòng
|
44.170
|
44.170
|
|
|
44.170
|
|
|
|
1
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
27.096
|
27.096
|
|
|
27.096
|
|
|
|
2
|
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh
|
7.074
|
7.074
|
|
|
7.074
|
|
|
|
3
|
Kinh phí thực hiện Luật
DQTV, diễn tập phòng thủ và các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương,…
|
10.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
|
II
|
Chi an ninh
|
23.000
|
23.000
|
|
|
23.000
|
|
|
|
1
|
Công an tỉnh
|
16.000
|
16.000
|
|
|
16.000
|
|
|
|
2
|
Chi các nhiệm vụ an ninh địa
phương, diễn tập phòng thủ
|
7.000
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|
|
|
III
|
Sự nghiệp Giáo dục - Đào
tạo và Dạy nghề
|
837.239
|
803.517
|
219.179
|
|
591.287
|
3.006
|
3.943
|
33.722
|
a
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
649.446
|
642.213
|
178.690
|
|
468.388
|
1.742
|
3.123
|
7.233
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
417.173
|
409.940
|
178.690
|
|
236.115
|
1.742
|
3.123
|
7.233
|
2
|
Kinh phí thực hiện các
chính sách chế độ cho giáo viên, học sinh; Thực hiện các Đề án giáo dục; Xây
dựng phòng học và nhà ở cho học sinh bán trú; nhà công vụ cho giáo viên;…
|
232.273
|
232.273
|
|
|
232.273
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp Đào tạo và
Dạy nghề
|
187.793
|
161.304
|
40.489
|
|
122.899
|
1.264
|
820
|
26.489
|
1
|
Trung tâm Dạy nghề và Hỗ
trợ nông dân
|
294
|
294
|
195
|
|
108
|
|
9
|
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.074
|
2.074
|
|
|
2.074
|
|
|
|
3
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
26.101
|
17.097
|
12.313
|
|
5.593
|
549
|
260
|
9.004
|
4
|
Trường Trung học Y tế
|
6.470
|
4.754
|
3.424
|
|
1.529
|
112
|
87
|
1.716
|
5
|
Trường Cao đẳng Sư phạm
|
31.560
|
28.568
|
12.424
|
|
16.594
|
248
|
202
|
2.992
|
6
|
Trường Cao đẳng nghề
|
23.978
|
13.846
|
6.743
|
|
7.574
|
335
|
136
|
10.132
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
58
|
58
|
|
|
58
|
|
|
|
8
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin và Viễn thông
|
98
|
98
|
|
|
98
|
|
|
|
9
|
Trung tâm Huấn luyện và
Thi đấu thể dục thể thao
|
9.900
|
9.900
|
|
|
9.900
|
|
|
|
10
|
Sở Nội vụ
|
5.912
|
5.912
|
|
|
5.912
|
|
|
|
11
|
Cung thiếu nhi tỉnh
|
1.084
|
1.084
|
|
|
1.084
|
|
|
|
12
|
Trường Chính trị tỉnh
|
11.154
|
8.879
|
4.744
|
|
4.240
|
|
105
|
2.275
|
13
|
Trung tâm Đào tạo Hán ngữ
|
1.289
|
919
|
646
|
|
314
|
20
|
21
|
370
|
14
|
Ban Tôn giáo
|
298
|
298
|
|
|
298
|
|
|
|
15
|
Thanh tra tỉnh
|
24
|
24
|
|
|
24
|
|
|
|
16
|
Phân hiệu đại học Thái
nguyên tại Lào Cai
|
1.336
|
1.336
|
|
|
1.336
|
|
|
|
17
|
Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ
tài chính
|
756
|
756
|
|
|
756
|
|
|
|
18
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
394
|
394
|
|
|
394
|
|
|
|
19
|
Ban Thi đua khen thưởng
|
138
|
138
|
|
|
138
|
|
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
263
|
263
|
|
|
263
|
|
|
|
21
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
70
|
70
|
|
|
70
|
|
|
|
22
|
Sở Tài chính
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
23
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
294
|
294
|
|
|
294
|
|
|
|
24
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
27
|
27
|
|
|
27
|
|
|
|
25
|
Sở Ngoại vụ
|
107
|
107
|
|
|
107
|
|
|
|
26
|
Sở Tư pháp
|
374
|
374
|
|
|
374
|
|
|
|
27
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
351
|
351
|
|
|
351
|
|
|
|
28
|
Tỉnh đoàn thanh niên
|
151
|
151
|
|
|
151
|
|
|
|
29
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
179
|
179
|
|
|
179
|
|
|
|
30
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
18.959
|
18.959
|
|
|
18.959
|
|
|
|
31
|
Công an tỉnh
|
4.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
|
32
|
Chỉ tiêu đào tạo tuyển mới;
Thực hiện các đề án về đào tạo;…
|
40.000
|
40.000
|
|
|
40.000
|
|
|
|
IV
|
Sự nghiệp Y tế, dân số
và gia đình
|
847.116
|
488.159
|
19.983
|
|
468.887
|
218
|
493
|
358.957
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
266.734
|
44.976
|
|
|
44.976
|
|
|
221.758
|
2
|
Bệnh viện Sản Nhi
|
87.699
|
16.379
|
|
|
16.379
|
|
|
71.320
|
3
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
27.625
|
16.067
|
|
|
16.067
|
|
|
11.558
|
4
|
Bệnh viện Phục hồi chức
năng
|
22.475
|
6.600
|
|
|
6.600
|
|
|
15.875
|
5
|
Bệnh viện Nội tiết
|
30.041
|
6.029
|
|
|
6.029
|
|
|
24.012
|
6
|
Trung tâm Pháp y
|
2.859
|
2.621
|
1.361
|
|
1.291
|
|
31
|
238
|
7
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
3.090
|
3.040
|
2.164
|
|
933
|
|
57
|
50
|
8
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
1.975
|
1.595
|
900
|
|
752
|
30
|
27
|
380
|
9
|
Trung tâm Truyền thông
giáo dục sức khỏe
|
1.473
|
1.473
|
916
|
|
584
|
|
27
|
|
10
|
Trung tâm Phòng chống
HIV/AIDS
|
5.734
|
5.155
|
2.940
|
|
2.325
|
40
|
70
|
579
|
11
|
Trung tâm Phòng chống sốt
rét Ký sinh trùng Côn trùng
|
3.298
|
3.298
|
2.561
|
|
790
|
|
53
|
|
12
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
3.999
|
3.639
|
2.251
|
|
1.480
|
30
|
62
|
360
|
13
|
Trung tâm Y tế dự phòng
|
11.546
|
9.719
|
6.890
|
|
3.113
|
118
|
166
|
1.827
|
14
|
Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc
tế
|
11.000
|
|
|
|
|
|
|
11.000
|
15
|
Hỗ trợ Ban quản lý dự án
Quỹ toàn cầu phòng chống sốt rét
|
388
|
388
|
|
|
388
|
|
|
|
16
|
Sở Y tế
|
15.086
|
15.086
|
|
|
15.086
|
|
|
|
17
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh (KP khám
chữa bệnh người nghèo, trẻ em)
|
337.094
|
337.094
|
|
|
337.094
|
|
|
|
18
|
Bù công suất sử dụng giường
bệnh, vệ sinh công nghiệp các bệnh viện và thực hiện đề án về y tế;…
|
15.000
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
|
V
|
Sự nghiệp Khoa học và
công nghệ
|
18.260
|
18.260
|
|
|
18.260
|
|
|
|
*
|
Các đơn vị
|
10.901
|
10.901
|
|
|
10.901
|
|
|
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2.935
|
2.935
|
|
|
2.935
|
|
|
|
2
|
Trung tâm Kiểm định và Kiểm
nghiệm hàng hóa
|
2.339
|
2.339
|
|
|
2.339
|
|
|
|
3
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ
|
789
|
789
|
|
|
789
|
|
|
|
4
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1.406
|
1.406
|
|
|
1.406
|
|
|
|
5
|
UBND thành phố Lào Cai
|
256
|
256
|
|
|
256
|
|
|
|
6
|
UBND huyện Bát Xát
|
752
|
752
|
|
|
752
|
|
|
|
7
|
UBND huyện Bảo Thắng
|
384
|
384
|
|
|
384
|
|
|
|
8
|
UBND huyện Văn Bàn
|
492
|
492
|
|
|
492
|
|
|
|
9
|
UBND huyện Bắc Hà
|
468
|
468
|
|
|
468
|
|
|
|
10
|
UBND huyện Sa Pa
|
360
|
360
|
|
|
360
|
|
|
|
11
|
Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản
|
20
|
20
|
|
|
20
|
|
|
|
12
|
Liên hiệp các Hội khoa học
và kỹ thuật
|
700
|
700
|
|
|
700
|
|
|
|
*
|
Đề tài, dự án chuyển tiếp
|
4.709
|
4.709
|
|
|
4.709
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ
|
400
|
400
|
|
|
400
|
|
|
|
2
|
Viện nghiên cứu rau quả -
Viện Khoa học công nghệ Việt Nam
|
230
|
230
|
|
|
230
|
|
|
|
3
|
Trường Cao đẳng cộng đồng
|
200
|
200
|
|
|
200
|
|
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
50
|
50
|
|
|
50
|
|
|
|
5
|
Trung tâm Giống nông lâm
nghiệp
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
6
|
Viện Khoa học kỹ thuật
nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
|
200
|
200
|
|
|
200
|
|
|
|
7
|
Viện Khoa học vật liệu -
Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
8
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam
|
93
|
93
|
|
|
93
|
|
|
|
9
|
Bệnh viện nội tiết tỉnh
|
78
|
78
|
|
|
78
|
|
|
|
10
|
Phòng Kinh tế huyện Bảo Thắng
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
11
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
175
|
175
|
|
|
175
|
|
|
|
12
|
Trung tâm nghiên cứu bảo vệ
rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
|
517
|
517
|
|
|
517
|
|
|
|
13
|
Trung tâm Đào tạo, tư vấn và
chuyển giao công nghệ - Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
480
|
480
|
|
|
480
|
|
|
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
15
|
Trường Chính trị tỉnh
|
486
|
486
|
|
|
486
|
|
|
|
16
|
Công ty TNHH MTV Kinh
doanh xuất nhập khẩu Việt Tú
|
600
|
600
|
|
|
600
|
|
|
|
*
|
Dự phòng chưa phân bổ
|
2.650
|
2.650
|
|
|
2.650
|
|
|
|
VI
|
Sự nghiệp Văn hóa -
Thông tin
|
48.537
|
47.015
|
12.121
|
|
35.352
|
66
|
392
|
1.522
|
1
|
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh
|
7.690
|
6.970
|
3.305
|
|
3.796
|
24
|
107
|
720
|
2
|
Đoàn Nghệ thuật dân tộc
|
6.439
|
6.240
|
3.495
|
|
2.880
|
28
|
107
|
199
|
3
|
Thư viện tỉnh
|
3.606
|
3.584
|
1.388
|
|
2.243
|
|
47
|
22
|
4
|
Bảo tàng tỉnh
|
4.457
|
4.457
|
1.776
|
|
2.730
|
|
49
|
|
5
|
Trung tâm Thực nghiệm và
Biểu diễn
|
2.237
|
2.142
|
1.225
|
|
962
|
|
45
|
95
|
6
|
Cung thiếu nhi tỉnh
|
2.410
|
1.924
|
932
|
|
1.043
|
14
|
37
|
486
|
7
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
1.698
|
1.698
|
|
|
1.698
|
|
|
|
8
|
Chi các hoạt động văn hóa
lớn trong năm; Thực hiện Đề án về văn hóa;…
|
20.000
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
|
VII
|
Sự nghiệp Phát thanh
- Truyền hình
|
34.729
|
25.429
|
7.953
|
|
18.639
|
945
|
218
|
9.300
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình
|
32.729
|
23.429
|
7.953
|
|
16.639
|
945
|
218
|
9.300
|
2
|
Chi các hoạt động phát
thanh truyền hình trong năm; Thực hiện các Đề án về phát thanh truyền
hình;...
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
VIII
|
Sự nghiệp Thể dục -
Thể thao
|
16.479
|
16.346
|
4.420
|
|
12.088
|
14
|
148
|
133
|
1
|
Trung tâm Huấn luyện và
Thi đấu thể dục thể thao
|
11.479
|
11.346
|
4.420
|
|
7.088
|
14
|
148
|
133
|
2
|
Chi các hoạt động thể thao
lớn trong năm; Thực hiện các Đề án về thể thao;...
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
IX
|
Các hoạt động kinh tế
|
413.424
|
364.798
|
40.607
|
|
327.150
|
1.404
|
1.555
|
48.626
|
a
|
Sự nghiệp nông nghiệp,
thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp
|
106.834
|
75.547
|
8.080
|
|
67.942
|
|
475
|
31.287
|
1
|
Trung tâm giống nông nghiệp
|
38.766
|
7.479
|
5.280
|
|
2.359
|
|
160
|
31.287
|
2
|
Trung tâm Khuyến nông
|
6.001
|
6.001
|
1.988
|
|
4.068
|
|
55
|
|
3
|
Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn
|
1.591
|
1.591
|
812
|
|
806
|
|
27
|
|
4
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
2.368
|
2.368
|
|
|
2.392
|
|
24
|
|
5
|
Vườn Quốc gia Hoàng Liên
|
747
|
747
|
|
|
747
|
|
|
|
6
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
794
|
794
|
|
|
882
|
|
88
|
|
7
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
1.089
|
1.089
|
|
|
1.210
|
|
121
|
|
8
|
Ban Quản lý dự án hỗ trợ
nông nghiệp các bon thấp
|
478
|
478
|
|
|
478
|
|
|
|
9
|
Chi thực hiện chính sách
nông nghiệp, miễn thủy lợi phí; Thực hiện các Đề án về nông, lâm nghiệp;...
|
55.000
|
55.000
|
|
|
55.000
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp Giao thông
|
92.868
|
92.868
|
|
|
92.868
|
|
|
|
1
|
Quỹ bảo trì đường bộ
|
27.868
|
27.868
|
|
|
27.868
|
|
|
|
2
|
Kinh phí sửa chữa thường
xuyên; Kinh phí các dự án hoàn thành, quyết toán;…
|
65.000
|
65.000
|
|
|
65.000
|
|
|
|
c
|
Sự nghiệp tài nguyên
|
24.907
|
24.907
|
|
|
24.907
|
|
|
|
1
|
Văn phòng đăng ký đất đai
tỉnh
|
1.420
|
1.420
|
|
|
1.420
|
|
|
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật tài
nguyên và môi trường
|
755
|
755
|
|
|
755
|
|
|
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
22.732
|
22.732
|
|
|
22.732
|
|
|
|
d
|
Sự nghiệp Kiến thiết
thị chính
|
70.000
|
70.000
|
|
|
70.000
|
|
|
|
|
Kinh phí sửa chữa thường
xuyên; Kinh phí các dự án hoàn thành, quyết toán;…
|
70.000
|
70.000
|
|
|
70.000
|
|
|
|
e
|
Các hoạt động kinh tế
khác
|
118.815
|
101.476
|
32.527
|
|
71.433
|
1.404
|
1.080
|
17.339
|
1
|
Ban quản lý các bến xe
khách
|
6.077
|
3.227
|
2.687
|
|
1.025
|
401
|
84
|
2.850
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật Tài
nguyên và môi trường
|
5.873
|
3.353
|
2.775
|
|
958
|
304
|
76
|
2.520
|
3
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin tài nguyên môi trường
|
1.749
|
1.720
|
931
|
|
816
|
|
27
|
29
|
4
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
tỉnh
|
6.594
|
6.205
|
4.500
|
|
1.954
|
103
|
146
|
389
|
5
|
Trung tâm Kiểm định và Kiểm
nghiệm hàng hóa
|
2.331
|
16
|
|
|
16
|
|
|
2.315
|
6
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ
|
1.936
|
1.936
|
1.453
|
|
532
|
|
49
|
|
7
|
Trung tâm Du lịch sinh thái
và Giáo dục môi trường Hoàng Liên
|
4.096
|
1.811
|
1.145
|
|
1.050
|
358
|
26
|
2.285
|
8
|
Vườn Quốc gia Hoàng Liên
|
3.117
|
3.117
|
2.434
|
|
759
|
|
76
|
|
9
|
Trung tâm Cứu hộ bảo tồn
và Phát triển sinh vật Hoàng Liên
|
2.726
|
2.726
|
1.177
|
|
1.588
|
|
39
|
|
10
|
Phòng công chứng số I
|
842
|
16
|
|
|
16
|
|
|
826
|
11
|
Trung tâm Dịch vụ bán đấu
giá tài sản
|
916
|
16
|
|
|
16
|
|
|
900
|
12
|
Trung tâm Thông tin và Xúc
tiến Du lịch tỉnh
|
4.273
|
3.427
|
1.685
|
|
1.880
|
74
|
64
|
846
|
13
|
Trung tâm Xúc tiến Thương
mại
|
2.444
|
2.444
|
1.043
|
|
1.436
|
|
35
|
|
14
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
4.036
|
4.036
|
2.242
|
|
1.866
|
|
72
|
|
15
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
12.850
|
10.007
|
4.633
|
|
5.634
|
81
|
179
|
2.843
|
|
- Ban quản lý các cửa khẩu
|
5.744
|
4.477
|
1.236
|
|
3.352
|
62
|
49
|
1.267
|
|
- Trung tâm Dịch vụ cửa khẩu
|
4.677
|
4.461
|
2.618
|
|
1.965
|
19
|
103
|
216
|
|
- Trung tâm Dịch vụ tư vấn
và Hạ tầng khu công nghiệp
|
2.429
|
1.069
|
779
|
|
317
|
|
27
|
1.360
|
16
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin và Truyền thông
|
3.895
|
3.310
|
1.602
|
|
1.796
|
29
|
59
|
585
|
17
|
Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ
tài chính
|
33.795
|
33.075
|
2.376
|
|
30.841
|
54
|
88
|
720
|
18
|
Trung tâm Khuyến công và
Tư vấn phát triển công nghiệp
|
1.787
|
1.606
|
1.170
|
|
475
|
|
39
|
181
|
19
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
tỉnh
|
993
|
943
|
674
|
|
290
|
|
21
|
50
|
20
|
Nguồn vốn khuyến công
|
4.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
- Sở Công thương
|
1.740
|
1.740
|
|
|
1.740
|
|
|
|
|
- Trung tâm Khuyến công và
Tư vấn phát triển công nghiệp
|
356
|
356
|
|
|
356
|
|
|
|
|
- Trung tâm Dạy nghề và Hỗ
trợ nông dân
|
254
|
254
|
|
|
254
|
|
|
|
|
- Kinh phí dự phòng chưa
phân bổ
|
1.650
|
1.650
|
|
|
1.650
|
|
|
|
21
|
Kinh phí thực hiện 4
Chương trình, 19 Đề án; Kinh phí sửa chữa thường xuyên; Kinh phí các công trình
hoàn thành, quyết toán;…
|
14.485
|
14.485
|
|
|
14.485
|
|
|
|
X
|
Sự nghiệp Bảo vệ môi
trường
|
147.459
|
145.559
|
826
|
|
144.948
|
184
|
31
|
1.900
|
1
|
Trung tâm Quan trắc Môi
trường
|
4.249
|
2.349
|
826
|
|
1.738
|
184
|
31
|
1.900
|
2
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
191
|
191
|
|
|
191
|
|
|
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
29.562
|
29.562
|
|
|
29.562
|
|
|
|
4
|
Ban quản lý khu kinh tế
(Ban quản lý các khu công nghiệp)
|
2.100
|
2.100
|
|
|
2.100
|
|
|
|
5
|
Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ
tài chính
|
96.357
|
96.357
|
|
|
96.357
|
|
|
|
6
|
Kinh phí các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường; Kinh phí thực hiện Đề án về môi trường;…
|
15.000
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
|
XI
|
Chi đảm bảo xã hội
|
34.171
|
32.000
|
10.398
|
|
21.857
|
|
255
|
2.171
|
1
|
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo
dục - Lao động xã hội
|
11.217
|
11.017
|
4.603
|
|
6.504
|
|
90
|
200
|
2
|
Trung tâm Công tác xã hội
|
6.787
|
6.787
|
3.074
|
|
3.783
|
|
70
|
|
3
|
Trung tâm Điều dưỡng người
có công Sa Pa
|
1.400
|
1.310
|
707
|
|
630
|
|
27
|
90
|
4
|
Cơ sở điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone
|
4.706
|
2.825
|
2.014
|
|
879
|
|
68
|
1.881
|
5
|
Sở Lao động Thương binh và
Xã hội
|
5.061
|
5.061
|
|
|
5.061
|
|
|
|
6
|
Chi các hoạt động bảo trợ
xã hội; Thực hiện các Đề án về đảm bảo xã hội;...
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
XII
|
Hoạt động của các cơ
quan nhà nước
|
324.750
|
324.750
|
171.261
|
|
158.835
|
|
5.346
|
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5.301
|
5.301
|
3.546
|
|
1.869
|
|
114
|
|
2
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
1.199
|
1.199
|
810
|
|
414
|
|
25
|
|
3
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
8.700
|
8.700
|
6.168
|
|
2.745
|
|
213
|
|
4
|
Thanh tra Sở Giao thông vận
tải
|
2.453
|
2.453
|
1.804
|
|
702
|
|
53
|
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
6.346
|
6.346
|
4.116
|
|
2.374
|
|
144
|
|
6
|
Ban An toàn giao thông
|
477
|
477
|
262
|
|
229
|
|
14
|
|
7
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
1.485
|
1.485
|
933
|
|
588
|
|
36
|
|
8
|
Sở Tài chính
|
10.899
|
10.899
|
5.644
|
|
5.480
|
|
225
|
|
9
|
Văn phòng Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
15.628
|
15.628
|
4.404
|
|
11.417
|
|
193
|
|
10
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
17.572
|
17.572
|
6.481
|
|
11.407
|
|
316
|
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7.744
|
7.744
|
5.192
|
|
2.735
|
|
183
|
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4.994
|
4.994
|
3.366
|
|
1.781
|
|
153
|
|
13
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
3.314
|
3.314
|
2.261
|
|
1.119
|
|
66
|
|
14
|
Vườn Quốc gia Hoàng Liên
|
10.520
|
10.520
|
6.110
|
|
4.566
|
|
156
|
|
15
|
Ban Thi đua Khen thưởng
|
12.436
|
12.436
|
1.338
|
|
11.140
|
|
42
|
|
16
|
Sở Nội vụ
|
6.087
|
6.087
|
3.662
|
|
2.569
|
|
144
|
|
17
|
Chi cục Văn thư lưu trữ
|
2.389
|
2.389
|
1.245
|
|
1.189
|
|
45
|
|
18
|
Ban Tôn giáo
|
1.462
|
1.462
|
1.001
|
|
494
|
|
33
|
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
6.565
|
6.565
|
4.878
|
|
1.825
|
|
138
|
|
20
|
Sở Tư pháp
|
5.683
|
5.683
|
2.963
|
|
2.834
|
|
114
|
|
21
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9.468
|
9.468
|
6.399
|
|
3.279
|
|
210
|
|
22
|
Ban Quản lý Khu kinh tế (Văn
phòng Ban)
|
9.960
|
9.960
|
5.429
|
|
4.747
|
|
216
|
|
23
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
5.031
|
5.031
|
2.616
|
|
2.520
|
|
105
|
|
24
|
Sở Ngoại vụ
|
5.255
|
5.255
|
2.437
|
|
2.902
|
|
84
|
|
25
|
Sở Công Thương
|
6.540
|
6.540
|
4.718
|
|
1.987
|
|
165
|
|
26
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
11.992
|
11.992
|
8.328
|
|
3.910
|
|
246
|
|
27
|
Chi cục Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
2.162
|
2.162
|
849
|
|
1.346
|
|
33
|
|
28
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
8.609
|
8.609
|
5.160
|
|
3.617
|
|
168
|
|
29
|
Ban Dân tộc
|
6.680
|
6.680
|
3.180
|
|
3.599
|
|
99
|
|
30
|
Sở Xây dựng
|
8.816
|
8.816
|
5.373
|
|
3.620
|
|
177
|
|
31
|
Chi cục Thủy lợi
|
2.219
|
2.219
|
963
|
|
1.296
|
|
40
|
|
32
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
18.912
|
18.912
|
7.134
|
|
11.839
|
|
61
|
|
33
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
41.574
|
41.574
|
32.445
|
|
9.908
|
|
779
|
|
34
|
Chi cục Phát triển nông
thôn
|
2.796
|
2.796
|
1.823
|
|
1.034
|
|
61
|
|
35
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
7.508
|
7.508
|
5.963
|
|
1.611
|
|
66
|
|
36
|
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
6.291
|
6.291
|
3.693
|
|
2.727
|
|
129
|
|
37
|
Văn phòng Điều phối Nông
thôn mới
|
1.063
|
1.063
|
450
|
|
636
|
|
23
|
|
39
|
Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản
|
2.528
|
2.528
|
1.295
|
|
1.273
|
|
40
|
|
40
|
Văn Phòng Ban chỉ huy
phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
|
1.437
|
1.437
|
417
|
|
1.036
|
|
16
|
|
41
|
Sở Y tế
|
5.014
|
5.014
|
3.549
|
|
1.585
|
|
120
|
|
42
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
2.243
|
2.243
|
1.223
|
|
1.068
|
|
48
|
|
43
|
Chi cục Dân số kế hoạch
hóa gia đình
|
2.398
|
2.398
|
1.633
|
|
818
|
|
53
|
|
44
|
Kinh phí đảm bảo hoạt động
các cơ quan nhà nước; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;…
|
10.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
|
45
|
Kinh phí mua xe ô tô
chuyên dùng phục vụ công tác
|
15.000
|
15.000
|
|
|
15.000
|
|
|
|
XIII
|
Chi hoạt động của cơ
quan Đảng
|
175.374
|
175.374
|
79.501
|
|
95.873
|
|
|
|
1
|
Tỉnh ủy Lào Cai
|
155.374
|
155.374
|
79.501
|
|
75.873
|
|
|
|
2
|
Chi các hoạt động của cơ quan
Đảng; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;…
|
20.000
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
|
XIV
|
Hoạt động của các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
|
25.682
|
25.682
|
12.018
|
|
14.125
|
|
461
|
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
6.942
|
6.942
|
2.926
|
|
4.101
|
|
85
|
|
2
|
Tỉnh Đoàn thanh niên
|
4.258
|
4.258
|
2.390
|
|
1.977
|
|
109
|
|
3
|
Đoàn thanh niên khối doanh
nghiệp
|
635
|
635
|
115
|
|
533
|
|
13
|
|
4
|
Đoàn thanh niên khối các
cơ quan tỉnh
|
752
|
752
|
204
|
|
564
|
|
16
|
|
5
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
4.259
|
4.259
|
2.839
|
|
1.508
|
|
88
|
|
6
|
Hội Nông dân
|
4.429
|
4.429
|
2.573
|
|
1.934
|
|
78
|
|
7
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
1.624
|
1.624
|
715
|
|
955
|
|
46
|
|
8
|
Hội Cựu chiến binh khối
các cơ quan tỉnh
|
419
|
419
|
152
|
|
280
|
|
13
|
|
9
|
Hội Cựu chiến binh khối
doanh nghiệp
|
364
|
364
|
104
|
|
273
|
|
13
|
|
10
|
Kinh phí Đại hội lớn;
Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;…
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
XV
|
Hoạt động của các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp
|
12.908
|
12.908
|
|
|
12.908
|
|
|
|
1
|
Liên minh Hợp tác xã
|
1.679
|
1.679
|
|
|
1.679
|
|
|
|
2
|
Hội Luật gia
|
567
|
567
|
|
|
567
|
|
|
|
3
|
Hội Nhà báo
|
1.131
|
1.131
|
|
|
1.131
|
|
|
|
4
|
Hội văn học nghệ thuật
|
1.835
|
1.835
|
|
|
1.835
|
|
|
|
5
|
Liên hiệp các Hội khoa học
và kỹ thuật
|
1.264
|
1.264
|
|
|
1.264
|
|
|
|
6
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
2.320
|
2.320
|
|
|
2.320
|
|
|
|
7
|
Hội Chữ thập đỏ khối các
cơ quan tỉnh
|
555
|
555
|
|
|
555
|
|
|
|
8
|
Hội Chữ thập đỏ khối doanh
nghiệp
|
599
|
599
|
|
|
599
|
|
|
|
9
|
Hội Cựu thanh niên xung
phong
|
290
|
290
|
|
|
290
|
|
|
|
10
|
Hiệp hội Doanh nghiệp
|
146
|
146
|
|
|
146
|
|
|
|
11
|
Hội Khuyến học
|
490
|
490
|
|
|
490
|
|
|
|
12
|
Hội liên hiệp các tổ chức
hữu nghị
|
338
|
338
|
|
|
338
|
|
|
|
13
|
Ban đại diện hội người cao
tuổi
|
411
|
411
|
|
|
411
|
|
|
|
14
|
Hội Đông y
|
283
|
283
|
|
|
283
|
|
|
|
15
|
Kinh phí Đại hội lớn;
Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;…
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
XVI
|
Chi khác ngân sách
|
17.607
|
17.607
|
|
|
17.607
|
|
|
|
B
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
109.000
|
109.000
|
|
109.000
|
|
|
|
|
Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2017
1.338
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|