HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2022/NQ-HĐND
|
Ninh
Bình, ngày 27 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN,
KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT
ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện
đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng
dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày
19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị
quyết quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự,
thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm
tra số của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh của Nghị quyết
Nghị quyết này quy định nội dung hỗ
trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng của Nghị quyết
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
a) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo nội dung số 01 điểm b
khoản 3 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và khoản 4 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Mẫu hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp.
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
kế hoạch liên kết
Thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
a) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025.
b) Mẫu hồ sơ
Mẫu hồ sơ đề xuất dự án, kế hoạch
liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Thực hiện theo điểm b
khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này. Riêng mẫu dự án liên kết chuỗi giá trị thực hiện
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
Mẫu hồ sơ đề xuất dự án, kế hoạch
liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác: Đề cương xây dựng dự án mô hình
giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ; Bản sao công chứng hợp đồng hoặc biên
bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị đề
xuất dự án, kế hoạch. Nội dung hồ sơ phải bảo đảm quy định tại điểm a khoản 2
Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT- BLĐTBXH.
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
kế hoạch liên kết: Thực hiện theo khoản 2 Điều 6 Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH .
Điều 4. Hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng
1. Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
a) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
b) Mẫu hồ sơ
Biên bản họp dân (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này).
Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu
thụ sản phẩm (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết này).
Đề cương xây dựng dự án theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
phương án sản xuất: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
d) Cơ chế quay vòng vốn: Không thực
hiện cơ chế quay vòng vốn đối với các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
a) Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
b) Mẫu hồ sơ: Theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này.
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
phương án sản xuất: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH .
d) Cơ chế quay vòng vốn: Không thực
hiện cơ chế quay vòng vốn đối với các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
Điều 5. Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo nhiệm vụ (áp dụng đối với Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
2. Mẫu hồ sơ
Đề cương xây dựng dự án theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
3. Quy trình, thủ tục thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và khoản 2, khoản 4 Điều 8 Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH .
Điều 6. Nội dung
bãi bỏ
Bãi bỏ Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27
tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ
TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND
Bùi Hoàng Hà
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
MẪU HỒ SƠ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Mẫu
|
Tên
văn bản
|
Mẫu
số 01
|
Biên bản họp dân
|
Mẫu
số 02
|
Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu
thụ sản phẩm
|
Mẫu số 01:
UBND
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ......
Thôn/Xóm/Bản/…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày... tháng... năm 20
..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/bản tổ
chức họp để: (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ
họ, tên, chức danh); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn
thể, số lượng đối tượng tham gia:...)
- Đại diện UBND xã:
Ông/ bà ……………………………..………chức vụ ……………………………………….
Ông/ bà ……………………………………..chức vụ ……………………………………….
- Đại diện Ban Công tác Mặt trận ở
khu dân cư:
Ông/ bà ……………………………………..chức vụ ……………………………………….
Ông/ bà ……………………………………..chức vụ ……………………………………….
- Thôn/ bản ……………………………………………………………………………………
Ông/bà …………………………………….Chức vụ: Trưởng thôn/bản (chủ trì cuộc họp)
Ông/bà …………………………………….(thư ký cuộc họp)
- Tổng số hộ dân: …………/…………… hộ tham gia.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ
trợ dự án...
- Thông báo phương án thực hiện dự án,
hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng;
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng tham
gia dự án (áp dụng đối với các thôn/bản chưa có tổ/nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm
cộng đồng, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó nhóm và
các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải đảm bảo
tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục
tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện
dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối
tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Có thành viên có
kinh nghiệm làm kinh tế giỏi)
Sau khi triển khai và thảo luận chúng
tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/nhóm cộng đồng)
………………………. tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ……………………..
do ông/bà …………………………. Tổ trưởng/trưởng nhóm
làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng ………………………gồm
…………………… thành viên danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng
đồng tham gia dự án
Stt
|
Tên
thành viên tham gia dự án
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Dân
tộc
|
Địa
chỉ (xóm, xã)
|
Thuộc
đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, hộ khác)
|
Chức
danh
|
Đăng
ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
|
Ký
xác nhận hoặc điểm chỉ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Tổ
trưởng/ trưởng nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
viên
|
|
|
|
Có
kinh nghiệm làm kinh tế giỏi
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ... cùng
ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản. Biên bản
này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ………………………………../.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện tổ/nhóm cộng đồng
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBND xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(Trưởng thôn/bản)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ……. tháng ……. năm……
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH, TIÊU THỤ
SẢN PHẨM
Dự
án/phương án
………………………………………………………
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN/PHƯƠNG
ÁN
1. Tên dự án/ phương án: …………………………………………………………………..
2. Mục tiêu của dự án/ phương án: ………………………………………………………..
3. Đối tượng tham gia dự án/ phương
án
- Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên
người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc): …………………………………………………………………………..
- Số lượng hộ gia đình nông dân tham
gia dự án/phương án (phân theo từng loại đối tượng được quy định theo các
chương trình mục tiêu quốc gia) ……………………………………..
4. Địa điểm thực hiện dự án/ phương
án: …………………………………………………
5. Thời gian thực hiện dự án/ phương
án: ………………………………………………..
6. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện sản
xuất: …………………………………………...
7. Quy mô sản xuất: ………………………………………………………………………….
8. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong
quá trình sản xuất: ………………………………….
9. Hình thức hỗ trợ sản xuất: ………………………………………………………………..
PHẦN II: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, TIÊU
THỤ SẢN PHẨM
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của cộng
đồng dân cư
2. Xác định các hoạt động sản xuất nhằm
đáp ứng mục tiêu dự án/phương án của cộng đồng
3. Dự kiến kết quả sản xuất sản phẩm
của cộng đồng
4. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của cộng
đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra thị trường
(trong nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
5. Phương án bố trí cơ sở vật chất, bố
trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng
PHẦN III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Phương án huy động và sử dụng vốn
Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn:
ngân sách nhà nước (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung, chi tiết các
năm), vốn đối ứng tham gia của cộng đồng dân cư, vốn hỗ trợ của doanh nghiệp và
hợp tác xã, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện.
2. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận
PHẦN V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN/PHƯƠNG ÁN
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
(Ký và ghi họ tên)
|