|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lưu Văn Trung
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2023/NQ-HĐND
|
Đắk
Nông, ngày 13 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG BAN
HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2022/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK
NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết
số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết
số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết
số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 ngày 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định
số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng
9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Thực hiện Quyết
định số 2415/QĐ-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực
hiện Dự án 7 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông;
Xét Tờ trình số
7046/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 17 tháng
6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày
17 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Quy
định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Ngân sách địa
phương bố trí đủ vốn đối ứng giai đoạn 2021-2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Hàng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng
tối thiểu 10% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa
phương.
2. Vốn
Chương trình bố trí cho cấp nào thì cấp đó bố trí vốn đối ứng. Ngân sách tỉnh hỗ
trợ vốn đối ứng cho các địa phương, cụ thể như sau:
a) Huyện
Tuy Đức và huyện Đắk Glong: hỗ trợ mỗi huyện 70%;
b) Huyện
Krông Nô và huyện Đắk Song: hỗ trợ mỗi huyện 30%.
Riêng đối
với nội dung hỗ trợ nhà ở thuộc Dự án 1 Chương trình thực hiện theo Nghị quyết
số 18/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định định mức hỗ trợ sử dụng ngân sách địa
phương để xây dựng nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh
tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân.
Phân bổ vốn sự nghiệp cho các cơ
quan cấp tỉnh và cơ quan cấp huyện theo quy định phân cấp nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp tỉnh và nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện theo quy định tại Điều 7,
Điều 8 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày
15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông. Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng
được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 X a
|
2
|
Mỗi ha rừng
được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự
nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 X b
|
3
|
Mỗi ha rừng
được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 X c
|
4
|
Mỗi ha rừng
được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển
lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 X d
|
5
|
Mỗi ha rừng
được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 X đ
|
6
|
Mỗi tấn
gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển
lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 X e
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6)
|
-
|
-
|
|
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Phân bổ
vốn sự nghiệp: Phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở Y tế 100% tổng vốn của Dự án.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 15 như sau:
“a) Phân bổ
vốn sự nghiệp cho Sở, ban ngành: 55% tổng vốn sự nghiệp Tiểu dự án. Trong đó:
Ban Dân tộc 20%, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 10%, Sở Kế hoạch và Đầu
tư 4%, Ban Dân vận Tỉnh ủy 8%, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4%, Sở
Giáo dục và Đào tạo 1%, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 1%, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch 2%, Sở Y tế 2%, Sở Tư pháp 1%, Sở
Thông tin và Truyền thông 1%, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 1%.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thời gian thực hiện: Các quy định tại
Nghị quyết này được áp dụng từ năm ngân sách 2024.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các địa phương hoàn thành việc giải ngân hết số vốn đã giao năm 2023 và tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
3. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12
năm 2023 và có hiệu từ ngày 23 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Các Bộ: Lao động- Thương binh và Xã hội, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền
thông, Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã trên địa bàn tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CT HĐND, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|
Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
413
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|