HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Bình,
ngày 26 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 1307/TTr-UBND ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua Nghị quyết ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra Ban Văn
hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ quyền
hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
Khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ủy ban Dân tộc;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình, Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|
QUY ĐỊNH
VỀ
NGUYÊN TẮC TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 và hằng năm trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi là Chương trình); là căn cứ để lập kế hoạch,
phân bổ vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 và hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện
và các đơn vị sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, các tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh; các huyện; các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có quản lý, sử dụng vốn ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình (sau đây gọi là các sở, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình trong giai đoạn 2021-2025.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm
1. Tổng nguồn vốn ngân sách trung ương
trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các sở, ngành và địa
phương theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các văn bản
hướng dẫn về nội dung này.
2. Việc lập, xây dựng kế hoạch, dự
toán thực hiện Chương trình hằng năm của các sở, ngành và địa phương được thực
hiện cùng với thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch
đầu tư công và dự toán ngân sách hằng năm. Trình tự lập, xây dựng kế hoạch, dự
toán và phân bổ ngân sách được thực hiện theo quy định của pháp luật và các văn
bản hướng dẫn thực hiện.
3. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được phê duyệt và khả năng cân
đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự
án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các
sở, ngành và địa phương giải ngân nhanh để sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
Chương trình.
Điều 4. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình
1. Tiêu chí, định mức và phương pháp
tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
phân bổ cho các sở, ngành và địa phương được quy định chi tiết tại chương II của
Nghị quyết này.
2. Tổng số vốn phân bổ cho địa phương
thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án
thành phần thứ i (Vk,i) của đơn vị đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là địa phương thứ k
Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần
(i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của tiểu
dự án, dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu
dự án i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án i
Gi: Vốn ngân sách trung
ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i (trừ phần vốn chưa phân bổ hoặc đã
phân bổ cho các sở, ngành).
Điều 5. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hằng năm, Tỉnh Quảng Bình nhận hỗ trợ
từ ngân sách Trung ương mức từ 50% đến dưới 70%. Vì vậy, ngân sách địa phương đối
ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình. Về cơ
cấu nguồn vốn đối ứng, cơ chế tài chính đối với từng dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình
thực hiện theo hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí cho các địa phương đối với nội
dung hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c) căn cứ vào số liệu
rà soát nhu cầu thực tế tại các địa phương và số liệu Ban Dân tộc, các sở,
ngành liên quan thẩm định, tổng hợp.
b) Nội dung hỗ trợ nước sinh hoạt tập
trung: Phân bổ theo danh mục đầu tư xây dựng công trình cụ thể đảm bảo tổng mức
đầu tư cả giai đoạn theo đúng định mức quy định tại Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ vào số liệu rà soát
nhu cầu thực tế tại các địa phương và số liệu Ban Dân tộc, các sở, ngành liên
quan thẩm định, tổng hợp.
Điều 7. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư:
Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng,
cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã biên giới được tính
thêm
|
5
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số dự án, quy mô vốn đầu tư, xã biên giới được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến
10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10
triệu được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số dự án, quy mô vốn sự nghiệp, xã
biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 8. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo
chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân (vốn sự nghiệp)
Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng bảo vệ rừng quy hoạch rừng
phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia
đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng
phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ nhu
cầu thực tế tại các địa phương và số liệu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thẩm định, tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi (vốn sự nghiệp)
a) Phân bổ vốn cho sở, ngành: Phân bổ
cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tối đa 15%, Sở Công thương tối đa 4%
tổng số vốn của Tiểu Dự án để hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị,
vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Phân bổ cho các địa phương thực hiện:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
3
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới đất
liền
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
d
|
0,15 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có), xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của
Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I vùng DTTS và MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Điều 9. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK
được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
15
|
b
|
15 x b
|
3
|
Xã ĐBKK (là xã biên giới) được tính
|
10
|
c
|
10 x c
|
4
|
Cứ 01% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
d
|
0,3 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có), xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng- Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ
nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu
để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng DTTS và MN giai đoạn
2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
b) Các nội dung: Cứng hóa đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa; xây mới, cải tạo nâng cấp chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi; cải tạo, nâng cấp sửa chữa trạm y
tế xã phân bổ theo danh mục đầu tư xây dựng công trình cụ thể đảm bảo tổng mức
đầu tư cả giai đoạn theo đúng định mức quy định tại Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho Sở Y tế và các địa
phương triển khai thực hiện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá
04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8 x b
|
3
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
c
|
2,5 x c
|
4
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới đất
liền
|
1
|
d
|
1 x d
|
5
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
đ
|
0,03 x đ
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có); xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được
xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng
DTTS và MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Số lượng trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo (c) căn cứ vào nhu cầu thực tế của các địa phương và số
liệu Sở Y tế thẩm định, tổng hợp.
Điều 10. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ cho Sở
Giáo dục và Đào tạo và các địa phương triển khai thực hiện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
10
|
Mỗi trường dân tộc nội trú cho huyện
có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa
điểm để hoạt động
|
450
|
l
|
450 x l
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k, l) căn cứ nhu
cầu thực tế tại các địa phương, số liệu của Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành
liên quan thẩm định, tổng hợp.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo
và các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x b
|
4
|
Mỗi đơn vị (trường) mua sắm trang
thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ nhu cầu thực
tế tại các địa phương, số liệu của Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số (vốn sự nghiệp)
Phân bổ 100% vốn Tiểu dự án cho Ban
Dân tộc triển khai thực hiện.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi (vốn sự nghiệp)
Phân bổ cho sở, ngành: Phân bổ vốn cho
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tối đa 20% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án.
Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng học viên đào tạo nghề (a) căn
cứ nhu cầu thực tế tại các địa phương, số liệu của Sở Lao động Thương binh và
Xã hội thẩm định, tổng hợp.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp (vốn sự nghiệp)
Phân bổ 100% vốn Tiểu dự án cho Ban
Dân tộc thực hiện.
Điều 11. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu
tư: Phân bổ cho Sở Văn hóa & Thể thao và các địa phương triển khai thực hiện.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, số liệu của Sở Văn hóa & Thể thao, Sở
Du lịch và các sở, ngành liên quan thẩm định, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ
cho sở, ngành: Phân bổ cho Sở Văn hóa & Thể thao triển khai thực hiện các nội
dung theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa truyền thống
cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn
hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn
hóa phi vật thể (mỗi lễ hội;
mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi
chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc
thiểu số…)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
d
|
2 x d
|
5
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn
phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
đ
|
20 x đ
|
6
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số
|
10
|
e
|
10 x e
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
g
|
0,3 x g
|
8
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống trong các dân tộc thiểu số
|
3
|
h
|
3 x h
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa
phương thực hiện các nội dung còn lại theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức
sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
i
|
0,6 x i
|
2
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
k
|
0,5 x k
|
3
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà
văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
đ, e, g, h, i, k, l) căn cứ nhu cầu thực tế tại các địa phương, số liệu của Sở
Văn hóa và Thể thao thẩm định, tổng hợp.
Điều 12. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em (vốn sự
nghiệp)
Phân bổ cho Sở Y tế triển khai thực hiện
tại các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 13. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em (vốn sự nghiệp)
1. Phân bổ cho sở, ngành: Phân bổ cho
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh tối đa 40% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
2. Phân bổ cho các huyện: Áp dụng theo
phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK
được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được
tính thêm
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã biên giới được
xác định theo Quyết định của cấp thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 14. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số
còn nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền
vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và
có khó khăn đặc thù
a) Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ theo
danh mục đầu tư xây dựng công trình cụ thể đảm bảo tổng mức đầu tư cả giai đoạn
theo đúng định mức quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ đối với từng xã, thôn bản, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ cho các địa phương. Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn
và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc
thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
19
|
b
|
19 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu thực tế của
các địa phương, số liệu do Ban Dân tộc tổng hợp; thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn
đặc thù sống thành cộng đồng được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi (vốn sự nghiệp)
a) Phân bổ vốn cho sở, ngành: Phân bổ
cho Ban Dân tộc tối đa 50% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu Dự án.
b) Phân bổ cho các huyện: Tối thiểu
50% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết thống
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết
thống (a) của các huyện là số liệu thực tế do các huyện báo cáo và Ban Dân tộc
thẩm định, tổng hợp.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% tổng số
xã khu vực III, II được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 15. Phân bổ vốn
ngân sách trung ương thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030 (vốn sự nghiệp)
a) Phân bổ vốn cho sở, ngành: tối đa
67% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án (Ban Dân tộc: tối đa 61 %, Bộ Chỉ huy Bộ
đội biên phòng: tối đa 2%, Sở Tư pháp: tối đa 1%, Sở Thông tin và Truyền thông:
tối đa: 3%).
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào DTTS được
tính
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ theo
danh mục đầu tư xây dựng công trình cụ thể đảm bảo tổng mức đầu tư cả giai đoạn
theo đúng định mức quy định tại Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với từng xã, thôn bản, trình
cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ vốn cho sở, ngành: Phân bổ cho
tối đa 67 % tổng vốn sự nghiệp Tiểu dự án (Ban Dân tộc tối đa 50%, Sở Thông tin
và Truyền thông tối đa 17%).
Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK
được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình (vốn sự nghiệp)
a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: tối
đa 55% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu Dự án (Ban Dân tộc: tối đa 23,5%, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: tối đa 2,5%, Sở Giáo dục và Đào tạo: tối đa 1%,
Sở Y tế: tối đa 1%, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: tối đa 1%, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh: tối đa 10%; Sở Văn hóa - Thể thao: tối đa 1%; Sở Du lịch: tối đa
1%; Sở Công thương: tối đa 1%, Sở Kế hoạch và Đầu tư: tối đa 1%, Sở Tài chính:
tối đa 1%, Sở Giao thông Vận tải: tối đa 1%; Ngân hàng Nhà nước tỉnh: tối đa
1%, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: tối đa 1%, Ban Dân vận: tối đa 1%, Sở Tư
pháp: tối đa 1%, Sở Thông tin và Truyền thông: tối đa 1%, Liên minh Hợp tác xã:
tối đa 1%, Hội nông dân: tối đa 1%, Tỉnh đoàn: tối đa 1%, Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh: tối đa 1%, Sở Lao động Thương binh và Xã hội: tối đa 1%).
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng số
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III (a, b, c) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)./.