HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2022/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
01 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 ngày 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND
ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021
đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 194/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ban
Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây
viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân
xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh và các đơn vị sử
dụng nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung
hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021
- 2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy
định của Luật Đầu tư, Luật Ngân sách nhà nước và Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 ngày 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Bám sát các mục
tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021-2025, nhằm hoàn thành
các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; đảm bảo không vượt quá nguồn phân bổ vốn của
trung ương và tỉnh giao.
3. Ưu tiên bố trí vốn
thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với mục tiêu phân bổ nguồn
vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê
duyệt giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại
nội dung Chương trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn khó khăn nhất,
giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, dân tộc
thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù; ưu tiên
cho các địa phương còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; ưu tiên bố trí vốn để
hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm
sau; ưu tiên các địa phương, đơn vị giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình .
4. Các sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham gia thực hiện
Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước được giao xây dựng kế hoạch
thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, xây dựng phương án phân bổ vốn
ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trình cấp có thẩm quyền quyết định.
5.
Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, không phân tán, dàn
trải, đảm bảo mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân
cấp cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh và các huyện, thành phố để tạo sự
chủ động, linh hoạt trong triển khai thực hiện Chương trình trên cơ sở nội
dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm
năng lợi thế từng địa phương, phát huy hiệu quả sử dụng vốn và phù hợp với các
quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt.
Tập trung thực hiện
một số dự án trọng điểm tại các huyện, thành phố để phát triển kinh tế - xã
hội, thực hiện các khâu đột phá, nhiệm vụ trọng tâm của huyện và của tỉnh.
6. Đảm bảo công khai,
minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, dễ thực hiện góp phần
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
7. Nguồn đối ứng từ
ngân sách tỉnh được tập trung để phân bổ cho một số dự án, tiểu dự án, nội dung
thành phần thuộc Chương trình.
Điều 4. Tiêu chí,
định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách
1. Quy định chung về
tiêu chí phân bổ vốn
a) Xã đặc biệt khó
khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu
vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
b) Xã An toàn khu
được xác định theo Quyết định số 2287/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã An toàn khu, vùng An toàn khu thuộc tỉnh
Tuyên Quang.
c) Thôn đặc biệt khó
khăn được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của
Uỷ ban Dân tộc về phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1227/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các dân
tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021- 2025.
c) Tỷ lệ hộ nghèo của
từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân
định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
d) Trường hợp các văn
bản quy định được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Tiêu chí, định mức
và phương pháp phân bổ vốn ngân sách
Tiêu chí, định mức và
phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và
vốn sự nghiệp) phân bổ cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh và các huyện,
thành phố được quy định chi tiết tại 10 phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
a) Tổng số vốn phân
bổ cho huyện, thành phố thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ các dự án, tiểu
dự án thành phần thứ i (Vk,i) của các huyện, thành phố đó.
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự
án thứ i.
- k là các huyện,
thành phố thứ k.
b) Phương pháp tính
toán, xác định vốn phân bổ của các huyện, thành phố (k) theo tiêu chí của từng
dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i
= Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của dự
án, tiểu dự án thứ i cho huyện, thành phố thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu
dự án thứ i cho huyện, thành phố thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01
điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i.
- Gi: Vốn ngân sách nhà
nước để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 5. Quy định tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hằng năm ngân sách
tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu bằng mức tỷ lệ quy định tại điểm b, khoản 2, Điều
6 Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 ngày 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
để thực hiện Chương trình.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Điều khoản thi
hành
1. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XIX kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 01
tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2022.
2. Nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình quy định
tại Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2021 - 2025./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;
- Ủy Ban Dân tộc;
- Các Văn phòng: Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Ủy ban nhân tộc;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, đăng tải CSDL;
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT (BDT-280b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT
TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Vốn đầu tư:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 01 hộ được hỗ
trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4
x a
|
2
|
Cứ 01 hộ được hỗ
trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4
x b
|
3
|
Cứ 01 hộ được hỗ
trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225
x c
|
4
|
Cứ 01 công trình
nước sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30
x d
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d)
căn cứ số liệu rà soát nhu cầu thực tế và đề xuất của các huyện, thành phố được
phê duyệt.
2. Vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 01 hộ được hỗ
trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1
x a
|
2
|
Cứ 01 hộ được hỗ
trợ nước sinh hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03
x b
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu rà soát nhu cầu thực tế và đề xuất của các huyện, thành phố được phê
duyệt.
PHỤ
LỤC II
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP
XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Vốn đầu tư:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô
trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng
cộng điểm:
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ
rà soát nhu cầu thực tế và đề xuất của huyện, thành phố được phê duyệt.
2. Vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm, phần còn lại cứ tăng thêm
vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm 0,1 điểm
|
0,1
|
|
Tổng
cộng điểm:
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ
rà soát nhu cầu thực tế và đề xuất của các huyện, thành phố được phê duyệt.
PHỤ
LỤC III
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN
ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Tiểu Dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
1. Vốn đầu tư: Không
2.
Vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho các huyện, thành phố và các Ban quản lý rừng, Ban quản lý dự án
cơ sở.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a
|
0,004
x a
|
2
|
Mỗi ha được hỗ trợ
bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao
cho cộng đồng, hộ gia đình
|
0,004
|
b
|
0,004
x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ khoanh nuôi tái sinh
có trồng rừng bổ
sung
|
0,016
|
c
|
0,016
x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm
sản ngoài gỗ
|
0,1
|
d
|
0,1
x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng phòng hộ
|
0,3
|
đ
|
0,3
x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp
trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản
ngoài gỗ, rừng phòng hộ
|
0,12
|
e
|
0,12
x e
|
|
Tổng
cộng điểm:
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
đ, e) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế tại các huyện, thành phố, các Ban quản lý
rừng, Ban quản lý dự án cơ sở do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp.
II. Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
1. Vốn đầu tư:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố để thực hiện nội dung: Đầu tư hỗ trợ phát triển
vùng dược liệu quý.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện
dự án trồng dược liệu quý
|
290
|
a
|
290
x a
|
2
|
Mỗi trung tâm nhân
giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ rà soát nhu cầu thực tế của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Vốn sự nghiệp:
a)
Phân bổ không quá 15% cho Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Hội Nông dân tỉnh để thực hiện nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Phân bổ vốn cho
huyện, thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a
khoản này để thực hiện nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất; đầu tư hỗ trợ phát
triển vùng trồng dược liệu quý; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu
hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
* Đối với vốn hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi huyện, thành
phố thực hiện dự án trồng dược liệu quý
|
310
|
a
|
310
x a
|
2
|
Thực hiện xây dựng
trung tâm giống cây dược liệu quý
|
270
|
b
|
270
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ rà soát nhu cầu thực tế của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Đối với vốn hỗ trợ
phát triển sản xuất; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư:
+ Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
28
|
a
|
28
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã)
|
5
|
b
|
5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm:
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu
tiên đối với xã ĐBKK hơn:
● Tiêu chí xã ĐBKK
đồng thời là xã ATK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK
|
2
|
a
|
2
x a
|
|
Tổng
cộng điểm:
|
|
|
Bk,i
|
● Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
|
Tổng
cộng điểm:
|
|
|
Ck,i
|
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ k
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i.
PHỤ
LỤC IV
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: ĐẦU TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi.
1.
Vốn đầu tư:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
100
|
a
|
100
x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu
vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90
x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã)
|
15
|
c
|
15
x c
|
4
|
Cứ 1km cứng hoá
đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16
x d
|
5
|
Cứ xây mới 01 trạm
y tế xã
|
40
|
e
|
40
x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa
01 trạm y tế xã
|
8
|
f
|
8
x f
|
7
|
Cứ xây mới 01 chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
44
|
g
|
44
x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp 01 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
h
|
8
x h
|
9
|
Mỗi công trình giao
thông mở mới đường giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có
đường tới trung tâm xã)
|
3.430
|
i
|
3.430
x i
|
10
|
Mỗi công trình cầu
giao thông kết nối xã khu vực III
|
500
|
k
|
500
x k
|
11
|
Mỗi công trình cầu
giao thông kết nối thôn đặc biệt khó khăn
|
50
|
l
|
50xl
|
12
|
Mỗi công trình hạ
tầng lưới điện cho các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
1.000
|
m
|
1.000
x m
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu
tiên:
+ Tiêu chí xã ĐBKK
đồng thời là xã ATK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK
|
10
|
a
|
10
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ k
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
2. Vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã
khu vực III)
|
9
|
a
|
9
x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu
vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8
x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã)
|
1,8
|
c
|
1,8
x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết
bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu
tiên:
+ Tiêu chí xã ĐBKK
đồng thời là xã ATK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK
|
1
|
a
|
1
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i.
II. Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật
chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc.
1. Vốn đầu tư: Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện đầu tư Trường Đại học Tân Trào theo quy định tại khoản 2
Phụ lục IV của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
2. Vốn sự nghiệp: Không.
PHỤ
LỤC V
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ
thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông dân tộc có học sinh ở bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Vốn đầu tư:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ
giáo viên bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446
x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học
sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446
x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý
cho học sinh bán trú, nội trú và phòng hiệu bộ bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446
x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà
bếp ăn bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784
x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa
lương thực bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5
x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ
sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5
x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt,
giáo dục văn hoá dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5
x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông
thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759
x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ
trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây…) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2
x k
|
10
|
Mỗi trường dân tộc
nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có
hoặc phải đi thuê địa điểm để hoạt động.
|
450
|
l
|
450
x l
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
đ, e, g, h, k, l) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế tại các huyện, thành phố do Sở
Giáo dục và Đào tạo tổng hợp.
2. Vốn sự nghiệp:
a)
Phân bổ không quá 20% tổng nguồn vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Phân bổ cho huyện,
thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a khoản
này.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi trường phổ
thông dân tộc nội trú mua sắm trang thiết bị
|
50
|
a
|
50
x a
|
2
|
Mỗi trường phổ
thông dân tộc bán trú mua sắm trang thiết bị
|
25
|
b
|
25
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ rà soát nhu cầu thực tế tại các huyện, thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo
tổng hợp.
II. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
1. Vốn đầu tư: Không
2.
Vốn sự nghiệp:
2.1.Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc.
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Nội dung 2: Hỗ trợ đại học, sau
đại học
Phân bổ 100% tổng
nguồn cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
III. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
1. Vốn đầu tư: Không
2.
Vốn sự nghiệp:
a)
Phân bổ không quá 15% tổng nguồn vốn cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Phân bổ cho huyện,
thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a khoản
này.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
điểm
|
1
|
Mỗi học viên được
đào tạo nghề
|
0,14
|
a
|
0,14
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng học viên
được đào tạo nghề (a) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế tại các huyện, thành phố
do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
IV. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình.
1. Vốn đầu tư: Không
2.
Vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho Ban Dân tộc.
PHỤ
LỤC VI
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT
HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT
TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Vốn đầu tư:
a)
Phân bổ không quá 60% tổng nguồn vốn cho Sở Văn hóa - Thể Thao và Du lịch.
b) Phân bổ vốn cho
huyện, thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a
khoản này.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
a
|
7
x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo
tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60
x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng thiết chế văn hoá, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
2
|
c
|
2
x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi
một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể
trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát
triển du lịch.
|
60
|
d
|
60
x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn
tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
|
60
|
e
|
60
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
e) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế tại các huyện, thành phố do Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch tổng hợp.
2. Vốn sự nghiệp:
a)
Phân bổ không quá 55% tổng nguồn vốn cho Sở Văn hóa - Thể Thao và Du lịch.
b) Phân bổ vốn cho
huyện, thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a
khoản này.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn
và phát triển bản sắc văn hoá truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc
thù
|
50
|
a
|
50
x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê,
sưu tầm, tư liệu hoá di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số cho vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
5
x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các
loại hình văn hoá phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hoá truyền
thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền
thống,mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hoá truyền thống văn hoá các
dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5
x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền,
phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những
người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6
x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập
huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt
văn hoá dân gian...)
|
2
|
e
|
2
x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động
cho mỗi đội văn nghệ truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5
x g
|
7
|
Xây dựng nội dung,
xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hoá truyền
thống đồng bào dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20
x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội,
Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của
đồng bào dân tộc thiểu số
|
10
|
i
|
10
x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt
động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3
x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ
sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3
x 1
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết
bị cho mỗi nhà văn hoá tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3
x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống
cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
|
5
|
n
|
5
x n
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
e, g, h, i, k, l, m, n) căn cứ rà soát nhu cầu thực tế tại các huyện, thành phố
do Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch tổng hợp.
PHỤ
LỤC VII
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC
KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG
SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1.
Vốn đầu tư:
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn cho Sở Y tế.
2.
Vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn cho Sở Y tế.
PHỤ
LỤC VIII
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH
ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Vốn đầu tư: Không
2. Vốn sự nghiệp:
a)
Phân bổ không quá 40% tổng nguồn vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
b) Phân bổ cho huyện,
thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a khoản
này.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận
đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ rà soát nhu cầu thực tế tại các huyện, thành phố do Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh tổng hợp.
PHỤ
LỤC IX
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế
bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số (DTTS) còn nhiều
khó khăn và khó khăn đặc thù
1. Vốn đầu tư:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi thôn ĐBKK có
DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
82
|
a
|
82
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
2. Vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng
nguồn vốn cho huyện, thành phố.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp
nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
b
|
0,15
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK có
DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng diện đầu tư
|
19
|
a
|
19
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
II. Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình
trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
1. Vốn đầu tư: Không
2. Vốn sự nghiệp:
a)
Phân bổ không quá 50% tổng nguồn vốn cho Ban Dân tộc, Sở Y tế tỉnh.
b) Phân bổ cho huyện,
thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a, khoản
này.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn +
Tỷ lệ hôn nhân cận huyết thống
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5
x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3
x d
|
5
|
Mỗi mô hình được
thực hiện
|
2
|
đ
|
2
x đ
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ
hôn nhân cận huyết thống (a) của các huyện, thành phố căn cứ vào số liệu Cuộc
điều tra thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
Số mô hình thực hiện
là 20% của tổng số xã khu vực III, khu vực II của các huyện, thành phố được xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC X
PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG,
TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM
TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thống
phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030
1. Vốn đầu tư: Không
2. Vốn sự nghiệp:
a)
Phân bổ không quá 50% tổng nguồn vốn cho Ban Dân tộc, Sở Tư pháp.
b) Phân bổ cho huyện,
thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a khoản
này.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ mỗi người có uy
tín ở xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
3
|
a
|
3
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) là số
người có uy tín được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II.
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi.
1. Vốn đầu tư: Phân bổ 100%
tổng nguồn vốn cho Ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, Liên minh Hợp tác
xã.
2. Vốn sự nghiệp: Phân
bổ 100% tổng nguồn vốn cho Ban Dân tộc, Sở
Thông tin và Truyền
thông, Liên minh Hợp tác xã.
III. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1. Vốn đầu tư: Không.
2. Vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ không quá
50% tổng nguồn vốn cho các cơ quan thành viên Ban chỉ đạo.
b) Phân bổ cho huyện,
thành phố: Là số vốn còn lại sau khi đã phân bổ theo quy định tại điểm a khoản
này.
Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|