HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội Hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND
ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị; dự án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 -
2025; Báo cáo thẩm tra số 92/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ban
Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định về mức
hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị,
dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (sau đây viết tắt là dự
án) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021 - 2025.
2. Những nội dung không quy định
tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia; Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa
chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ
nhóm cộng đồng, cá nhân, hộ gia đình tham gia hoặc có liên quan trong quản lý,
tổ chức thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án
phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Hỗ trợ tối đa tổng chi phí
thực hiện một (01) dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo địa bàn thuộc phạm
vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc gia: Địa bàn đặc biệt khó khăn
80%; địa bàn khó khăn 70%; địa bàn khác 50%. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể như
sau:
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết, khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng
phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường,
phương án phát triển thị trường. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa
không quá 100 triệu đồng/dự án.
b) Hỗ trợ chi phí tập huấn kỹ
thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản lý chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở
rộng thị trường tiêu thụ. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không
quá 100 triệu đồng/dự án.
c) Hỗ trợ chi phí hướng dẫn áp
dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ. Mức hỗ trợ theo chi phí
thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án.
d) Hỗ trợ chi phí quảng bá, xúc
tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, mở rộng các kênh phân phối. Mức
hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 60 triệu đồng/dự án.
đ) Hỗ trợ chi phí xây dựng,
đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; bao bì, nhãn mác sản phẩm. Mức
hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án.
e) Hỗ trợ chi phí mua vật tư,
nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất; giống cây trồng, vật
nuôi. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 5.000 triệu đồng/dự
án.
g) Hỗ trợ chi phí quản lý dự
án. Mức hỗ trợ không vượt quá 3% tổng kinh phí ngân sách nhà nước phê duyệt thực
hiện dự án.
2. Trường hợp dự án thực hiện
trên nhiều địa bàn khác nhau thì nội dung dự án thực hiện tại địa bàn nào sẽ được
hưởng mức hỗ trợ của địa bàn đó theo quy định.
3. Đối với mỗi nội dung hỗ trợ
liên kết quy định tại khoản 1 Điều này, các bên tham gia liên kết ở nội dung
nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định.
Điều 4. Hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Hỗ trợ tối đa tổng chi phí
thực hiện một (01) dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo địa bàn thuộc phạm
vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc gia: Địa bàn đặc biệt khó khăn
95%; địa bàn khó khăn 80%; địa bàn khác 60%. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể như
sau:
a) Hỗ trợ chi phí tập huấn, phổ
biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án, tập huấn
kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ, nhóm, nâng cao năng lực quản lý và
vận hành tổ, nhóm. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 30
triệu đồng/dự án.
b) Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản
lý chất lượng đồng bộ. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá
100 triệu đồng/dự án.
c) Hỗ trợ chi phí vật tư,
nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật
nuôi. Mức hỗ trợ chi phí theo thực tế nhưng tối đa không quá 600 triệu đồng/dự
án.
d) Hỗ trợ chi phí quảng bá, xúc
tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế
nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/dự án.
đ) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến
tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả. Mức hỗ trợ
theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/dự án.
e) Hỗ trợ chi phí tổ chức đi thực
tế học tập các dự án có hiệu quả. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa
không quá 30 triệu đồng/dự án.
g) Hỗ trợ chi phí quản lý dự
án. Mức hỗ trợ tối đa không quá 3% tổng kinh phí ngân sách nhà nước phê duyệt
thực hiện dự án.
2. Đối với mỗi loại hình hỗ trợ
sản xuất cộng đồng quy định tại khoản 1 Điều này, cộng đồng dân cư thực hiện dự
án sản xuất cộng đồng ở nội dung nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội
dung đó theo quy định.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí sự nghiệp thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Bãi bỏ Khoản 5 Điều 3 Nghị
quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước
thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025.
2. Bãi bỏ cụm từ “theo các kế
hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, nguồn vốn” và từ “khác” tại Khoản 1 Điều 3 và cụm từ “Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết
số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 7
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã
hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh
và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải CSDLPL);
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT (Nam).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|