HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2022/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu,
ngày 30 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC
LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 26
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo nghị quyết
“quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban
văn hóa - xã hội của
Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, với nội dung cụ thể
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước trung hạn và hàng năm thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn cứ để
lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách Nhà nước của Chương
trình cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi chung là Sở, Ngành và địa
phương).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách
Nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
3. Nguyên tắc phân bổ vốn:
a) Tuân thủ theo các quy định của pháp
luật về đầu tư công, ngân sách Nhà nước; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
b) Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh nhằm hoàn thành
các mục tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn, không thay đổi tổng mức
vốn đầu tư và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo không trùng lắp đối tượng đầu tư với các chương
trình mục tiêu quốc gia khác.
c) Ưu tiên bố trí vốn thực hiện nhiệm
vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công
giai đoạn 2021 - 2025; các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn
trước, nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội
dung Chương trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, ấp khó khăn nhất; giải quyết
các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo và các địa bàn còn
thiếu hụt cơ sở thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không
phân tán, dàn trải, đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư.
d) Trên cơ sở ngân sách Trung ương
phân bổ vốn kế hoạch hàng năm, tỉnh phân bổ cho các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và
địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế
hoạch. Thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo
quyền chủ động cho các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và chính quyền cấp huyện, cấp
xã. Ưu tiên phân bổ cho các địa
phương, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải
ngân.
e) Đảm bảo tính công khai, minh bạch,
đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
4. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách
Nhà nước trung hạn và hàng năm:
a) Tổng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh và địa phương theo quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư
công, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn về nội dung này.
b) Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và địa
phương tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách Nhà nước
được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, đề
xuất phương án sử dụng nguồn vốn thực hiện Chương trình cả giai đoạn và hàng năm gửi Ban
Dân tộc và Tôn giáo tỉnh để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
theo quy định.
c) Nguồn vốn phân bổ hàng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông
qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành
các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên
các địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ của chương trình.
5. Tiêu chí, định mức và phương pháp
phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương:
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính
toán, xác định là tổng số vốn ngân sách Nhà nước (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
phân bổ cho các Sở,
Ban, Ngành cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là đơn
vị) thực hiện Chương trình được quy định chi tiết theo 07 phụ lục ban hành
kèm theo nghị quyết này.
Tổng số vốn phân bổ cho đơn vị thứ k
(Tk) được tổng hợp từ nguồn vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án
thành phần thứ i (Vk,i) của đơn vị
đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i. (I )
- k: là đơn vị thứ k. (k )
Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của đơn vị (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i = Qi . Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của
dự án, tiểu dự án thứ i cho đơn vị thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự
án, tiểu dự án thứ i của đơn vị thứ k.
- Qi: Vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i:
Gi: Vốn ngân sách Trung
ương để phân bổ dự án, tiểu dự án thứ i.
(Chi tiết
theo 07
phụ
lục đính kèm)
6. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình:
Tổng vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025 phải bảo đảm tối thiểu bằng 15% tổng vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo
quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu Khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH
(báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: KH và ĐT,
TC (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH và ĐT, TC, TP;
- Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh;
- Trung tâm CB - TH tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DỰ
ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn
đầu tư
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
Dự án cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập
trung
|
30
|
c
|
30 x c
|
|
Tổng cộng
(1
+ 2 + 3)
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c) căn cứ số liệu nhu
cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất
nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
Dự án cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
(1 + 2)
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu
vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
PHỤ
LỤC II
DỰ
ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH
CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông,
lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
tiểu dự án cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực
tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện
Chương trình của tỉnh (số liệu báo cáo tổng hợp
thực tế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ
LỤC III
DỰ
ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
tiểu dự án cho Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
b
|
5,784 x b
|
3
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
c
|
4,5 x c
|
4
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây ...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
d
|
2 x d
|
Tổng cộng
điểm (1 + 2 + 3 + 4)
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu
vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
2. Phân bổ vốn
sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
tiểu dự án cho Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xoá mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2+3+4)
|
|
|
Xk,i
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực
hiện Chương trình của tỉnh.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Nội dung 1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
tiểu dự án cho Ban Dân tộc và Tôn giáo: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ không quá 70,4% tổng nguồn
vốn thực hiện tiểu dự án cho các Sở, Ban, Ngành, đơn vị cấp tỉnh, trong đó: Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội không quá 57,2%; các Trường: Cao đẳng nghề, Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế mỗi đơn vị không quá 4,4% tổng nguồn vốn
thực hiện.
b) Phân bổ tối thiểu 29,6% tổng nguồn
vốn thực hiện tiểu dự án cho các địa phương, Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) căn cứ
vào số liệu nhu cầu thực tế của các đơn vị và được sử dụng làm căn cứ phân vốn
cho các đơn vị.
Số lượng học viên và nội dung chi cụ
thể theo thực tế đã được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện
Chương trình của tỉnh.
PHỤ
LỤC IV
DỰ
ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC
THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn
đầu tư
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
Dự án cho Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch: Theo phương pháp tính điểm
của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một
điểm đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số
|
60
|
b
|
60 x b
|
|
Tổng cộng
điểm (1 + 2)
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các đơn vị đã được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực
hiện Chương trình của tỉnh.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
Dự án cho Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn
hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi huyện, thị xã, thành
phố vùng đồng bào DTTS
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn
hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án
nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn
hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức
sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
e
|
2 x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5 x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn
phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20 x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số
|
10
|
i
|
10 x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x k
|
Tổng cộng
điểm (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9)
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e...) căn cứ số liệu nhu
cầu thực tế đã được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương
trình của tỉnh.
PHỤ
LỤC V
DỰ
ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU
SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
Dự án cho Sở Y tế: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
b
|
15 x b
|
Tổng cộng
điểm (1 + 2)
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II (b, a) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC VI
DỰ
ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC
THÙ
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện
tiểu dự án cho Ban Dân tộc và Tôn giáo:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
Tổng cộng
điểm (1+2 + 3)
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết
(a) của tỉnh căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng KTXH 53 dân tộc thiểu
số năm 2019.
Xã khu vực I, II (b, c) của tỉnh được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
PHỤ
LỤC VII
DỰ
ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ,
KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ không quá 66% tổng vốn thực
hiện tiểu dự án cho các sở, ban, ngành tỉnh, trong đó: Phân bổ cho Ban Dân tộc
và Tôn giáo tỉnh không quá 60%; Sở Tư pháp không quá 6%.
b) Phân bổ tối thiểu 34% tổng vốn thực
hiện tiểu dự án cho các địa phương.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
của tỉnh được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ không quá 30% tổng vốn thực
hiện tiểu dự án cho Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh.
b) Phân bổ tối thiểu 70% tổng nguồn vốn
thực hiện tiểu dự án cho các địa phương, Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
Tổng cộng
(1 + 2)
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II (c, b) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).