HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2018/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2018/QH14 ngày 08 tháng
11 năm 2018 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 31
tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình và Báo cáo của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
năm 2018 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Báo cáo thẩm tra của
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục
tiêu phát triển và chủ đề của năm
1. Mục tiêu phát triển
Chuyển mạnh mô hình tăng trưởng
kinh tế theo chiều sâu; phát triển du lịch - dịch vụ; công nghệ thông tin và
nâng cao năng suất lao động. Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
để phát triển doanh nghiệp và đẩy mạnh đổi mới sáng tạo. Gắn phát triển kinh tế
với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp tinh gọn bộ
máy, tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống
chính trị gắn với phòng, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an ninh chính trị
và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
2. Chủ đề của năm: Năm kỷ
cương, kỷ luật hành chính. Năm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống
chính trị.
Điều 2. Các chỉ
tiêu chủ yếu
1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm
trên địa bàn (GRDP) tăng 7,5 - 8,0%, trong
đó: nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,3%; công nghiệp - xây dựng tăng 10,5%; các
ngành dịch vụ tăng 6,9%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,6%.
2.
GRDP bình quân đầu người: 1.915 USD
3.
Giá trị xuất khẩu hàng hóa : 1.055 triệu USD
4. Tổng
đầu tư toàn xã hội: 22.700 tỷ đồng.
5.
Thu ngân sách nhà nước: 7.210 tỷ đồng.
6. Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰,
tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,8/‰.
7. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,7%.
8. Giữ ổn định tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng 7,6% theo cân nặng và dưới 10,4% theo chiều cao.
9. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế trên 95%.
10. Số người tham gia bảo hiểm xã
hội: bắt buộc 125.164 người (tỷ lệ 90%); tự nguyện 3.240 người (tỷ lệ 0,73%). Số
người tham gia bảo hiểm thất nghiệp 110.924 người (tỷ lệ 90%).
11. Tỷ lệ lao động được đào tạo
nghề 64%; tạo việc làm mới 16.000 người.
12. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch trên 85%.
13. Tỷ lệ che phủ rừng: ổn định
57,3%.
14. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định: 96%.
Điều 3. Các
chương trình và dự án trọng điểm
1. Các chương trình trọng điểm:
a) Chương trình phát triển du lịch
- dịch vụ.
b) Chương trình phát triển đô thị,
hạ tầng kinh tế - kỹ thuật.
c) Chương trình cải cách hành
chính gắn liền với phát triển chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh.
d) Chương trình di dời dân cư giải
phóng mặt bằng khu vực 1 Kinh thành Huế.
2. Các dự án trọng điểm: (Chi
tiết tại phụ lục 01 và phụ lục 02 đính kèm).
Điều 4. Nhiệm
vụ và giải pháp chủ yếu
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán
thành nhiệm vụ, giải pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh trình, đồng thời yêu cầu tập
trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Triển khai quyết liệt Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển du lịch,
dịch vụ Thừa Thiên Huế; chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển các thị trường
du lịch mục tiêu.
Hỗ trợ các tập đoàn PSH, BRG, FLC,
My Way, Logi3, Minh Viễn, các dự án đầu tư tại khu vực đô thị mới An Vân
Dương... thực hiện đảm bảo đúng tiến độ theo cam kết, sớm tạo ra các sản phẩm
du lịch, dịch vụ thực sự hấp dẫn du khách; nghiên cứu mở rộng đường đi bộ Nguyễn
Đình Chiểu kết nối với không gian văn hóa nghệ thuật đường Lê Lợi, cầu Trường
Tiền, các tuyến đường ở khu vực Đại Nội.
Phát triển dịch vụ và công nghiệp
công nghệ thông tin, công nghiệp phần mềm, nghiên cứu tham gia vào chuỗi Công
viên phần mềm Quang Trung. Tiếp tục phát triển dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa
bổ trợ cho dịch vụ du lịch.
Tăng cường liên kết, phối hợp giữa
ba “nhà” là nhà trường, nhà nước và nhà doanh nghiệp trong việc xây dựng
đội ngũ và đào tạo nguồn nhân lực du lịch và công nghệ thông tin.
Xây dựng và triển khai Đề án quảng
bá thương hiệu Huế - Kinh đô ẩm thực; dự án Hệ sinh thái du lịch thông minh,
xây dựng hệ thống thông tin du lịch thông minh. Đưa các sự kiện văn hóa, nghệ
thuật và thể thao, các lễ hội vào tổ chức định kỳ để trở thành các sản phẩm du
lịch; nghiên cứu các sản phẩm mới làm tăng giá trị dòng Sông Hương.
2. Phát triển các ngành công
nghiệp theo chiều sâu; hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường. Khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực có lợi thế, chế biến sâu có giá trị gia
tăng cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ dệt may. Tập trung hỗ trợ tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư đẩy nhanh tiến độ
xây dựng để đưa vào hoạt động.
Triển khai Đề án phát triển công
nghiệp nông thôn, kế hoạch tái cơ cấu ngành công nghiệp xét đến năm 2025.
3. Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông
nghiệp. Phát triển nông nghiệp hữu cơ; tập trung tháo gỡ vướng mắc để thu hút
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao,
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Tăng cường phát triển mỗi
làng mỗi sản phẩm, khuyến khích đưa sản phẩm vào Festival làng nghề truyền thống
năm 2019.
Xây dựng tiêu
chí để chọn danh mục sản phẩm chủ lực của từng địa phương nhằm tập trung nguồn
lực để phát triển thành hàng hóa của tỉnh.
4. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp sáng
tạo, triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Vận hành có hiệu quả mô hình Trung
tâm phục vụ Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện. Hoàn thành mô hình Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Thực hiện hiệu quả kết nối Hệ thống thông
tin giải quyết Trung tâm hành chính từ cấp xã đến cấp tỉnh. Triển khai thực hiện
Đề án cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa người dân và chính quyền
hướng đến nền hành chính thân thiện, phục vụ, hiện đại và hiệu quả.
Duy trì và nâng cao chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh, phấn đấu giữ vị trí trong top 10 của cả nước. Triển
khai đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ngành và địa phương cấp huyện (DDCI).
Đẩy mạnh phát triển hợp tác xã, hướng
đến việc đáp ứng tiêu chí số 13 về xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục sắp xếp
doanh nghiệp nhà nước còn lại.
5. Phát triển hạ tầng du lịch; hạ
tầng giao thông, hạ tầng công nghệ thông tin và hạ tầng đô thị; hạ tầng khu
công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp.
Tập trung chỉ
đạo triển khai Đề án di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 di tích Kinh
thành Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế; dự án Cải thiện
môi trường nước thành phố Huế và các dự án lớn, trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
6. Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính thuế, hải quan. Tập trung triển khai thực hiện các đề án chống thất thu
thuế trong lĩnh vực sử dụng đất, cho thuê đất, thuế khoán; xử lý nợ thuế và thu
hồi nợ đọng thuế.
7. Phát triển các lĩnh vực văn hóa
- xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế và bảo đảm an sinh xã
hội.
Phát triển Y tế thành ngành kinh tế
quan trọng của tỉnh. Tổ chức sắp xếp, di dời các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa tạo quỹ đất để thu hút đầu tư.
Gắn kết các hoạt động lễ hội văn
hóa, thể thao để quảng bá, phát triển du lịch. Đa dạng các sản phẩm lễ hội gắn
với các tháng trong năm. Kiện toàn, sắp xếp
lại đơn vị sự nghiệp của ngành văn hóa.
Xây dựng Đề án
tái cấu trúc Đại học Huế, trong đó sắp xếp lại một số trường
thành viên. Triển khai thực hiện Đề
án phát triển Trung tâm Công nghệ sinh học - Đại học Huế.
Triển khai các
dự án đầu tư trường nghề trọng điểm, trường
được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm. Hỗ trợ để hình thành các trường cao đẳng nghề chất lượng quốc gia, có đủ
điều kiện tham gia hệ thống dạy nghề của các nước ASEAN.
8. Quản lý tốt tài nguyên và môi
trường, thích nghi biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
Chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản
lý đất đai; xây dựng Bảng giá đất giai
đoạn 2020 - 2024; tập trung thực hiện các dự án xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức thực hiện tốt công tác đấu
giá quyền khai thác khoáng sản; hoàn thành phương án bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trên địa bàn tỉnh; đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Khoanh định khu
vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Vận hành phần mềm tiếp nhận và quản
lý cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường và tiến tới kết nối vào Trung
tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh của tỉnh.
Thực hiện các hoạt động hưởng ứng
Cuộc vận động “Toàn dân xây dựng Thừa Thiên Huế không rác thải”.
Thực hiện kế hoạch phòng tránh, giảm
nhẹ thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống
khô hạn, lụt bão,...
9. Công tác đối ngoại, quốc phòng
an ninh.
Tăng cường công
tác an ninh, quốc phòng; đặc biệt là các địa bàn trọng điểm, vùng
biên giới. Kiềm chế và đẩy lùi các
loại tội phạm, nhất là tội phạm ma túy, cho vay nặng lãi,
cờ bạc,...; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; tăng cường phòng, chống cháy,
nổ.
Đẩy mạnh công tác ngoại giao phục
vụ kinh tế; xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, hợp tác với các nước,
các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ; đặc biệt, tranh thủ nguồn lực
của các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài. Hỗ trợ các doanh nghiệp mở
rộng thị trường và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi
toàn thể cán bộ, quân và dân trong tỉnh nêu cao tinh thần làm chủ, đoàn kết, nhất
trí, phát huy những kết quả đạt được, huy động mọi nguồn lực, tạo chuyển biến đồng
bộ và mạnh mẽ trên các lĩnh vực, phấn đấu thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ kế hoạch
năm 2019, hướng đến hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm
2016 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12
năm 2018./.
TT
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhà đầu tư/chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Quy mô đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Ước lũy kế thực hiện đến năm 2018
|
KH năm 2019
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
80.290.073
|
14.801.500
|
10.324.453
|
|
A
|
CÁC DỰ ÁN
NGOÀI KCN, KKT, KHU ĐÔ THỊ MỚI
|
|
|
|
|
15.162.873
|
5.249.500
|
4.863.553
|
|
I
|
Các dự án dự
kiến hoàn thành năm 2019
|
|
|
|
|
6.488.053
|
4.182.500
|
2.255.553
|
|
A.1.1
|
Nhà máy thủy điện
Thượng Nhật
|
Công ty cổ phần Đầu tư Thủy điện Miền trung Việt Nam
|
Huyện Nam Đông
|
Quý III/2016 - Quý I/2018
|
Công suất lắp máy: 7 MW
|
259.880
|
233.000
|
26.880
|
Dự kiến đưa vào
hoạt động quý II/2019
|
A.1.2
|
Nhà máy thuỷ điện
Alin B2
|
Công ty Cổ phần Thuỷ điện ALin 2
|
Xã Phong Mỹ, Phong Điền và Hồng Vân, A Lưới
|
Qúy I/2016 - Quý IV/2018
|
Công suất lắp máy 20MW, điện lượng trung bình hàng
năm 80,65 triệu Kwh/năm
|
600.000
|
500.000
|
50.000
|
|
A.1.3
|
Nhà máy thủy điện
A Lin B1
|
Công ty cổ phần thủy điện Trường Phú
|
Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền và xã Hồng Trung, Hồng
Vân, huyện A Lưới
|
30/8/2010 - Quý IV/2018
|
Công suất lắp máy 42 MW, điện lượng trung bình hàng
năm 177,42 triệu KWh
|
917.500
|
891.000
|
26.500
|
|
A.1.4
|
Nhà máy thủy điện
A Lin thượng
|
Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú
|
Xã Hồng Trung và xã Hồng Vân, huyện A Lưới
|
Quý III/2016 - Quý IV/2017
|
Công suất lắp máy 2,5MW, điện lượng trung bình hàng
năm 8,043 triệu KWh/năm
|
73.347
|
62.500
|
10.847
|
|
A.1.5
|
Nhà máy thủy điện
Rào Trăng 4
|
Công ty cổ phần thủy điện Rào Trăng 4
|
Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quý I/2016 - Quý III/2018
|
Công suất thiết kế 14MW, điện năng trung bình hàng
năm 46,294 triệu KWh
|
494.000
|
370.000
|
124.000
|
|
A.1.6
|
Nhà máy thủy điện
Rào Trăng 3
|
Công ty cổ phần thủy điện Rào Trăng 3
|
Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quý II/2016 - Quý IV/2018
|
Công suất lắp máy 13 MW, điện lượng trung bình hàng năm
42,132x106 Kwh
|
408.700
|
230.000
|
178.700
|
|
A.1.7
|
Trạm nghiền xi
măng số 2 công suất 900.000 tấn xi măng/năm - Nhà máy xi măng Đồng Lâm
|
Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Lâm và Công ty TNHH Đầu
tư Xây dựng Đồng Lâm
|
Huyện Phong Điền
|
Quý II/2018 - Quý II/2019
|
công suất 900.000 tấn xi măng/năm
|
458.287
|
320.000
|
138.287
|
|
A.1.8
|
Nhà máy điện mặt
trời Phong Điền II
|
Công ty cổ phần Đầu tư Đoàn Sơn Thủy
|
thôn Lương Mai, xã Phong Chương, huyện Phong Điền
|
Quý II/2018 - Quý IV/2019
|
|
1.365.000
|
300.000
|
1.065.000
|
|
A.1.9
|
Trung Tâm tổ chức
sự kiện và dịch vụ du lịch sen trắng
|
Công ty TNHH Sen Trắng Huế
|
Thành phố Huế
|
Giai đoạn 1: Quý II/2017-Quý II/2018
Giai đoạn 2: Quý II/2020-Quý IV/2022
|
|
135.000
|
95.000
|
40.000
|
|
A.1.10
|
Rạp chiếu phim
Cinestar Huế
|
Công ty TNHH Rạp chiếu phim - thể thao và Giải trí
Ngôi sao Huế
|
Thành phố Huế
|
Quý IV/2017 Quý IV/2018
|
|
150.000
|
120.000
|
30.000
|
|
A.1.11
|
Khu văn phòng và
nhà ở lô LK3
|
Công ty Cổ phần Bất động sản Minh Điền Vital
|
Thành phố Huế
|
2015-2018
|
|
602.005
|
491.000
|
111.005
|
|
A.1.12
|
Khu ở căn hộ cao
cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại tại các lô TM2, OTM2, OTM4
& BT
|
Công ty cổ phần ANINVEST
|
Thành phố Huế
|
2015-2023
|
|
1.024.334
|
570.000
|
454.334
|
|
II
|
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019
|
|
|
|
|
6.111.900
|
1.067.000
|
1.993.000
|
|
A.2.1
|
Dự án xây dựng nhà
máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao (Hue Premium Silica)
|
Công ty TNHH Premium Silica Huế
|
Thôn Bắc - Triều - Vịnh, xã Phong Hiền, huyện Phong
Điền
|
Gđ 1: 2018 -Quý II/2020
|
230.000 tấn sản phẩm/năm
|
588.000
|
|
200.000
|
|
A.2.2
|
Nhà máy Thủy điện
Sông Bồ
|
Công ty cổ phần thủy điện Sông Bồ
|
Huyện A Lưới
|
Quý III/2017 - Quý III/2019
|
Công suất lắp máy: 15 MW
|
480.000
|
100.000
|
150.000
|
|
A.2.3
|
Khu nghỉ dưỡng
NAMA
|
Công ty TNHH đầu tư du lịch Kinh Thành
|
Thành phố Huế
|
Quý IV/2017-Quý IV/2018
|
|
196.560
|
60.000
|
100.000
|
|
A.2.4
|
Khu nghỉ dưỡng
nước khoáng nóng Mỹ An
|
Công ty CP du lịch Mỹ An
|
Huyện Phú Vang
|
Quý I/2018-Quý II/2019
|
|
544.800
|
40.000
|
200.000
|
|
A.2.5
|
Trung tâm thương
mại - dịch vụ - giải trí - văn phòng và khách sạn Nguyễn Kim
|
Công ty CP Đầu tư và phát triển Nguyễn Kim
|
Thành phố Huế
|
Quý I/2018-Quý II/2022
|
|
822.830
|
55.000
|
250.000
|
|
A.2.6
|
Dự án Công viên biển
và bảo tàng Huế (Hue Amusement & Beach Park)
|
Tập đoàn PSH
|
Huyện Phú Vang
|
2017-2020
|
|
1.100.000
|
160.000
|
233.000
|
|
A.2.7
|
Dự án phục dựng
Thái Y Viện
|
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Việt Hưng
|
Thành phố Huế
|
2017-2019
|
|
120.000
|
60.000
|
60.000
|
|
A.2.8
|
Dự án khu du lịch
tại phường Hương Hồ
|
Công ty TNHH 01 TV Hue spirit Sanctuary
|
Thị xã Hương Trà
|
Quý IV/2017 Quý IV/2019
|
|
205.000
|
50.000
|
100.000
|
|
A.2.9
|
Khu phức hợp Thủy
Vân - GĐ 1
|
Công ty CP Apecland Huế
|
Thị xã Hương Thủy
|
2015-2023
|
|
1.593.974
|
442.000
|
500.000
|
|
A.2.10
|
Công viên nghĩa
trang Vườn Địa Đàng
|
Công ty Cổ phần Nhật Tiến Huế
|
Thị xã Hương Thủy
|
2018-2019
|
26 ha
|
200.000
|
50.000
|
100.000
|
|
A.2.11
|
Công viên nghĩa
trang tại phường Hương An, thị xã Hương Trà
|
Công ty Cổ phần VIF An Lộc
|
Thị xã Hương Trà
|
2017-2019
|
|
260.736
|
50.000
|
100.000
|
|
III
|
Các dự án khởi
công mới năm 2019
|
|
|
|
|
2.562.920
|
0
|
615.000
|
|
A.3.1
|
Khu phức hợp du
lịch nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái biển Hải Dương
|
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Việt Hưng
|
Xã Hải Dương, thị xã Hương Trà
|
|
|
2.000.000
|
0
|
500.000
|
|
A.3.2
|
Khu du lịch Hàm
Rồng
|
Công ty TNHH Hàm Rồng Phú Lộc Huế
|
Xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc
|
Quý II/2019 Quý IV/2020
|
|
205.000
|
0
|
50.000
|
|
A.3.3
|
Trang trại lợn
nái Nam Sơn
|
Công ty CP Lâm nghiệp 1-5
|
Huyện Phong Điền
|
2018-2020
|
32,5 ha
|
139.611
|
0
|
20.000
|
|
A.3.4
|
Tổ hợp sản xuất,
chế biến Nông sản hữu cơ tại thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền
|
Công ty cổ phần Tập đoàn Quế Lâm
|
Huyện Phong Điền
|
2018-2020
|
15 ha
|
148.109
|
0
|
20.000
|
|
A.3.5
|
Trồng cam Kim
Nguyên
|
Công ty cổ phần Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao
Kim Nguyên
|
Huyện Nam Đông
|
2018-2020
|
97 ha
|
70.200
|
0
|
25.000
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN
TRONG KCN, KKT, KHU ĐÔ THỊ MỚI
|
|
|
|
|
65.127.200
|
9.552.000
|
5.460.900
|
|
I
|
Các dự án dự kiến
hoàn thành năm 2019
|
|
|
|
|
3.000.900
|
2.135.000
|
865.900
|
|
B.1.1
|
Nhà máy sản xuất
gạch ốp lát granit công suất 7,2 triệu m2/năm
|
Công ty TNHH Vitto Phú Lộc
|
Khu công nghiệp La Sơn
|
2017-2018
|
|
610.900
|
350.000
|
260.900
|
|
B.1.2
|
Dự án Nhà máy
may 4
|
Công ty CP Dệt may Huế
|
Khu công nghiệp Phú Đa
|
2018-2019
|
|
80.000
|
35.000
|
45.000
|
|
B.1.3
|
Khu nghỉ dưỡng
Huyền thoại Địa Trung Hải
|
Công ty CP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà
Vicoland
|
|
2016-2019
|
|
838.000
|
620.000
|
218.000
|
|
B.1.4
|
Khu biệt thự du
lịch sinh thái biển Lăng Cô Spa Resort
|
Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Hồng Phúc
|
|
2016-2019
|
|
216.000
|
180.000
|
36.000
|
|
B.1.5
|
Hạ tầng khu công
nghiệp Phong Điền (khu C)
|
Công ty TNHH C&N Vina Huế- Hàn Quốc
|
Khu công nghiệp Phong Điền
|
|
|
410.000
|
200.000
|
210.000
|
|
B.1.6
|
Bến số 3-Cảng
Chân Mây
|
Công ty TNHH Hào Hưng Huế
|
Chân Mây
-Lăng Cô
|
2016-2018
|
|
846.000
|
750.000
|
96.000
|
|
II
|
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019
|
|
|
|
|
58.178.300
|
7.332.000
|
4.045.000
|
|
B.2.1
|
Dự án sản xuất
lò bể Frit công suất 65.000 tấn/năm
|
Công ty CP Frit Huế
|
Khu công nghiệp Phú Bài
|
2017-2019
|
|
172.000
|
80.000
|
70.000
|
|
B.2.2
|
Sản xuất và gia
công các loại sản phẩm gỗ
|
Công ty TNHH Lee&Park Wood Complex
|
Khu công nghiệp Phong Điền
|
2017-2018
|
|
154.000
|
119.000
|
35.000
|
Triển khai Giai
đoạn II
|
B.2.3
|
Nhà máy sản xuất
vật liệu Cristobalite
|
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Chế biến khoáng sản
PHENIKAA Huế
|
Khu công nghiệp Phong Điền
|
2017-2018
|
|
488.300
|
210.000
|
200.000
|
|
B.2.4
|
Laguna Lăng Cô
|
Công ty TNHH Laguna (Việt Nam)
|
Chân Mây -Lăng Cô
|
|
|
45.103.000
|
6.300.000
|
2.000.000
|
Giai đoạn II
|
B.2.5
|
Xây dựng hạ tầng
khu CN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế
|
Chân Mây
- Lăng Cô
|
2017-2023
|
|
2.583.000
|
180.000
|
500.000
|
|
B.2.6
|
Đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Phong Điền-Viglacera
|
Tổng Công ty Viglacera-CTCP
|
Khu công nghiệp Phong Điền
|
|
|
1.100.000
|
100.000
|
200.000
|
|
B.2.7
|
Bến số 02 - Cảng
Chân Mây
|
Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây
|
Chân Mây
- Lăng Cô
|
|
|
850.000
|
70.000
|
200.000
|
|
B.2.8
|
Khu Du lịch nghỉ
dưỡng quốc tế Minh Viễn Lăng Cô
|
Công ty Cổ phần quốc tế Minh Viễn
|
|
2018-2024
|
|
7.728.000
|
273.000
|
840.000
|
|
III
|
Các dự án khởi
công mới năm 2019
|
|
|
|
|
3.948.000
|
85.000
|
550.000
|
|
B.3.1
|
Dự án khu du lịch
Suối Voi
|
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Hoa Lư - Huế
|
Chân Mây
- Lăng Cô
|
2018-2020
|
|
218.000
|
35.000
|
50.000
|
|
B.3.2
|
Khu phức hợp du lịch
dịch vụ Đăng Kim Long Thừa Thiên Huế
|
Công ty TNHH Đăng Kim Long
|
Chân Mây
- Lăng Cô
|
|
|
3.730.000
|
50.000
|
500.000
|
|
STT
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhà đầu tư/chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Quy mô đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Ước Lũy kế TH đến năm 2018
|
KH năm 2019
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
6.467.339
|
1.709.806
|
722.078
|
|
I
|
Các dự án
hoàn thành năm 2019
|
|
|
|
|
559.675
|
329.637
|
49.839
|
|
1.1
|
HT khu nuôi trồng
thủy sản trên cát ven biển xã Điền Hương, huyện Phong Điền
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phong Điền
|
P.Điền
|
201 3-2016
|
1,3 km
|
59.253
|
45.912
|
5.000
|
|
1.2
|
Khu neo đậu tàu
thuyền tránh trú bão kết hợp mở rộng cảng cá Thuận An
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
P.Vang
|
2013-2015
|
500 chiếc
|
178.170
|
30.000
|
5.000
|
GĐ 1 là 39,8 tỷ
(NSTW 29 tỷ)
|
1.3
|
Hệ thống thoát
nước, xử lý nước thải khu công nghiệp và khu phi thuế quan
|
Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH
|
P.Lộc
|
2016-2020
|
|
268.710
|
213.725
|
29.839
|
|
1.4
|
Trường THPT Thuận
An (giai đoạn 3)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
P.Vang
|
2016-2020
|
18 phòng
|
19.096
|
16.500
|
3.000
|
|
1.5
|
Bồi thường, GPMB
khu đất xây dựng khu đô thị hành chính tỉnh TTH
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
Huế
|
2016-2020
|
17,2 ha
|
34.446
|
23.500
|
7.000
|
ĐB, GPMB
|
II
|
Các dự án
chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019
|
|
|
|
|
5.295.575
|
1.379.989
|
521.369
|
|
2.1
|
Xử lý triệt để ô
nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa
bàn tỉnh
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
tỉnh
|
2016-2020
|
|
85.790
|
6.060
|
10.000
|
|
2.2
|
Kè chống sạt lở
bờ sông Hương đoạn qua phường Hương Hồ, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà và xã
thủy Bằng, thị xã Hương Thủy
|
Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH
|
H-H.Trà
|
2014-2018
|
3,49 km
|
82.810
|
6.839
|
10.000
|
|
2.3
|
Kè chống sạt lở
sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc huyện Phong Điền và các phường
Hương Văn, Tứ Hạ, Hương Xuân và Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà
|
Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH
|
P.Đ-H.Trà
|
2017-2020
|
4,75 km
|
81.906
|
7.050
|
10.000
|
|
2.4
|
Kè chống sạt lở
bờ biển khu vực xã Quảng Công, huyện Quảng Điền
|
Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH
|
Q.Điền
|
2016-2020
|
7,4 km
|
274.633
|
88.495
|
34.000
|
Giai đoạn 1 là
130 tỷ đồng
|
2.5
|
Dự án sửa chữa
và nâng cao an toàn đập(WB8) -Tiểu dự án tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Ban QLDA sửa chữa và nâng cáo an toàn đập (WB8) tỉnh
TTH(gửi về ban NN và PTNT)
|
tỉnh
|
2016-2020
|
|
124.930
|
1.639
|
2.000
|
Đối ứng ODA
|
2.6
|
Đường cứu hộ cứu
nạn Thủy Phù - Vinh Thanh
|
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH
|
H.Th-PV
|
2012-2020
|
14,5 km
|
155.806
|
87.000
|
30.000
|
|
2.7
|
Đường cứu hộ cứu
nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc (giai đoạn 1)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH
|
P.Điền
|
2012-2020
|
17 km
|
671.988
|
172.000
|
20.000
|
Giai đoạn 1 là
212 tỷ đồng
|
2.8
|
Đường Chợ Mai -
Tân Mỹ, huyện Phú Vang
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
P.Vang
|
2016-2020
|
4,83 km
|
195.821
|
18.445
|
20.000
|
|
2.9
|
Đường Phú Mỹ -
Thuận An, huyện Phú Vang
|
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH
|
P.Vang
|
2016-2020
|
4,13 km
|
344.985
|
31.540
|
39.000
|
Giai đoạn 1 là
247,9 tỷ
|
2.10
|
Đường nối từ Quốc
lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã, huyện Phú Lộc
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phú Lộc
|
P.Lộc
|
2015-2020
|
2,8 km
|
82.731
|
10.080
|
20.000
|
|
2.11
|
Đường phía Đông
đầm Lập An
|
Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH
|
P.Lộc
|
2016-2020
|
4,5 km
|
172.580
|
25.110
|
30.000
|
|
2.12
|
Đường tránh lũ
huyện Quảng Điền
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Quảng Điền
|
Q.Điền
|
2011-2013
|
10,5 km
|
44.432
|
34.497
|
6.000
|
|
2.13
|
Đường mặt cắt
36m, nối từ đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường ra sông Phát Lát nối dài
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
Huế
|
2016-2020
|
530m
|
42.402
|
9.550
|
5.000
|
|
2.14
|
Dự án Cầu bắc
qua sông Lợi Nông (nối từ đường 26m khu nhà ở An Đông sang đường 100 khu A,
Khu đô thị mới An Vân Dương)
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
Huế
|
2016-2020
|
D: 50m; R: 26 m
|
32.000
|
17.504
|
5.000
|
|
2.15
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ cầu Niêm Phò đến thị trấn Sịa) huyện Quảng Điền
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Quảng Điền
|
Q.Điền
|
2015-2017
|
3,7 km
|
29.997
|
5.020
|
6.000
|
|
2.16
|
Chỉnh trang Đường
Võ Văn Kiệt (đoạn từ đường Minh Mạng đến cầu vượt Thủy Dương)
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
Huế. H.Thủy
|
2016-2020
|
4,4 km
|
29.462
|
11.920
|
6.000
|
|
2.17
|
DA cải thiện môi
trường nước thành phố Huế
|
Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị TTH
|
Huế
|
2008-2020
|
|
659.983
|
271.602
|
30.000
|
Đối ứng ODA
|
2.18
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư TĐC2 - đô thị mới An Vân Dương
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
Huế
|
2015-2017
|
9,1 ha; 248 lô
|
87.477
|
47.405
|
7.000
|
Giai đoạn 1:
59,7 tỷ đồng (DP 2,8 tỷ)
|
2.19
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu định cư Bàu Vá, giai đoạn 4
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
Huế
|
2016-2020
|
4 ha
|
69.935
|
14.060
|
7.000
|
|
2.20
|
HT kỹ thuật khu
tái định cư Hương Sơ, giai đoạn 4
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
Huế
|
2016-2020
|
13,7 ha
|
114.411
|
24.350
|
7.000
|
|
2.21
|
Dự án HTKT khu
TĐC Thủy Thanh giai đoạn 3.
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
H.Thủy
|
2016-2020
|
8,8 ha
|
99.429
|
74.150
|
15.000
|
|
2.22
|
Dự án Phát triển
cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê
Công mở rộng-giai đoạn 2, dự án thành phần tỉnh TTH
|
Ban QLDA ĐTXD Chương trình phát triển các đô thị loại
II(các đô thị xanh)
|
Tỉnh
|
2018-2020
|
|
36.238
|
1.500
|
5.000
|
|
2.23
|
Dự án
"Chương trình phát triển các đô thị loại II(các đô thị xanh) - tiểu dự
án Thừa Thiên Huế
|
Ban QLDA ĐTXD Chương trình phát triển các đô thị loại
II (các đô thị xanh)
|
Huế -H.Thủy
|
2016-2020
|
|
254.194
|
34.380
|
64.000
|
Đối ứng ODA
|
2.24
|
Dự án xây dựng cầu
dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH
|
Tỉnh
|
2017-2020
|
74,9km
|
28.000
|
2.000
|
2.000
|
Đối ứng ODA
|
2.25
|
Phục hồi Điện Kiến
Trung-Tử Cấm Thành
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2016-2020
|
|
123.788
|
11.310
|
15.000
|
|
2.26
|
Dự án Bảo tồn,
tu bổ và tôn tạo hệ thống kinh thành Huế (hợp phần tu bổ, tôn tạo và ĐB, GPMB
và tái định cư)
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2016-2020
|
27 khối (84.412m2; TĐC: 876 hộ)
|
497.634
|
62.381
|
7.000
|
|
2.27
|
Tu bổ và phát
huy giá trị tổng thể di tích lăng vua Gia Long (phần còn lại)
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2016-2020
|
|
91.497
|
19.000
|
17.000
|
|
2.28
|
Bảo tồn, tu bổ
và phát huy giá trị tổng thể di tích lăng vua Thiệu Trị (giai đoạn 2)
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
H.Thủy
|
2016-2020
|
|
45.812
|
4.938
|
5.500
|
|
2.29
|
Bảo tồn, tu bổ tổng
thể khu di tích Lăng Đồng Khánh (phần còn lại)
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2016-2020
|
|
38.527
|
12.430
|
6.000
|
|
2.30
|
Bảo tồn, tu bổ hệ
thống tường và cổng Tử Cấm Thành (giai đoạn 1)
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2016-2020
|
|
49.036
|
18.510
|
5.500
|
|
2.31
|
Bảo tồn, tu bổ
và phục hồi lăng Dục Đức (hạng mục: khu Tẩm điện, khu lăng mộ)
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2016-2020
|
|
51.337
|
24.520
|
5.000
|
|
2.32
|
Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu vực Hoàng Thành
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2016-2020
|
|
54.578
|
35.510
|
7.500
|
|
2.33
|
Sửa sữa, nâng cấp
sân vận động Huế
|
Đoàn bóng đá Huế
|
Huế
|
2016-2020
|
|
14.843
|
3.030
|
3.500
|
|
2.34
|
Bệnh viện phục hồi
chức năng tỉnh TTH
|
Sở Y tế
|
Huế
|
2016-2020
|
3,7 ha
|
63.000
|
14.000
|
9.469
|
Giai đoạn 1 là
45 tỷ.
|
2.35
|
Trường THPT
Hương Vinh (giai đoạn 2)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
H.Trà
|
2016-2020
|
1768 m2
|
34.747
|
16.982
|
6.000
|
|
2.36
|
Trường THPT Tố Hữu
(giai đoạn 2)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
Q.Điền
|
2016-2020
|
1000 HS
|
26.152
|
10.000
|
6.000
|
|
2.37
|
Trường THPT A Lưới
(giai đoạn 2)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
A.Lưới
|
2016-2020
|
880 HS
|
28.071
|
4.000
|
4.500
|
|
2.38
|
Xây dựng nâng cấp
Trường Cao đẳng Y tế Huế
|
Trường Cao đẳng Y tế Huế
|
Huế
|
2011- 2013
|
3.000 SV
|
39.766
|
18.475
|
7.400
|
|
2.39
|
Văn phòng làm việc
một số cơ quan đơn vị thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
Huế
|
2016-2020
|
27492 m2
|
269.134
|
91.640
|
15.000
|
Giai đoạn 1 là
114 tỷ(dự phòng 15 tỷ)
|
2.40
|
Doanh trại Tiểu
đoàn huấn luyện cơ động Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
H.Trà
|
2018-2020
|
|
26.900
|
4.020
|
7.000
|
|
2.41
|
Trụ sở Cảnh sát
Phòng cháy, chữa cháy số 04 thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh TTH
|
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh TTH
|
P.Lộc
|
2016-2060
|
70 CBCS
|
38.813
|
7.047
|
4.000
|
NSĐP 14 tỷ
|
III
|
Các dự án khởi
công mới năm 2019
|
|
|
|
|
612.089
|
180
|
150.870
|
|
3.1
|
Kè chống sạt lở
khẩn cấp đoạn Thuận An -Tư Hiền
|
Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH
|
PV-PL
|
2018-2020
|
|
300.149
|
-
|
100.370
|
|
3.2
|
Mở rộng Đường tỉnh
9 qua thị trấn Phong Điền đoạn từ QL1A đi Nhà máy xi măng Đồng Lâm
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phong Điền
|
P.Điền
|
2016-2020
|
1,3 km
|
24.000
|
20
|
4.000
|
|
3.3
|
Đường 19/5 (đoạn
từ QL1A đến cầu Ông Ân), thị xã Hương Trà
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Trà
|
H.Trà
|
2016-2020
|
1 km
|
24.754
|
45
|
5.000
|
|
3.4
|
Đường Đào Tấn nối
dài (đoạn từ đường Phan Bội Châu đến đường Điện Biên Phủ)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH
|
Huế
|
2008-2010
|
140m
|
36.484
|
30
|
10.000
|
|
3.5
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Phùng Quán, thị xã Hương Thuỷ
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Thủy
|
H.Thuỷ
|
2018-2020
|
5,54 km
|
25.000
|
-
|
5.000
|
|
3.6
|
Hạ tầng kỹ thuật
khung đi qua khu Đô thị mới Mỹ Thượng (đường mặt cắt 100m và đường mặt cắt
36m) thuộc khu C, đô thị mới An Vân Dương.
|
Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH
|
P.Vang
|
2016-2020
|
1,51 km
|
80.686
|
25
|
6.000
|
|
3.7
|
Bảo tồn, Tu bổ
và tôn tạo di tích cầu ngói Thanh Toàn
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Thủy
|
H.Thủy
|
2019-2020
|
|
9.500
|
-
|
3.000
|
|
3.8
|
Chiếu sáng mỹ
thuật xung quanh Hoàng Thành
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2019-2021
|
|
27.595
|
-
|
3.000
|
|
3.9
|
Bảo tồn, tu bổ
di tích Đàn Nam Giao (giai đoạn 1)
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Huế
|
2019-2021
|
|
23.851
|
60
|
3.000
|
|
3.10
|
Trường THPT Nguyễn
Trường Tộ (giai đoạn 1)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
Huế
|
2018-2020
|
1.235 HS
|
21.403
|
-
|
4.000
|
|
3.11
|
Trường THPT Bình
Điền (giai đoạn 2)
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH
|
H.Trà
|
2016-2020
|
570 HS
|
26.667
|
-
|
4.500
|
|
3.12
|
Cải tạo, nâng cấp
đồn Biên phòng Vinh Hiền
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
P.Lộc
|
2019-2021
|
808 m2
|
12.000
|
-
|
3.000
|
|