HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2023/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2024 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số
6061/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện
các dự án thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 132/BC-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nội
dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2023, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ; Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ: LĐ-TBXH, KHĐT, TC, NN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQHvà HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- TTCB, Báo, Đài PTTH, Website tỉnh Bình Dương;
- Các phòng thuộc Văn phòng, App, web;
- Lưu: VT, L (4).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lộc
|
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2024 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định nội dung, định
mức hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững,
giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ nghèo (ưu tiên hỗ trợ hộ
nghèo dân tộc thiểu số, hộ có thành viên là người có công với cách mạng, trẻ
em, người khuyết tật); hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng
kể từ thời điểm được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo); người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh (ưu tiên người
lao động là phụ nữ thuộc hộ nghèo); người khuyết tật không có sinh kế ổn định.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các dự án mô hình
giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Nội
dung, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chuồng
trại, cung ứng dịch vụ, hàng hóa, phương tiện, vật tư, công cụ, máy móc, dụng cụ,
thiết bị, nhà xưởng sản xuất.
b) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
c) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
2. Định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa 50% tổng kinh
phí thực hiện một dự án, kế hoạch liên kết với số tiền tối đa 500.000.000 đồng.
Trong đó:
- Đối với nội dung quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 2, hỗ trợ tối thiểu 85% trên tổng kinh phí hỗ trợ thực hiện
một dự án, kế hoạch liên kết.
- Đối với các nội dung quy định
tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều 2, hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa 15% trên
tổng kinh phí hỗ trợ thực hiện một dự án, kế hoạch liên kết.
b) Mức hỗ trợ cho các đối tượng
tham gia dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị:
- Hộ nghèo: tối đa 20.000.000 đồng/hộ.
- Hộ cận nghèo: tối đa
15.000.000 đồng/hộ.
- Hộ mới thoát nghèo: tối đa
10.000.000 đồng/hộ.
- Người khuyết tật không có
sinh kế ổn định: tối đa 15.000.000 đồng/người.
Điều 3. Nội
dung, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chuồng
trại, cung ứng dịch vụ, hàng hóa, phương tiện, nguyên liệu sản xuất, vật tư,
công cụ, máy móc, dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng sản xuất.
b) Tập huấn nâng cao năng lực
quản lý và vận hành tổ nhóm, hướng dẫn kỹ thuật cho thành viên tổ nhóm.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
d) Hỗ trợ chi phí xây dựng, quản
lý dự án.
đ) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đi đến
tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án. e) Tổ chức đi thực tế học tập các dự
án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm
vi dự toán được giao.
2. Định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa 60% tổng kinh
phí thực hiện một dự án, kế hoạch liên kết với số tiền tối đa 500.000.000 đồng.
Trong đó:
- Đối với nội dung quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 3, hỗ trợ tối thiểu 85% tổng kinh phí hỗ trợ thực hiện một
dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng.
- Đối với các nội dung quy định
tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 3, hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa 15%
tổng kinh phí hỗ trợ thực hiện một dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng
đồng.
b) Mức hỗ trợ cho các đối tượng
tham gia dự án, phương án phát triển sản xuất, dịch vụ của cộng đồng
- Hộ nghèo: tối đa 20.000.000 đồng/hộ.
- Hộ cận nghèo: tối đa
15.000.000 đồng/hộ
- Hộ mới thoát nghèo: tối đa
10.000.000 đồng/hộ.
- Người khuyết tật không có
sinh kế ổn định: tối đa 15.000.000 đồng/người.
Điều 4.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn vốn
kinh phí sự nghiệp ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện (đối với các địa
phương tự cân đối ngân sách) thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025./.