Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 48/2017/QH14 thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2018

Số hiệu: 48/2017/QH14 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành: 10/11/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

12 chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội năm 2018

Vừa qua, Quốc hội ban hành Nghị quyết 48/2017/QH14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018.

Theo đó, thống nhất đưa ra 12 chỉ tiêu cần phấn đấu trong năm 2018 như sau:

- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 6,5% - 6,7%

- Tổng kim ngạch xuất khẩu (XK) tăng 7% - 8%

- Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch XK dưới 3%

- Tốc độ tăng giá tiêu dùng bình quân khoảng 4%

- Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội khoảng 33% - 34% GDP

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1% - 1,3%, riêng các huyện nghèo giảm 4%

- Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 4%

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 58% - 60%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 03 tháng trở lên có chứng chỉ đạt 23% - 23,5%

- Số giường bệnh trên 10.000 dân đạt 26 giường (không tính giường trạm y tế xã)

- Tỷ lệ dân số tham gia BHYT đạt 85,2%

- Tỷ lệ KCN, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường 88%

- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 41,6%.

Nghị quyết 48/2017/QH14 được thông qua ngày 10/11/2017.

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 48/2017/QH14

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Trên cơ sở xem xét các báo cáo của Chính phủ, Tòa án nhân dân ti cao, Viện kim sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc hội, cơ quan hữu quan và ý kiến đại biu Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đy tăng trưởng kinh tế. Tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện ba đột phá chiến lược, đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh. Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển hiệu quả thị trường khoa học công nghệ; khuyến khích đi mới, sáng tạo, khi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã kiu mới. Cải thiện đời sống Nhân dân, giải quyết việc làm, bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, y tế; thúc đy bình đng giới; thực hiện dân chủ và công bng xã hội. ng phó có hiệu quvới biến đi khí hậu; chủ động phòng, chng thiên tai; tăng cường qun lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật và nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, công tác phòng, chng tham nhũng, lãng phí. Bo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; chủ động, tích cực hội nhập quốc tế; giữ môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Tng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 6,5% - 6,7%.

2. Tng kim ngạch xuất khẩu tăng 7% - 8%.

3. Tỷ lệ nhập siêu so với tng kim ngạch xuất khẩu dưới 3%.

4. Tc độ tăng giá tiêu dùng bình quân khoảng 4%.

5. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 33%-34% GDP.

6. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giảm 1%-1,3%, riêng các huyện nghèo giảm 4%.

7. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%.

8. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 58% - 60%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo t03 tháng trở lên có chng chỉ công nhận kết quả đào tạo đạt 23% - 23,5%.

9. Số giường bệnh trên một vạn dân đạt 26 giường (không tính giường trạm y tế xã).

10. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 85,2%.

11. Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thng xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường 88%.

12. Tỷ lệ che phrừng đạt 41,6%.

Điều 3. Về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

Quốc hội cơ bản tán thành nhiệm vụ, giải pháp do Chính phủ, Tòa án nhân dân ti cao, Viện kim sát nhân dân tối cao trình và các cơ quan của Quc hội kiến nghị trong các báo cáo thm tra, báo cáo giám sát chuyên đề; đồng thời yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:

1. Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, nhất là về ngân sách nhà nước, vốn đầu tư phát triển, xuất nhập khu, cán cân thanh toán, an ninh lương thực và năng lượng, lao động, việc làm, thúc đy sản xuất kinh doanh, tăng trưởng kinh tế. Tiếp tục phn đu giảm lãi sut cho vay phù hợp với điều kiện kinh tế vĩ mô, bảo đảm thanh khoản, kiểm soát chặt chẽ và nâng cao chất lượng tín dụng, bảo đảm an toàn hệ thng, nht là tín dụng cho vay thị trường bất động sản, thị trường chng khoán. Thực hiện hiệu quả cơ cấu lại các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu; tập trung xử lý các tổ chức tín dụng yếu kém theo nguyên tắc thị trường, không hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước. Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách; tạo chuyển biến rõ nét trong x lý nđọng tin sử dụng đất, chng thất thu thuế, trn thuế, nợ đọng thuế, gian lận chuyn giá, vi phạm pháp luật về thuế, phí, lệ phí; thực hiện hóa đơn điện tử; thẩm định chặt chcác dự án, nâng cao hiệu quả đầu tư; triệt đtiết kiệm chi ngân sách nhà nước và sử dụng tài sản công, xe công; đẩy mạnh khoán chi hành chính, đu thu, đặt hàng trong cung ứng dịch vụ công. Cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo hướng tăng dần tỷ trọng thu nội địa, ttrọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, bảo đảm chi an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và quốc phòng, an ninh. Tăng cường quản lý các quỹ ngoài ngân sách, quản lý nợ công theo mục tiêu Quốc hội đề ra; hạn chế tối đa cấp bo lãnh Chính phủ cho các khoản vay mới; kiểm soát chặt chẽ bội chi, nợ của Trung ương và địa phương; không chuyn vốn vay về cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ thành vn cấp phát ngân sách nhà nước.

Tăng cường giám sát, kiểm soát chặt ch, có hiệu quả hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp nhà nước, nâng cao hiệu qu, trách nhiệm của hệ thống kim toán Nhà nước, kim toán độc lập và kim toán nội bộ. Kiên quyết thoái hết vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ theo cơ chế thị trường. Đánh giá, tổng kết hoạt động của Tng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC). Thành lập Ủy ban Qun lý vn nhà nước tại doanh nghiệp.

2. Khuyến khích phát triển khu vực kinh tế tư nhân ngày càng lớn mạnh, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đi mới sáng tạo, doanh nghiệp nhvà vừa; có gii pháp phù hợp khuyến khích hộ kinh doanh cá ththành lập doanh nghiệp. Tăng cường thu hút có chọn lọc vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), lựa chọn các dự án hiệu quả, có giải pháp khắc phục tình trạng doanh nghiệp FDI báo l, chuyn giá, gây thất thu ngân sách nhà nước, bảo đảm các yêu cầu về chuyn giao công nghệ, tlệ nội địa hóa, bo vệ môi trường. Bo đảm điều kiện kinh doanh bình đng của doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp FDI. Có gii pháp tăng cường liên kết doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp FDI lớn góp phần thúc đy tăng trưng kinh tế, tạo việc làm.

Hoàn thiện và triển khai có hiệu qucác quy định của pháp luật liên quan đến đầu tư công; đy nhanh công tác phân b, giao vn và giải ngân có hiệu qu vn đầu tư công, nht là cho các dự án hạ tầng quan trọng, có sức lan ta cao và kết ni phát triển, các dự án quan trọng quốc gia, công trình hạ tầng bị thiệt hại do thiên tai ở một số địa phương. Tăng cường huy động các nguồn lực ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cu hạ tầng. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 437/NQ-UBTVQH14 ngày 21/10/2017 của Ủy ban Thường vụ Quc hội về một số nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về đầu tư và khai thác các công trình giao thông theo hình thức hợp đng xây dựng - kinh doanh - chuyn giao (BOT). Thực hiện rà soát toàn bộ các trạm BOT giao thông đường bộ nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch và quyn lợi chính đáng của doanh nghiệp, người dân; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật gây mất trật tự, an toàn xã hội. Hoàn thiện hệ thng chính sách, pháp luật nhằm quản lý chặt chẽ, phát huy hiệu quả đầu tư theo hình thức đi tác công tư nói chung và hình thức BOT, hình thức hợp đng xây dựng - chuyn giao (BT) nói riêng. Nghiên cứu hoàn thiện khung pháp lý về đầu tư theo hình thức đi tác công tư, báo cáo Quc hội.

3. Tập trung tháo gỡ vướng mc, khuyến khích tích tụ đất đai gn với cơ cấu lại nông nghiệp, chuyn dịch cơ cấu lao động nông thôn; gii quyết đất và đất sn xuất cho đng bào dân tộc thiu số. Xây dựng chính sách phù hợp đ khuyến khích, thu hút mạnh doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Đy mạnh phát triển kinh tế tập th, coi doanh nghiệp là trọng tâm, động lực đphát triển nông nghiệp hàng hóa; hợp tác xã và thợp tác là cu nối gia nông dân và doanh nghiệp. Tạo cơ chế, chính sách phát triển rau, quả, hoa trthành nhóm hàng xuất khu chlực. Đổi mới mạnh m, tạo chuyn biến tích cực, thực chất về tổ chức lại sản xuất nông nghiệp, khuyến khích phát triển liên kết theo chui giá trị; xây dựng hệ thống đồng bộ từ sản xuất đến chế biến, gim các khâu trung gian đ gim rủi ro, chi phí cho nông dân; nghiên cứu triển khai các loại hình bảo hiểm đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch, công nghiệp chế biến sâu và chế biến tinh, nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sn. Kiểm tra, giám sát chặt chchất lượng giống, vật tư nông nghiệp và nông sn, đặc biệt là phân bón, thuốc bo vệ thực vật hướng tới nn nông nghiệp xanh, bền vững. Phát triển hiệu quả các ngành kinh tế bin, hỗ trợ diêm dân, ngư dân đánh bt xa bờ, người dân sinh sng trên các đo gn với bảo đảm quốc phòng, an ninh. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới, gim nghèo bn vng, nâng cao đời sống, thu nhập của người dân, bo vệ môi trường; trin khai đề án điện lưới nông thôn đúng tiến độ.

4. Thúc đy cơ cấu lại công nghiệp, tập trung phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, phục vụ nông nghiệp; công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghệ thông tin, sinh học, môi trường, sản xuất hàng gia dụng, điện t; công nghiệp hỗ trợ gn với liên kết chuỗi giá trị của các tập đoàn đa quốc gia, trong đó trọng tâm là đi mới công nghệ, ứng dụng kỹ thuật tiên tiến, nâng cao năng sut lao động; ưu tiên thu hút các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, sản phm cạnh tranh, thân thiện môi trường.

Đẩy mạnh phát triển dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp và công nghiệp; các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao như thông tin truyền thông, tài chính, ngân hàng, logistics, du lịch...; thúc đy xuất khẩu dịch vụ. Thực hiện đng bộ các gii pháp phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ, xây dựng môi trường du lịch thân thiện, văn hóa, bảo đảm an toàn cho du khách. Rà soát, hoàn thiện chính sách, pháp luật đtăng cường liên kết vùng, địa phương; nâng cao hiệu quđiều phi vùng. Phát huy mạnh mvai trò của các vùng kinh tế trọng điểm, các trung tâm kinh tế lớn. Chuẩn bị các điều kiện đthành lập các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

5. Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa nội địa, tìm đu ra cho nông sản, bo vệ sản xuất trong nước. Tập trung phát triển thị trường bán l; xây dựng mạng lưới phân phi theo chui giá trị cho các sn phm trong nước; xây dựng thương hiệu hàng Việt Nam. Tăng cường công tác qun lý, kiểm tra thị trường; xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi gian lận thương mại, buôn lậu, hàng giả, lợi dụng tạm nhập, tái xuất, quá cảnh... đbuôn lậu. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các bộ, ngành, chính quyền địa phương, hiệp hội, ngành nghề trong định hướng, quy hoạch sản xuất, phát triển thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ. Phát triển thị trường truyền thống gn với đẩy mạnh xúc tiến thương mại đ mrộng thị trường, thúc đẩy xuất khẩu.

6. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. Quản lý chặt chẽ đất đai, khắc phục tình trạng đđất hoang hóa, sử dụng không đúng mục đích. Tăng cường hợp tác quốc tế, khai thác, sdụng hiệu qu, bền vững nguồn nước xuyên biên giới. Thực hiện nghiêm chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên và các quy định về bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học. Xlý triệt đtình trạng khai thác và phá rừng bất hợp pháp. Cải thiện chất lượng môi trường và xử lý ô nhim, nâng cao hiệu qu thu gom, x lý rác thi trên địa bàn dân cư. Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo và chủ động phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai; di dân tái định cư ra khi vùng có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lđất. Xử lý nghiêm tình trạng khai thác tài nguyên, khoáng sn, cát, si, đá... trái phép.

Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ kịp thời cho người dân vùng bị nh hưởng bởi thiên tai đổn định đời sống và khôi phục sản xuất; chđộng đầu tư nâng cấp, bảo đảm an toàn các công trình xung yếu. Thực hiện đng bộ các gii pháp phòng, chống nước bin dâng, sạt lbờ sông, bờ bin, gii quyết hiện tượng sụt lún nn đất, ngập lụt Thành phố H Chí Minh và các tnh đng bng sông Cửu Long; chuyn đi cơ cấu sn xuất, mùa vụ, ngành nghề phù hợp, hiệu qugắn với thị trường tại các vùng bị tác động bi biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn. Nghiên cứu việc bổ sung nội dung về biến đổi khí hậu vào chương trình tuyên truyền, ging dạy giúp nâng cao nhận thức và khnăng thích ứng của người dân.

7. Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh công tác kiểm định chất lượng giáo dục và giao quyền tự chcho các cơ sở giáo dục đại học, nghề nghiệp. Nâng cao hiệu qudạy nghề, khuyến khích hợp tác giữa cơ sở đào tạo với cơ sở nghiên cứu và doanh nghiệp. Khuyến khích đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ. Phát triển hiệu quả thị trường khoa học, thị trường lao động. Thực hiện gii pháp về chuyn dịch lao động nông thôn gn với gim nghèo bn vững.

Triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Hội nghị ln thứ 6 Ban chấp hành Trung ương khóa XII về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khe và dân strong tình hình mới. Có gii pháp thực hiện Đ án tng thể phát triển thể lực, tm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030. Cng cvà nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, hiệu quhoạt động của y tế cơ sở, y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu, ngăn chặn kịp thời dịch bệnh, giảm quá tải bệnh viện tuyến trên; phát triển y tế ngoài công lập. Chấn chỉnh công tác qun lý dược, thực hiện hiệu quả đấu thầu thuốc tập trung. Điều chỉnh giá dịch vụ y tế gn với lộ trình bo him y tế toàn dân; chống lạm dụng, trục lợi qubảo him y tế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khám chữa bệnh, bảo đảm an toàn trong cơ sở khám chữa bệnh. Mrộng, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bo him y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân, nhất là học sinh, sinh viên, trẻ em dưới 6 tuổi. Thực hiện các giải pháp mở rộng đối tượng tham gia bảo him thất nghiệp và bảo him xã hội; nâng cao hiệu quả qun lý Qubảo him xã hội, bo đảm công khai, minh bạch, bền vững. Xử lý nghiêm những trường hợp người sử dụng lao động nợ, trn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Thúc đẩy thực hiện pháp luật và mục tiêu bình đng giới đ bo đảm và nâng cao chất lượng bình đng giới. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết s 43/2017/QH14 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020; tăng cường thanh tra, xử lý nghiêm các trường hợp làm hàng giả, hàng kém chất lượng ảnh hưng đến sức khỏe, quyn lợi của người tiêu dùng. Ngăn chặn việc lạm dụng rượu, bia, thuc lá. Thực hiện tng kết, đánh giá và có các giải pháp hiệu quả đối với mô hình cai nghiện ma túy cộng đồng.

Chăm lo và ci thiện đời sống Nhân dân, tiếp tục rà soát, hoàn thiện chính sách về người có công; trin khai các biện pháp đhoàn thành chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với cách mạng trong năm 2018. Tập trung thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững, bảo đảm an sinh xã hội. Từng bước giải quyết tình trạng thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản theo kết quả rà soát nghèo tiếp cận đa chiu hng năm. Thực hiện kịp thời, đng bộ, có hiệu quả các chính sách đặc thù đối với đồng bào dân tộc thiu số và miền núi theo các chính sách, đề án đã được phê duyệt. Ưu tiên nguồn lực phát triển vùng khó khăn, vùng đng bào dân tộc thiu số và vùng bị thiên tai... Thực hiện hiệu quả chủ trương xã hội hóa về giúp đỡ hộ nghèo có nhà và khuyến khích phát triển nhà ở xã hội.

Bo tn, phát huy các giá trị di sn văn hóa dân tộc, truyền thng và xây dựng các giá trị văn hóa mới tốt đẹp. Quan tâm đầu tư phát triển văn hóa, nghệ thuật, đội ngũ văn nghệ s, trí thức. Qun lý tốt hơn hoạt động tổ chức lễ hội, biu diễn nghệ thuật. Phòng, chống bạo lực học đường, gia đình, xâm hại trẻ em, phụ nữ. Thực hiện tt công tác dân tộc, tôn giáo. Quan tâm chăm lo đối với người cao tui, người khuyết tật, gia đình, trẻ em, thanh thiếu niên; phát triển thể dục, thể thao qun chúng, chú trọng thể thao thành tích cao.

8. Xây dựng nn hành chính hiệu lực, hiệu quả, đẩy mạnh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong xây dựng pháp luật và thực thi công vụ, chđộng phối hợp giữa các cấp, các ngành. Tiếp tục đẩy mạnh ci cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính đ gim thời gian thực hiện thủ tục và chi phí hoạt động của doanh nghiệp, người dân; loại bcác rào cản, điều kiện đầu tư kinh doanh bất hợp lý, gây cản trở hoạt động của doanh nghiệp; tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh, bo vệ quyn lợi hp pháp của nhà đầu tư.

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật đtriển khai các Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 5 và lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương khóa XII và Nghị quyết của Quc hội, nhất là về tiếp tục đổi mới, sp xếp tổ chức bộ máy của hệ thng chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu qu, về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và qun lý, nâng cao chất lượng và hiệu quhoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển thị trường dịch vụ công, tạo môi trường bình đng giữa đơn vị công lập và ngoài công lập.

Phát huy quyền làm chủ của Nhân dân và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ s, nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ Nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao đạo đức, văn hóa, tính chuyên nghiệp và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối liên thông, xây dựng Chính phủ điện tvà hệ thng cơ s dliệu quốc gia. Tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của ctri, công tác tiếp công dân. Tăng cường phòng, chống, phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng, tiêu cực, vi phạm pháp luật; đy nhanh tiến độ gii quyết các vụ án nghiêm trọng được xã hội quan tâm về tham nhũng, kinh tế, lợi dụng chức vụ; xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân gây thất thoát, lãng phí, thu hi tối đa tài sn bị chiếm đoạt, thất thoát.

9. Nâng cao hiệu lực, hiệu qu qun lý nhà nước về báo chí; chđộng cung cấp đy đ, kịp thời, chính xác thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Đảng, Nhà nước và những vấn đề dư luận quan tâm. Đu tranh phn bác các luận điệu sai trái, thù địch, thông tin xấu, độc hại. Bo đảm an toàn thông tin; khắc phục kịp thời các sự cmất an toàn thông tin. Vận động các tầng lớp Nhân dân thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tăng cường ph biến giáo dục pháp luật, ý thức thượng tôn pháp luật.

10. Giữ vng độc lập, chquyền, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thực hiện hiệu qu công tác đi ngoại và chủ động hội nhập quốc tế. Chủ động đánh giá, phân tích dự báo tình hình thế giới và khu vực đcó chủ trương, đi sách phù hợp, nhất là các vn đbiên giới, bin đảo, an ninh phi truyền thng, an ninh mạng, an ninh nông thôn. Thực hiện hiệu qu tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vừng ổn định chính trị - xã hội trong bi cnh nước ta tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và Chiến lược tng thể về hội nhập kinh tế quốc tế, trọng tâm là thực hiện hiệu qucác Hiệp định thương mại tự do (FTA), các cam kết trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC), Tchức Thương mại thế giới (WTO), các mục tiêu phát triển bn vững (SDGs), Tha thuận Paris về ứng phó với biến đổi khí hậu (COP21). Nâng cao năng lực gii quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế, bảo vệ lợi ích quốc gia và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân Việt Nam.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chính phủ, chính quyền địa phương các cấp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kim sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Quốc hội.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tquốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật giám sát và động viên mọi tầng lớp Nhân dân thực hiện Nghị quyết của Quốc hội.

Quốc hội kêu gọi đồng bào, chiến sỹ cả nước và đồng bào ta ở nước ngoài nêu cao tinh thần thi đua yêu nước, đoàn kết, phát huy nội lực, tận dụng thời cơ thuận lợi, vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện thành công Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2017.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 48/2017/QH14 ngày 10/11/2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do Quốc hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.679

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.2.122
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!