|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
114/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Nghiêm
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 6 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực
hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018
của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 05/6/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long
(Có kèm theo danh
mục).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long khóa X, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2023 và có hiệu lực kể
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH &HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin VP.Đoàn ĐBQH &HĐND;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 114/NQ-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
Căn cứ pháp lý
quy định nhiệm vụ chi
|
A
|
Lĩnh vực Khuyến công và
Tư vấn Phát triển công nghiệp
|
|
I
|
Lĩnh vực Khuyến công
|
|
1
|
Hỗ trợ hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo,
diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước, ngoài nước để
nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn
trong sản xuất công nghiệp; đào tạo khởi sự doanh nghiệp; thành lập doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn; mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu
sản phẩm công nghiệp nông thôn.
|
Khoản 2 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật vào sản
xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
Khoản 3, Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
3
|
Ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, dây chuyền
công nghệ vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
Khoản 3 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
4
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu
|
Khoản 4 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
5
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông
thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia
hội chợ, triển lãm; Hỗ trợ đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá
sản phẩm (tại Trung tâm Khuyến công, cơ sở công nghiệp nông thôn) và các hoạt
động xúc tiến thương mại khác
|
Khoản 4 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
6
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các
sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Khoản 9 Điều 8 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
7
|
Hoạt động tư vấn: Lập dự án đầu tư, marketing; quản
lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên
doanh; liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng
dụng công nghệ - thiết bị mới.
|
Khoản 5 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyên
công
|
8
|
Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện
tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển
công thương
|
Khoản 6 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
9
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Điểm d khoản 7 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
10
|
Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến
công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất
sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam thông qua hội nghị, hội thảo và diễn đàn
|
Điểm b khoản 8 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
11
|
Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công
tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề
án học tập khảo sát ngoài nước
|
Điểm c khoản 8 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
12
|
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt
động khuyến công
|
Khoản 9 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
a)
|
Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công
|
Điểm a khoản 9 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
b)
|
Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm
trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến
công; xây dựng, duy trì, phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử
về khuyến công, sản xuất sạch hơn
|
Điểm b khoản 9 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
c)
|
Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương
tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp
|
Điểm c khoản 9 Điều 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công
|
B
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương
mại
|
|
I
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại định hướng xuất
khẩu
|
|
1
|
Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây
dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo ngành hàng
|
Khoản 1 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
2
|
Tuyên truyền xuất khẩu
|
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
a)
|
Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi
tiếng của tỉnh Vĩnh Long ra thị trường nước ngoài
|
Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC
ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
b)
|
Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài để
viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet
nhằm quảng bá cho xuất khẩu Vĩnh Long theo hợp đồng trọn gói
|
Điểm b Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư
171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc
gia
|
3
|
Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn
phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm
nhập thị trường nước ngoài
|
Khoản 3 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
a)
|
Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn
|
Điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC
ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
b)
|
Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ,
phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp
|
Điểm b Khoản 3 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
4
|
Đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm
nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại
|
Khoản 4 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
5
|
Tổ chức, tham gia Hội chợ triển lãm thương mại
|
Khoản 5 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
a)
|
Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm tại nước
ngoài
|
Điểm a Khoản 5 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC
ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
b)
|
Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại
Vĩnh Long
|
Điểm b Khoản 5 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC
ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
6
|
Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài
|
khoản 6 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
7
|
Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp” bao gồm:
thương mại kết hợp đầu tư và du lịch
|
khoản 7 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
8
|
Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến giao dịch
mua hàng hóa
|
khoản 8 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
9
|
Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại
Vĩnh Long
|
khoản 9 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
10
|
Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và
có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu
|
khoản 10 Điều 5 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
II
|
Lĩnh vực xúc tiến thương mại thị trường trong
nước
|
|
1
|
Tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng
hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn,
giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng với quy
mô từ 70 gian hàng trở lên
|
Khoản 1 Điều 6 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
2
|
Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các
chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị
thông qua doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác xã
cung ứng dịch vụ trên địa bàn theo các đề án đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
Khoản 2 Điều 6 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
3
|
Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong
nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu
phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ
biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua
sắm
|
Khoản 3 Điều 6 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
4
|
Hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
về hàng hóa và dịch vụ trong tỉnh đến người tiêu dùng trong nước qua các hoạt
động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn
phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác
|
Khoản 4 Điều 6 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
5
|
Hoạt động hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận
hành cơ sở hạ tầng thương mại
|
Khoản 5 Điều 6 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
6
|
Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường
trong nước tổng hợp tháng khuyến mãi, tuần hàng Việt Nam, Chương trình hàng
Việt, Chương trình giới thiệu các sản phẩm Việt Nam được yêu thích theo
tháng, quý, năm
|
Khoản 6 Điều 6 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
7
|
Công tác đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng
kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khoá đào tạo chuyên
ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào
tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác
với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường
trong nước
|
Khoản 7 Điều 6 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
III
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại vùng nông thôn
sâu
|
|
1
|
Tổ chức phiên chợ hàng Việt từ khu vực sản xuất đến
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc (vùng nông thôn)
|
Khoản 1 Điều 7 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
2
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá,
tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào
dân tộc
|
Khoản 7 Điều 7 Thông tư 171/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia
|
Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 114/NQ-HĐND ngày 15/06/2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|