HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
24 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng
8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 481/TTr-UBND, ngày 22 tháng 3
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục
thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng
quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm
vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
24 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động, Thương binh và Xã hội;
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế các Bộ: NNPTNT, LĐTBXH, TC, KHĐT;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 42/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị
đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định
tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định 27/2022/NĐ-CP .
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp
1. Nội dung hỗ trợ
Nội dung hỗ trợ áp dụng theo khoản 4 Điều 21 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP , khoản 3 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH , khoản 5 Điều
19 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT , khoản 1 Điều 11 Thông tư số 15/2022/TT-BTC , khoản
2 Điều 11 Thông tư số 53/2022/TT-BTC , và Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày
12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định chính sách hỗ trợ
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình. Trong đó ưu tiên thực hiện các nội dung:
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản
lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
đ) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa
lý cho sản phẩm.
2. Mẫu hồ sơ
Mẫu hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết trong sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất
Đối với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và
Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số thực
hiện theo khoản 2 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; khoản 3 Điều 21 Nghị định
27/2022/NĐ-CP. Đối với Chương trình giảm nghèo bền vững thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững: Thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 2 và điểm a khoản 3 mục III Quyết định số
90/QĐ-TTg , Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT , khoản 3, Điều 7
Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH và khoản 4, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
b) Chương trình MTQG Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo quy định tại Nội
dung số 01, Điểm b, khoản 3, Mục III, Quyết định số 1719/QĐ-TTg , khoản 5 Điều
20 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT và khoản 4 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
2. Mẫu hồ sơ
a) Đơn đề nghị của Cộng đồng dân cư (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này);
b) Biên bản họp Cộng đồng dân cư và danh sách các hộ
dân tham gia (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này);
c) Dự án/phương án sản xuất (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH).
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư
số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
Điều 4. Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo nhiệm vụ
1. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định
32/2019/NĐ-CP .
2. Mẫu hồ sơ
a) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
(theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH).
b) Hợp đồng đặt hàng với bên nhận đặt hàng (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định 32/2019/NĐ-CP) hoặc Quyết định giao nhiệm vụ với bên được giao nhiệm vụ
(theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP).
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
32/2019/NĐ-CP .
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Căn cứ nội dung hỗ trợ; mẫu hồ sơ; trình tự, thủ
tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất; lựa chọn đơn vị đặt hàng tại
quy định này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện đảm
bảo theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện có nội dung cần thiết
điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MẪU HỒ SƠ TRONG LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG
(Kèm theo Nghị quyết số 42/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị của Cộng đồng dân cư
|
Mẫu số 02
|
Biên bản họp cộng đồng dân cư
|
Mẫu số 01. Đơn đề nghị của
Cộng đồng dân cư
TÊN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../
|
……, ngày….
tháng…. năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng
Kính gửi:
………………………………………………
Cộng đồng dân cư (Nhóm hộ, Tổ hợp tác, Tổ, nhóm cộng
đồng): …………………………
Người đại diện theo ủy quyền:
………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………….. Fax:………………….. Email:
………………………………………
Căn cứ quy định tại Dự án thuộc Chương trình MTQG
………………………………………
………………….. (tên cộng đồng dân cư) đề nghị……………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ PTSX):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Nội dung dự án/ phương án sản xuất đề nghị hỗ trợ:
………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa bàn thực hiện: ………………………………………………………………………………
3. Quy mô: ………………………………………………………………………………………….
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
……………………………………………………………………..
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ nội dung 1:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Hỗ trợ nội dung 2:
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ:
…………………………………………………………………
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong
nhiều năm):…………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. CAM KẾT
………………………………………………… (tên cộng đồng dân cư) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội
dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng
quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO
(Liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi
kèm)
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02. Biên bản họp cộng
đồng dân cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày….
tháng….. năm ……
BIÊN BẢN HỌP CỘNG
ĐỒNG DÂN CƯ
Hôm nay, ngày…. tháng ……năm 20……, tại (ghi rõ địa
điểm tổ chức họp) thôn/bản….. đã tổ chức họp để: …… (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham gia
- Chủ trì cuộc họp (ghi rõ họ, tên, chức danh người
chủ trì);
- Thư ký cuộc họp (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Thành phần tham gia (Đại diện UBND cấp xã, các tổ
chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia:...).
2. Nội dung cuộc họp
- Thảo luận các nội dung thực hiện dự án/phương án
hỗ trợ PTSX của nhà nước, thống nhất về đóng góp của người dân, cơ chế thu hồi,
luân chuyển kinh phí hỗ trợ của nhà nước (nếu có);
- Bình xét hộ đủ điều kiện tham gia dự án/ phương
án sản xuất.
3. Lập danh sách các đối tượng tham gia dự
án/phương án sản xuất như sau:
TT
|
Tên đối tượng
tham gia dự án
|
Địa chỉ
|
Lao động trong
độ tuổi (Người)
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
(Ghi rõ đối ứng bằng tiền hiện vật)
|
Đăng ký vay vốn
từ Ngân hàng CSXH (Triệu đồng)
|
Ký xác nhận hoặc
dấu tay - điểm chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp đã kết thúc vào …… giờ ……… cùng ngày. Các
thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Thư ký cuộc họp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng thôn, xóm, bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cộng đồng dân cư
(Ký, ghi rõ họ tên)
|