HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2022/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 15
tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI
ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ NĂM (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 453/TTr-UBND
ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số
103/BC-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Năm (chuyên đề) thông qua ngày 15
tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 4 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Vụ Pháp chế - Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT - HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ
NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh
Gia Lai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm (gồm ngân sách Trung ương và vốn đối ứng của ngân sách tỉnh) thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện Chương
trình (sau đây gọi tắt là Sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm từ nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu
tư công năm 2019, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Ưu tiên bố trí thêm ngân
sách địa phương để thực hiện một số lĩnh vực sau:
a) Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, nhà ở, đất sản xuất vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(DTTS&MN).
b) Phát triển dân cư vùng biên giới;
ổn định dân cư vùng đồng bào DTTS&MN (ưu tiên cho địa bàn đặc biệt khó
khăn), chú trọng xây dựng kết cấu hạ tầng và quy hoạch, bố trí, sắp xếp, ổn định
dân cư phù hợp với cảnh quan, địa hình khu vực và đặc điểm kiến trúc của đồng
bào dân tộc thiểu số (DTTS).
c) Huy động trẻ em trong độ tuổi
đi học đến lớp; củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú; tổ
chức tốt việc dạy - học, nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú; thực
hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với nhà giáo, học sinh; đảm bảo đào tạo
nghề nông thôn có địa chỉ và nhu cầu học tập của mọi người; dạy tiếng nói, chữ
viết các DTTS.
d) Giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch đi đôi với xóa bỏ phong
tục tập quán lạc hậu, xây dựng tỉnh Gia Lai giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
3. Ngân sách tỉnh đảm bảo bố
trí đủ vốn đối ứng cho cả Chương trình theo tỷ lệ được quy định tại Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg .
4. Phân bổ vốn của Chương trình
bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp
phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
5. Các sở, ban, ngành và địa
phương tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước
được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, xây
dựng phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm gửi Ban Dân
tộc tỉnh để tổng hợp chung, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban Dân
tộc theo quy định.
6. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông
qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn hoàn thành các chương
trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa
phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình
1. Tổng số vốn (vốn đầu tư và vốn
sự nghiệp) phân bổ cho từng Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh được tổng hợp từ vốn
phân bổ cho từng Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh theo tỷ lệ % quy định trong
tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung của Quy định này.
2. Tổng số vốn (vốn đầu tư và vốn
sự nghiệp) phân bổ cho các địa phương được tổng hợp từ vốn phân bổ cho Dự án,
Tiểu dự án, Nội dung thứ i của địa phương đó theo quy định tại khoản 3 Điều
này.
3. Vốn phân bổ của Dự án, Tiểu
dự án, Nội dung cho các địa phương được xác định như sau:
Vốn phân bổ cho Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ i của địa phương K
|
=
|
Tổng vốn phân bổ cho Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ i - vốn phân bổ
cho các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh của Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ
i
|
X
|
Điểm số của Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ I của địa phương K (XK,i)
|
Tổng số điểm theo tiêu chí của Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ i của tất
cả các địa phương
|
Trong đó:
- Điểm số của Dự án, Tiểu dự án,
Nội dung thứ i của địa phương K (XK,i): áp dụng phương pháp
tính điểm theo tiêu chí phân bổ vốn thực hiện các dự án được quy định tại Điều
5 đến Điều 14 của Quy định này.
- Tổng số điểm theo tiêu chí của
Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ i của tất cả các địa phương: là tổng điểm số của
Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thứ i của 17 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh.
Điều 5.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản
xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt
tập trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số
liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch
thực hiện Chương trình được Ủy ban nhân dân tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh) phê duyệt.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi
nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh
hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực
hiện Chương trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 6.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu
tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng,
cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã biên giới được
tính thêm
|
5
|
|
Tổng cộng điểm
|
XK,i
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực
tế của từng địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình và các quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự
nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự
nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng điểm
|
XK,i
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực
tế của từng địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình và các quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 7. Tiêu
chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho
người dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương,
đơn vị chủ rừng trên địa bàn tỉnh: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu
chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán
bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ
rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng
đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ
khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng
cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng
phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
XK,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn
cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế
thực hiện của các địa phương, đơn vị chủ rừng do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ vốn đầu tư cho Nội dung
2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
2
|
Trung tâm nhân giống, bảo tồn
và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
XK,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc
biệt khó khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
AK,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với
xã ĐBKK hơn:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là
xã An toàn khu (ATK) hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
hoặc xã biên giới đất liền
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
BK,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
CK,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025; xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định
của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo
Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025; tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương
trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm XK,i
của địa phương K được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: XK,i
= AK,i + BK,i + CK,i
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng
vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2.
- Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho địa phương thực
hiện dự án trên địa bàn tỉnh: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
310
|
a
|
310 x a
|
2
|
Thực hiện xây dựng trung tâm
giống cây dược liệu quý
|
270
|
b
|
270 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
XK,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
c) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào DTTS&MN.
- Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 70% tổng số vốn của Nội dung 3 (Ban Dân tộc
không quá 36%; Sở Công Thương không quá 25%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh không
quá 03%; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh không quá 03%; Hội Nông dân
tỉnh không quá 03%).
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã
ĐBKK, thôn ĐBKK:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
AK,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với
xã ĐBKK hơn:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là
xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
hoặc xã biên giới đất liền
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
BK,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của
xã ĐBKK:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
CK,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ; xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có
thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định
số 612/QĐ-UBDT ; tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình
được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm XK,i
của địa phương K được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: XK,i
= AK,i + BK,i + CK,i
Điều 8.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu Dự án 1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN thuộc Dự án 4: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90 x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
15
|
c
|
15 x c
|
4
|
Cứ 1 km cứng hoá đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16 x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y
tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
7
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng đồng
bào DTTS&MN
|
44
|
g
|
44 x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
01 chợ vùng đồng bào DTTS&MN
|
8
|
h
|
8 x h
|
9
|
Mỗi công trình cầu giao thông
kết nối các xã biên giới, xã khu vực III, thôn ĐBKK
|
500
|
i
|
500 x i
|
10
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện
cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn ĐBKK
|
1.000
|
k
|
1000 x k
|
11
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ; xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định
số 612/QĐ-UBDT ; tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình
được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Số liệu chợ; trạm y tế căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa
phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Số Km cứng hóa đường đến trung
tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, công trình cầu giao thông kết nối, hạ
tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn ĐBKK căn cứ số liệu
trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa
phương.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8 x b
|
3
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi
trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
c
|
2,5 x c
|
4
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã
ĐBKK
|
0,03
|
d
|
0,03 x d
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT ; tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương
trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số liệu nhu cầu cần
hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 9.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào DTTS.
1.1 Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo 100% kinh phí
Tiểu dự án 1.
Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi
của Chương trình.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ
vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xoá mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xoá mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo
khoa, văn phòng
phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết
bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số
liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào DTTS.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Nội
dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Phân bổ vốn cho Nội dung 1 không quá 70% tổng
vốn cho Tiểu dự án 2; trong đó:
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh
100% kinh phí Nội dung 1.
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Không.
b) Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại
học, đại học, sau đại học: Phân bổ vốn cho Nội dung 2 ít nhất 30% tổng vốn phân
bổ cho Tiểu dự án 2, trong đó:
+ Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục
và Đào tạo 100% kinh phí của Nội dung 2.
+ Phân bổ vốn cho các địa
phương: Không.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng
DTTS&MN.
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không
quá 20% tổng vốn Tiểu dự án 3.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Số lượng học viên được đào tạo
nghề (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương được tổng hợp trong Kế
hoạch thực hiện Chương trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
4.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
4.2 Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc không quá 50% tổng vốn của
Tiểu dự án 4.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III),
xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt
chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
15
|
a
|
15 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ; xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định
số 612/QĐ-UBDT .
Điều 10.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi
một điểm đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một
thôn, làng truyền thống tiêu biểu của các DTTS
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng
sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các
DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
|
60
|
d
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống
xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của
các DTTS
|
60
|
e
|
60 x e
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e) căn cứ
số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện
Chương trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ cho Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch 100% kinh
phí Dự án 6.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Không.
Điều 11.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho Sở Y tế 100% kinh phí Dự án 7.
Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi
của Chương trình.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho Sở Y tế 100% kinh phí Dự án 7.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Không.
Điều 12. Tiêu
chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá
12% tổng vốn của Dự án 8.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III),
xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt
chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới
được tính thêm
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ; xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định
số 612/QĐ-UBDT .
Điều 13.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS còn nhiều
khó khăn và khó khăn đặc thù
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo
sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm DTTS còn nhiều khó khăn, có
khó khăn đặc thù
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc không quá 02% tổng vốn Tiểu
dự án 1. b) Phân bổ cho các địa phương
- Vốn cho sửa chữa các công
trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn tiểu dự án phân bổ cho đơn vị cấp huyện.
- Phân bổ vốn theo tiêu chí: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
|
1
|
a
|
1 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó
khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
100
|
b
|
100 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
XK,i
|
Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp từ
các địa phương; thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được
xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
giai đoạn 2021-2025.
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc không quá 26% vốn Tiểu dự
án 2.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn
nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng số
|
-
|
-
|
XK,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận
huyết (a) của các huyện, thị xã, thành phố căn cứ số liệu điều tra thống kê thực
trạng KT-XH 53 DTTS năm 2019 của tỉnh.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d)
của huyện, thị xã, thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Số mô hình thực hiện (đ) là 20%
của tổng số xã khu vực III, II của huyện, thị xã, thành phố được xác định theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Điều 14.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực
hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021 - 2030.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi Đài Truyền thanh - Truyền
hình
|
1.000
|
a
|
1.000 x a
|
|
Tổng cộng
|
-
|
-
|
XK,i
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu
cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương
trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 50% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án. Trong
đó: Ban Dân tộc không quá 42%, Sở Tư pháp không quá 05%, Sở Thông tin và Truyền
thông không quá 03%.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào
DTTS&MN
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
XK,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào
DTTS&MN của các huyện, thị xã, thành phố được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào DTTS&MN.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ
vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 25% tổng vốn đầu tư của
Tiểu dự án. Trong đó: Ban Dân tộc không quá 24,5%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
không quá 0,5%.
b) Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng
bào DTTS&MN
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
XK,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào
DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ; thôn ĐBKK hông thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT .
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án. Trong
đó: Ban Dân tộc không quá 50%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 15%, Sở
Thông tin và Truyền thông không quá 02%.
b) Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng
bào DTTS&MN
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
XK,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào
DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ; thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT .
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 60% tổng vốn sự nghiệp Tiểu dự án. Trong đó:
Ban Dân tộc không quá 25%, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá
03%, Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 03%, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
không quá 03%, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch không quá 03%, Sở Y tế không quá
03%, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 03%, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh không quá 04%, Sở Tài chính không quá 02%, Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá
02%, Sở Tư pháp không quá 02%, Sở Công thương không quá 02%, Liên minh Hợp tác
xã tỉnh không quá 02%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 01%, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Gia Lai không quá 01%, Hội Nông dân tỉnh Gia Lai
không quá 01%.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
-
|
-
|
XK,i
|
Xã khu vực I, II, III (a, b, c)
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Điều 15.
Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản được
viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn
bản mới thì áp dụng quy định tại văn bản mới.
2. Giao cho các cơ quan chủ dự
án thành phần chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan căn cứ vào các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về định mức
vốn cho từng dự án, tiểu dự án và các nội dung có liên quan đề xuất kế hoạch
triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện theo kế hoạch
của Chương trình giai đoạn 2021- 2025./.