|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
56/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/NQ-HĐND
|
Đồng
Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG
THÁP NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021-2025);
Xét Tờ
trình số 193/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông
qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 với một số nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm
môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển.
Khai thác tiềm năng, lợi thế thúc đẩy tăng trưởng cao đi đôi với tái cơ cấu
kinh tế, tạo được chuyển biến thực chất, rõ nét mô hình tăng trưởng theo hướng
bền vững, nâng cao tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền
kinh tế. Chú trọng các vấn đề phát triển vùng và chủ động liên kết vùng, tiểu
vùng. Phát huy tối đa mọi nguồn lực, nhất là nguồn lực đầu tư phát triển trên nền
tảng tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững,
tái cơ cấu công nghiệp, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài. Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, thúc
đẩy chuyển đổi số trên các lĩnh vực. Sử dụng hiệu quả tài nguyên (nhất là
tài nguyên cát), bảo vệ môi trường, nâng cao khả năng thích ứng biến đổi
khí hậu, phòng chống thiên tai, chăm sóc sức khỏe, nâng cao đời sống văn hoá,
tinh thần cho Nhân dân. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị
và trật tự an toàn xã hội.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 có 22 chỉ tiêu chủ yếu, bao gồm: 06
chỉ tiêu về kinh tế, 12 chỉ tiêu về văn hoá - xã hội và 04 chỉ
tiêu về môi trường:
- Chỉ tiêu
kinh tế:
+ Tốc độ
tăng trưởng kinh tế GRDP (giá so sánh năm 2010) tăng 8,0%.
+ GRDP/người
đạt 76,56 triệu đồng (tương đương 3.203 USD) theo giá thực tế.
+ Thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn đạt 9.266 tỷ đồng.
+ Tổng vốn
đầu tư phát triển trên địa bàn đạt 24,09% so với GRDP.
+ Giá trị xuất
khẩu hàng hoá (không tính hàng hoá tạm nhập tái xuất) đạt 1.400
triệu USD.
+ Tỷ lệ đô
thị hóa đạt 39,6% (tương ứng đạt 28,85% theo Nghị định số
94/2022/NĐ-CP ngày 04/11/2022 của Chính phủ).
- Chỉ tiêu
văn hóa - xã hội:
+ Tỷ lệ
lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội giảm còn 41,8%.
+ Tỷ lệ
lao động qua đào tạo đạt 77,2% (đào tạo nghề đạt 55,6%).
+ Giảm 0,4%
tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng theo chiều cao (theo kết quả cân của Tỉnh) giảm
còn 14,54%.
+ Có 30
giường bệnh (trong đó giường bệnh công lập 27 giường) và 10,2
bác sĩ trên 01 vạn dân.
+ Tỷ lệ
dân cư tham gia bảo hiểm y tế đạt 93,89%.
+ Tiếp tục
duy trì và nâng chất các tiêu chí đối với xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới. Phấn đấu có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (luỹ kế
có 44 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao), 03 xã nông thôn mới nâng
cao đạt chuẩn kiểu mẫu (lũy kế có 04 xã đạt chuẩn kiểu mẫu). Có thêm 03
đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới (nâng tổng số lên 11 đơn vị).
+ Có thêm 07
hợp tác xã thành lập mới.
+ Tỷ lệ đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi đạt 17,79%.
+ Tỷ lệ đối
tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi đạt
12,45%.
- Chỉ tiêu
môi trường:
+ Tỷ lệ hộ
dân thành thị sử dụng nước sạch đạt 99,8%.
+ Tỷ lệ hộ
dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt 96,2%.
+ Tỷ lệ chất
thải rắn ở đô thị được thu gom, xử lý đạt 94%.
+ Tỷ lệ chất
thải nguy hại được xử lý đạt 96%.
(Phụ lục chỉ tiêu kèm theo)
3. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
- Thực hiện
hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát huy vai
trò nền tảng của khu vực nông - lâm - thủy sản; xây dựng nông thôn mới theo
tiêu chí nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; đẩy nhanh thực hiện
chuyển đổi số ngành nông nghiệp.
- Thực hiện
hiệu quả tái cơ cấu ngành công nghiệp, phát huy vai trò công nghiệp chế biến tạo
động lực tăng trưởng.
- Thúc đẩy
phát triển thương mại - dịch vụ, nâng cao chất lượng du lịch gắn với tạo dựng
hình ảnh địa phương, liên kết phát triển với địa phương trong vùng.
- Cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế hợp tác.
- Huy động
nguồn lực xã hội đầu tư phát triển, phát triển đô thị.
- Nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên cứu
khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Phát triển
văn hoá, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, gắn kết hài hoà với phát
triển kinh tế.
- Quản lý,
khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường;
chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
- Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường
phòng, chống tội phạm tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải
quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả
công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội.
- Củng cố,
tăng cường quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã
hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày
10 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ước TH năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
I
|
Về
kinh tế
|
|
|
|
1
|
Tốc độ
tăng trưởng GRDP (giá 2010)
|
%
|
6,14
|
8,0
|
|
+ Nông -
lâm - thủy sản
|
%
|
4,51
|
3,9
|
|
+ Công
nghiệp - xây dựng
|
%
|
7,14
|
9,68
|
|
. Công nghiệp
|
%
|
6,10
|
9,98
|
|
. Xây dựng
|
%
|
11,99
|
8,35
|
|
+ Thương
mại - dịch vụ
|
%
|
6,96
|
10,43
|
|
Giá trị
GRDP (giá 2010)
|
Tỷ đồng
|
61.921
|
66.874
|
|
+ Nông -
lâm - thủy sản
|
Tỷ đồng
|
21.445
|
22.281
|
|
+ Công
nghiệp - xây dựng
|
Tỷ đồng
|
13.918
|
15.265
|
|
. Công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
11.354
|
12.487
|
|
. Xây dựng
|
Tỷ đồng
|
2.564
|
2.778
|
|
+ Thương mại
- dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
26.558
|
29.328
|
2
|
GRDP/người
(giá thực tế)
|
Tr. đồng
|
69,31
|
76,56
|
|
|
USD
|
2.912
|
3.203
|
3
|
Thu NSNN trên địa
bàn
|
Tỷ đồng
|
8.151
|
9.266
|
4
|
Huy động
vốn đầu tư phát triển so với GRDP
|
%
|
20,33
|
24,09
|
5
|
Tỷ lệ đô
thị hóa
|
%
|
39,5
|
39,6
|
|
+ Theo quy định
tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP
|
%
|
28,76
|
28,85
|
6
|
Giá trị
xuất khẩu hàng hoá (không tính hàng hoá tạm nhập tái xuất)
|
Triệu USD
|
1.250
|
1.400
|
II
|
Về văn
hoá - xã hội
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ
lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội
|
%
|
44,5
|
41,8
|
8
|
Tỷ lệ
lao động qua đào tạo
|
%
|
75,4
|
77,2
|
|
Trong đó,
đào tạo nghề
|
%
|
54,2
|
55,6
|
9
|
Giảm tỷ
lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025)
|
%
|
0,65
|
0,4
|
10
|
Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng theo chiều cao (theo kết quả cân của Tỉnh)
|
%
|
14,74
|
14,54
|
11
|
Số giường
bệnh/vạn dân
|
GB
|
29,3
|
30
|
|
Trong đó, giường
bệnh công lập
|
GB
|
26,4
|
27
|
12
|
Số bác
sĩ/vạn dân
|
BS
|
9,9
|
10,2
|
13
|
Tỷ lệ
dân cư tham gia BHYT
|
%
|
93,32
|
93,89
|
14
|
Số xã đạt
tiêu chí xã nông thôn mới
|
xã
|
115
|
115
|
|
- Số xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm
|
xã
|
16
|
10
|
|
+ Tổng
số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
xã
|
34
|
44
|
|
- Số xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong năm
|
xã
|
01
|
03
|
|
+ Tổng
số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
|
xã
|
01
|
04
|
15
|
Đơn vị cấp
huyện cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đơn vị
|
3
|
3
|
|
+ Tổng
số đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đơn vị
|
8
|
11
|
16
|
Số hợp
tác xã thành lập mới
|
HTX
|
10
|
7
|
|
Tổng
số hợp tác xã thành lập mới từ năm 2021 đến nay
|
HTX
|
27
|
31
|
17
|
Tỷ lệ đối
tượng tham gia BHXH so với lực lượng lao động trong độ tuổi
|
%
|
17,03
|
17,79
|
|
Tỷ lệ đối
tượng tham gia BHXH bắt buộc so với lực lượng lao động trong độ tuổi
|
%
|
14,07
|
14,30
|
|
Tỷ lệ đối
tượng tham gia BHXH tự nguyện so với lực lượng lao động trong độ tuổi
|
%
|
2,96
|
3,49
|
18
|
Tỷ lệ đối
tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi
|
%
|
11,86
|
12,45
|
III
|
Về
môi trường
|
|
|
|
19
|
Tỷ lệ hộ
dân thành thị sử dụng nước sạch.
|
%
|
99,6
|
99,8
|
20
|
Tỷ lệ hộ
dân nông thôn sử dụng nước sạch
|
%
|
94
|
96,2
|
21
|
Tỷ lệ chất
thải rắn ở đô thị được thu gom, xử lý.
|
%
|
92
|
94
|
22
|
Tỷ lệ chất
thải nguy hại được xử lý
|
%
|
95
|
96
|
- Dân số
năm 2022 ước tính: 1.600.170 người;
- Dân số
năm 2023 ước tính: 1.599.895 người.
- Dân số
năm 2024 ước tính: 1.600.300 người.
- Tỷ giá
USD và VND theo tỷ giá hối đoái bình quân: (Nguồn TCTK)
|
+ Năm 2022 (ước tính):
|
23.400
|
+ Năm 2023 (ước tính):
|
23.800
|
+ Năm 2024 (ước tính):
|
23.900
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2023 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2024
582
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|