HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2022/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt
chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số
107/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân
tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày
30 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 9 năm 2022./.
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên (sau
đây gọi tắt là Chương trình).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) các
huyện; UBND các xã, thị trấn và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình (sau đây viết tắt là sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức
tham gia hoặc có liên quan đến lập, thẩm định và giao kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình trong giai
đoạn 2021-2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định
của Luật Đầu tư công; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Ưu tiên bố trí
thêm ngân sách địa phương để thực hiện một số lĩnh vực sau:
a) Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi (sau đây viết tắt là DTTS&MN).
b) Ổn định dân cư
vùng đồng bào DTTS&MN (ưu tiên cho địa bàn đặc biệt khó khăn), chú
trọng xây dựng kết cấu hạ tầng và quy hoạch, bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư
phù hợp với cảnh quan, địa hình khu vực và đặc điểm kiến trúc của đồng bào dân
tộc thiểu số (sau đây viết tắt là DTTS).
c) Huy động trẻ em
trong độ tuổi đi học đến lớp; củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông
dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú; tổ chức tốt việc dạy - học,
nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh DTTS nội trú, bán trú; thực hiện đầy đủ các chế
độ chính sách đối với nhà giáo, học sinh; đảm bảo đào tạo nghề nông thôn có địa
chỉ và nhu cầu học tập của mọi người; dạy tiếng nói, chữ viết các DTTS.
d) Giữ gìn, phát huy
bản sắc văn hóa tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch đi đôi với xóa
bỏ phong tục tập quán lạc hậu, xây dựng vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn
tỉnh Phú Yên giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
e) Ưu tiên bố trí cấp
bổ sung thêm ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ giai đoạn trước nhưng
chưa đủ nguồn lực để thực hiện, nhiệm vụ được tích hợp tại nội dung Chương
trình đã phê duyệt trước đây, để nhằm bảo đảm hiệu quả vốn đầu tư.
3. Bám sát các mục
tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021- 2025 nhằm hoàn thành
các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn
sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
4. Phân bổ vốn của
Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ
áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
5. Nguồn vốn phân bổ
kế hoạch hàng năm của Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp
có thẩm quyền thông qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí
vốn hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang
năm sau; ưu tiên các sở, ban, ngành và địa phương giải ngân nhanh để tạo điều
kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Điều 4. Quy định tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hằng năm, ngân sách
địa phương bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình (trong đó đảm bảo từ ngân sách tỉnh là 50%, đảm
bảo từ ngân sách huyện là 50% trong tổng vốn đối ứng của ngân sách địa phương).
Thực hiện việc phân bổ vốn theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy
định này.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chí,
định mức và phương án phân bổ vốn thực hiện Chương trình
1. Tiêu chí, định mức
và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư
và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện
Chương trình được quy định từ Điều 7 đến Điều 16 của Quy định này.
2. Tổng số vốn (vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho từng sở, ban, ngành được tổng hợp từ
vốn phân bổ cho từng sở, ban, ngành theo tỷ lệ % quy định trong tiêu chí phân
bổ của Dự án, Tiểu dự án thành phần thứ i của Quy định này.
3. Tổng số vốn phân
bổ cho địa phương thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các Dự
án, Tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Trong đó:
i là Dự án, Tiểu dự
án thứ i
k là huyện thứ k
Phương pháp tính
toán, xác định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng Dự án,
Tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i
= Qi . Xk,i
Trong đó:
Vk,i: Vốn
phân bổ của Dự án, Tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
Xk,i: Số
điểm Dự án, Tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
Qi: Vốn
định mức cho 01 điểm phân bổ của Dự án, Tiểu dự án thứ i
Gi: Vốn
ngân sách nhà nước để phân bổ cho Dự án, Tiểu dự án thứ i cho các địa phương (sau
khi trừ tổng số vốn phân bổ cho các sở, ban, ngành để thực hiện các Dự án, Tiểu
dự án thành phần thứ i).
Điều 6. Căn cứ xác
định các tiêu chí
1. Xã đặc biệt khó
khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK) được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã Khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg)
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Thôn ĐBKK không
thuộc xã Khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn
ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây
gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
3. Tỷ lệ hộ nghèo của
từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân
định xã Khu vực III, Khu vực II, Khu vực I vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
4. Số liệu hộ DTTS
còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư được xác định theo số liệu để xác
định dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn
gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021- 2025.
5. Căn cứ số liệu rà
soát nhu cầu thực tế của các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan.
Điều 7. Tiêu chí phân
bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho
các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4
x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225
x c
|
4
|
Cứ 1 công trình
nước sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30
x d
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d)
căn cứ số liệu rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ vốn cho
các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
nước sinh hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03
x b
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện.
Điều 8. Tiêu chí phân
bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn
định dân cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho
các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô
trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ
rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện và các quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ vốn cho
các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm
vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ
rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện và các quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền.
Điều 9. Tiêu chí phân
bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu
nhập cho người dân
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b)
Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành: Không.
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
(ha)
|
Tổng
số
điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004
x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
giao cho cộng đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004
x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016
x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm
sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1
x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng
|
0,3
|
e
|
0,3
x e
|
|
phòng hộ.
|
|
|
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp
trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản
ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
f
|
0,12
x f
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c,…)
căn cứ rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện và Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp.
2.
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược
liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào DTTS&MN.
a) Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành: Không quá 17% tổng số vốn của Tiểu dự án (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn không quá 10%; Sở Y tế và Ban Dân tộc không quá 07%).
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
theo quy định tại điểm a, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện
dự án trồng dược liệu quý
|
290
|
a
|
290
x a
|
2
|
Mỗi Trung tâm nhân
giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu nhu cầu thực tế của các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành: Không quá 09% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án để xây dựng
mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN (Ban Dân tộc không quá 3,8%; Sở
Công Thương không quá 0,7%; Sở Y tế không quá 03%; các cơ quan: Liên
minh Hợp tác xã tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh mỗi đơn vị không quá
0,5%).
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
theo quy định tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
Phân bổ vốn hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu
dự án:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện
dự án trồng dược liệu quý
|
310
|
a
|
310
x a
|
2
|
Mỗi huyện thực hiện
xây dựng Trung tâm giống cây dược liệu quý
|
270
|
b
|
270
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu nhu cầu thực tế của các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
Phân bổ vốn phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và
thu hút đầu tư:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã
Khu vực III)
|
28
|
a
|
28
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã Khu vực III(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5
x b
|
3
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
c
|
0,15
x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Điều
10. Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 - Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN thuộc Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất,
đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh
vực dân tộc
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho
các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã
Khu vực III)
|
100
|
a
|
100
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã Khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
b
|
15
x b
|
3
|
Cứ 1 km cứng hóa
đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
c
|
16
x c
|
4
|
Cứ xây mới 1 trạm y
tế xã
|
40
|
d
|
40
x d
|
5
|
Cứ cải tạo sửa chữa
1 trạm y tế xã
|
8
|
e
|
8
x e
|
6
|
Cứ xây mới 1 chợ
vùng đồng bào DTTS&MN
|
44
|
f
|
44
x f
|
7
|
Cứ cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp 1 chợ vùng đồng bào DTTS&MN
|
8
|
g
|
8
x g
|
8
|
Mỗi công trình cầu
giao thông kết nối các xã Khu vực III, thôn ĐBKK
|
500
|
h
|
500
x h
|
9
|
Mỗi công trình hạ
tầng lưới điện cho các xã Khu vực III, thôn ĐBKK
|
1.000
|
i
|
1000
x i
|
10
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
k
|
0,3
x k
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số liệu chợ; trạm y
tế; số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa,
công trình cầu giao thông kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã Khu vực III,
thôn ĐBKK, căn cứ số liệu rà soát thực tế của UBND các huyện.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ vốn cho
các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã
Khu vực III)
|
9
|
a
|
9
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã Khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài Khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8
x b
|
3
|
Hỗ trợ trang thiết
bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
c
|
2,5
x c
|
4
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
d
|
0,03
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Hỗ trợ trang thiết bị
cho trạm y tế xây mới và cải tạo, căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của
UBND các huyện.
Điều
11. Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo
dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi
mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào DTTS.
a) Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành: Không.
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ
giáo viên bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446
x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học
sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446
x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý
cho học sinh bán trú, nội trú và phòng hiệu bộ bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446
x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà
bếp ăn bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784
x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa
lương thực bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5
x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ
sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
f
|
4,5
x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt,
giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5
x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông
thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759
x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ
trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây…) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
i
|
2
x i
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c,
d,…) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ vốn cho Sở
Giáo dục và Đào tạo không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của Dự án.
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa
mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5
x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù
chữ
|
10
|
b
|
10
x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu,
sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05
x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm
trang thiết bị
|
500
|
d
|
500
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d)
căn cứ rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện.
2. Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng
nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS.
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
Nội dung 1. Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc
Phân bổ vốn cho Ban
Dân tộc 100% tổng số vốn của Tiểu dự án để thực hiện nội dung bồi dưỡng kiến
thức dân tộc (theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt).
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Không.
3. Tiểu dự án 3: Dự
án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động
vùng DTTS&MN.
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ vốn cho Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội không quá 2,5% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự
án.
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội theo quy định tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính
điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được
đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng học viên
được đào tạo nghề (a) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện và Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
4. Tiểu dự án 4: Đào
tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các
cấp.
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ vốn cho Ban
Dân tộc không quá 20% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án.
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Ban Dân tộc theo quy
định tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã
Khu vực III)
|
15
|
a
|
15
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã Khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài Khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Điều
12. Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát
huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du
lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 05% vốn đầu tư Dự án.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch theo quy định tại điểm a, khoản này. Áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
a
|
7
x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn
mỗi một thôn, buôn truyền thống tiêu biểu của các DTTS
|
60
|
b
|
60
x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn, buôn vùng đồng bào DTTS&MN
|
2
|
c
|
2
x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi
một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể
trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du
lịch
|
60
|
d
|
60
x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn
tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các DTTS
|
60
|
e
|
60
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
e) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện và Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ vốn cho Sở
Văn hóa, Thể Thao và Du lịch không quá 20% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể
Thao và Du lịch theo quy định tại điểm a, khoản này. Áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Khảo sát, kiểm kê,
sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS cho mỗi huyện
vùng đồng bào DTTS&MN
|
10
|
a
|
10
x a
|
2
|
Tổ chức bảo tồn các
loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền
thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi thôn, buôn văn hóa
truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn
hóa các DTTS...)
|
3,5
|
b
|
3,5
x b
|
3
|
Hỗ trợ mỗi nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến
hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế
cận
|
0,6
|
c
|
0,6
x c
|
4
|
Tổ chức mỗi lớp tập
huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn
hóa dân gian...)
|
2
|
d
|
2
x d
|
5
|
Hỗ trợ hoạt động
cho mỗi đội văn nghệ truyền thống
|
0,5
|
e
|
0,5
x e
|
6
|
Xây dựng nội dung,
xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền
thống đồng bào DTTS
|
20
|
f
|
20
x f
|
7
|
Tổ chức Ngày hội,
Giao lưu, Liên hoan về các
|
10
|
g
|
10
x g
|
|
loại hình văn hóa,
nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
|
|
|
|
8
|
Tổ chức mỗi hoạt
động thi đấu thể thao truyền thống các DTTS
|
3
|
h
|
3
x h
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng tủ
sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào DTTS&MN
|
0,3
|
i
|
0,3
x i
|
10
|
Hỗ trợ trang thiết
bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn, buôn vùng đồng bào DTTS
|
0,3
|
k
|
0,3
x k
|
11
|
Hỗ trợ chống xuống
cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các DTTS
|
5
|
l
|
5
x l
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
…) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế của UBND các huyện và Sở Văn hóa - Thể thao
và Du lịch tổng hợp.
Điều
13. Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức
khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
2.
Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho Sở
Y tế không quá 10% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Sở Y tế theo quy
định tại điểm a, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã Khu vực III
|
50
|
a
|
50
x a
|
2
|
Mỗi xã Khu vực II
|
30
|
b
|
30
x b
|
3
|
Mỗi xã Khu vực I
|
15
|
c
|
15
x c
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Điều
14. Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình
đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư:
Không.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ vốn cho
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh theo quy định tại điểm a, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã
Khu vực III)
|
10
|
a
|
10
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã Khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài Khu vực III)
|
2
|
b
|
2
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Điều
15. Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát
triển nhóm DTTS còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù
1. Tiểu dự án 1: Đầu
tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm DTTS còn nhiều khó
khăn, có khó khăn đặc thù
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ vốn cho Ban
Dân tộc không quá 01% tổng số vốn sự nghiệp.
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Ban Dân tộc theo quy
định tại điểm b, khoản này.
Vốn cho sửa chữa các
công trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn Tiểu dự án phân bổ cho địa phương.
Phân bổ vốn theo tiêu
chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp
nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
2. Tiểu dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
DTTS&MN.
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp:
Phân bổ vốn cho Ban
Dân tộc không quá 16% vốn sự nghiệp của Tiểu dự án. Phân bổ vốn cho các địa
phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho Ban Dân tộc theo quy định
tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn +
Tỷ lệ hôn nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã Khu vực I
|
1
|
b
|
1
x b
|
3
|
Mỗi xã Khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5
x c
|
4
|
Mỗi xã Khu vực III
|
3
|
d
|
3
x d
|
5
|
Mỗi mô hình được
thực hiện
|
2
|
e
|
2
x e
|
|
Tổng
số
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ
hôn nhân cận huyết, căn cứ kết quả rà soát số liệu thực tế của UBND các huyện.
Số mô hình thực hiện
(e) là 20% của tổng số xã Khu vực III, II của huyện, được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều
16. Tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh
giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào;
truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai
đoạn 2021-2030.
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành: Phân bổ không quá 67% tổng số vốn sự nghiệp (Ban Dân tộc
không quá 61%; BCH Quân sự tỉnh không quá 02%; Sở Tư pháp không quá 01%;
Sở Thông tin và Truyền thông không quá 03%).
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
theo quy định tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng
đồng bào DTTS
|
27
|
a
|
27
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
2. Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh
trật tự vùng đồng bào DTTS&MN.
a) Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành: Không quá 25% tổng số vốn đầu tư của Tiểu dự án (Ban Dân tộc
không quá 24,5%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 0,5%).
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
theo quy định tại điểm a, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc
vùng đồng bào DTTS&MN
|
30
|
a
|
30
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã Khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4
thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp
Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành: Không quá 67% tổng số vốn sự nghiệp (Ban Dân tộc không quá
50%; Sở Thông tin và Truyền thông không quá 02%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
không quá 15%).
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
theo quy định tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc
vùng đồng bào DTTS&MN
|
30
|
a
|
30
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã Khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4
thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
3. Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
b)
Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành: Không quá 55% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án (Ban Dân
tộc không quá 23,5%; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn không quá
2,5%; các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải; Công
Thương; Nội vụ; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông, mỗi sở không quá 01%;
các cơ quan: BCH Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Ngân hàng
Chính sách Xã hội tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Ban Dân vận Tỉnh ủy; Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh Đoàn; Hội Nông dân tỉnh, mỗi cơ quan không quá
01%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh không quá 10%).
Phân bổ vốn cho các
địa phương: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
theo quy định tại điểm b, khoản này. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã Khu vực III
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã Khu vực II
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã Khu vực I
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
17. Tổ chức thực hiện
1. Nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm sẽ ổn định
trong trong giai đoạn 2021-2025, là căn cứ để các sở, ban, ngành và địa phương
xác định nguồn lực, lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình trong giai đoạn 2021-2025.
2. UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành và địa phương chịu trách nhiệm sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án
trong phương án bố trí vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm phù hợp với
khả năng cân đối vốn và định hướng ưu tiên phát triển ngành, lĩnh vực của tỉnh
và địa phương mình.
3. Đối với các huyện,
tiêu chí và hệ số phân bổ nêu trên là cơ sở để phân bổ nguồn ngân sách nhà nước
bổ sung cho từng huyện. Căn cứ đặc điểm tình hình từng địa phương, UBND cấp
huyện xây dựng phương án phân bổ cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện và ngân sách
cấp xã trình HĐND cùng cấp quyết định chi tiết theo từng nhiệm vụ, dự án, tiểu
dự án, phù hợp nhiệm vụ và dự toán cấp trên giao, thực hiện thủ tục phân bổ
theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn liên quan để triển khai thực hiện.
4. Trường hợp các văn
bản được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế
bằng văn bản mới thì áp dụng quy định tại văn bản mới./.