HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2022/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 27
tháng 5 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN
I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ SÁU (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 10 tháng 5
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo
thẩm tra số 13/BC-BDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ban Dân tộc, Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang,
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt
là Chương trình).
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ Sáu
(Chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày
06 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo-Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021
ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà
Giang, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, là căn cứ
để lập kế hoạch nguồn vốn trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt
là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh; cấp
huyện, cấp xã và các đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện
Chương trình.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến lập,
thẩm định, giao kế hoạch vốn trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước; quản
lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc thực Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình, giai đoạn 2021 - 2025.
1. Tuân thủ quy định của Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015, Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Phân bổ vốn cần bám sát các mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể của Chương trình nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề
ra, đảm bảo đúng đối tượng, đúng nội dung, không vượt quá tổng mức đầu tư,
không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm của tỉnh Hà Giang theo Nghị quyết số 07-NQ/ĐH ngày 17/10/2020 Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025; các huyện, xã,
thôn trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và đảm
bảo phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 -
2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn trước nhưng chưa
đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung Chương trình; việc phân bổ
vốn đầu tư của Chương trình cần tập trung, không phân tán, dàn trải, đảm bảo hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn
gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù; ưu tiên các trường phổ thông dân tộc
nội trú, bán trú; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu,
nhất là các công trình giao thông, công trình điện thuộc các xã biên giới bảo đảm
quốc phòng, an ninh; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự án
chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau.
4. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước đầu tư
các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải
nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối, công trình điện lưới
quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho
các huyện nghèo có nhiều xã biên giới, xã khu vực III và thôn đặc biệt khó
khăn, thôn biên giới.
5. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp cho
cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương, các cấp, các ngành
trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh
vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa
phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ
thực hiện.
6. Bố trí vốn ngân sách nhà nước cho sở, ban,
ngành để thực hiện công tác quản lý chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai các
nội dung thành phần của Chương trình, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
7. Việc phân bổ vốn kế hoạch hằng năm cho các
đơn vị thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch;
ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương
trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
8. Ngân sách địa phương
đối ứng theo tỷ lệ quy định của Trung ương để triển khai thực hiện các dự án,
tiểu dự án của Chương trình trên địa bàn tỉnh Hà Giang và ưu tiên đối ứng hỗ trợ
thực hiện các dự án, tiểu dự án và lĩnh vực ưu tiên theo mục tiêu Chương trình
cụ thể của địa phương giai đoạn 05 năm và hàng năm.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chí, định
mức phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà
nước cho 10 dự án, cụ thể:
1. Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
2. Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng
được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ tăng
thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã biên giới được tính thêm
|
5
|
|
Tổng cộng điểm
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến 10
triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu
đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng điểm
|
Xk,i
|
3. Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
a) Tiểu dự án 1: Phát
triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập
cho người dân.
- Phân bổ vốn đầu tư: không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 5% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 95% vốn sự nghiệp của tiểu
dự án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối
với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch
rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia
đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái
sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất,
khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo
tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
* Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu
quý (A huyện)
|
290/A
|
a
|
290/A x a
|
2
|
Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát
triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 09% số vốn của tiểu dự án.
- Phân bổ cho cấp huyện tối thiểu 91% vốn của
tiểu dự án:
+ Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng trồng dược
liệu quý: Không quá 10% vốn sự nghiệp của tiểu dự án. Áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu
quý (A huyện)
|
310/A
|
a
|
310/A x a
|
2
|
Mỗi huyện thực hiện xây dựng trung tâm giống
cây dược liệu quý (B huyện)
|
270/B
|
b
|
270/B x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
+ Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo chuỗi giá
trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư: Phân bổ tối
thiểu 81% vốn sự nghiệp của tiểu dự án. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã đặc biệt khó khăn (gọi tắt là ĐBKK) đồng
thời là xã biên giới
|
1,7
|
a
|
1,7 x a
|
2
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới, thực hiện
chuẩn Nông thôn mới trong giai đoạn 2021-2025 tính thêm
|
1,6
|
b
|
1,6 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK có trên 20 thôn
|
61
|
c
|
61 x c
|
4
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 16 đến 20 thôn
|
47
|
d
|
47 x d
|
5
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 11 đến 15 thôn
|
33
|
đ
|
33 x đ
|
6
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 6 đến 10 thôn
|
21
|
e
|
21 x e
|
7
|
Mỗi xã ĐBKK có 5 thôn trở xuống
|
12
|
g
|
12 x g
|
8
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
h
|
5 x h
|
9
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
i
|
0,15 x i
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
4. Tiểu dự án 1, Dự
án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
a
|
15 x a
|
2
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường
liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
b
|
16 x b
|
3
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
c
|
40 x c
|
4
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã
|
8
|
d
|
8 x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và
miền núi
|
44
|
đ
|
44 x đ
|
6
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ vùng
dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
e
|
8 x e
|
7
|
Cứ 1 km cứng hóa đường giao thông thôn biên
giới thực hiện hoàn thành tiêu chí Giao thông theo Bộ tiêu chí thôn nông thôn
mới của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2025
|
15
|
g
|
15 x g
|
8
|
Cứ 01 công trình cấp điện cho thôn biên giới
để thực hiện hoàn thành tiêu chí Điện thuộc Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới của
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2022-2025
|
50
|
l
|
50 x l
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
8,5
|
a
|
8,5 x a
|
2
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới, thực hiện
chuẩn Nông thôn mới trong giai đoạn 2021-2025 tính thêm
|
8
|
b
|
8 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK có trên 20 thôn
|
217
|
c
|
217 x c
|
4
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 16 đến 20 thôn
|
161
|
d
|
161 x d
|
5
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 11 đến 15 thôn
|
118
|
đ
|
118 x đ
|
6
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 6 đến 10 thôn
|
77
|
e
|
77 x e
|
7
|
Mỗi xã ĐBKK có 5 thôn trở xuống
|
41
|
g
|
41 x g
|
8
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
h
|
0,3 x h
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây
mới và cải tạo
|
2,5
|
a
|
2,5 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
0,86
|
a
|
0,86 x a
|
2
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới, thực hiện
chuẩn Nông thôn mới trong giai đoạn 2021-2025 tính thêm
|
0,75
|
b
|
0,75 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK có trên 20 thôn
|
20
|
c
|
20 x c
|
4
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 16 đến 20 thôn
|
15
|
d
|
15 x d
|
5
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 11 đến 15 thôn
|
10
|
đ
|
10 x đ
|
6
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 6 đến 10 thôn
|
7
|
e
|
7 x e
|
7
|
Mỗi xã ĐBKK có 5 thôn trở xuống
|
5
|
g
|
5 x g
|
8
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
h
|
0,03 x h
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
5. Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội trú bổ
sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc
bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng học bộ
môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi, bãi
tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
- Phân bổ vốn sự nghiệp:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 10% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 90% vốn sự nghiệp của tiểu
dự án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng
phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc;
đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Phân bổ vốn đầu tư: không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 42% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
+ Phần bổ tối thiểu 58% vốn sự nghiệp của tiểu
dự án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục
nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và
miền núi.
- Phân bổ vốn đầu tư: không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 10% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 90% vốn sự nghiệp của tiểu
dự án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
- Phân bổ vốn đầu tư: không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 20% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 80% vốn sự nghiệp của tiểu
dự án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
Nhóm tiêu chí cơ bản:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
a
|
1,5 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Nhóm tiêu chí ưu tiên:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK có trên 20 thôn
|
31
|
a
|
31 x a
|
2
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 16 đến 20 thôn
|
25
|
b
|
25 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 11 đến 15 thôn
|
18
|
c
|
18 x c
|
4
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 6 đến 10 thôn
|
11
|
d
|
11 x d
|
5
|
Mỗi xã ĐBKK có 5 thôn trở xuống
|
7
|
đ
|
7 x đ
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
6. Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch.
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 05% vốn của tiểu dự án.
- Phân bổ tối thiểu 95% vốn của tiểu dự án
cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến
du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản
truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa,
thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng
sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các
dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
60
|
d
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc
gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
60
|
đ
|
60 x đ
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 45% vốn sự nghiệp phân bổ của dự án.
- Phân bổ tối thiểu 55% vốn sự nghiệp của dự
án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc
văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di
sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi tỉnh vùng đồng
bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật
thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục
dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền,
quảng bá văn hóa truyền thông văn hóa các dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu
tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt
văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc
bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền
thống
|
0,5
|
e
|
0,5 x e
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất
bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu
số
|
20
|
g
|
20 x g
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về
các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
|
10
|
h
|
10 x h
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền
thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
i
|
3 x i
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi
xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
k
|
0,3 x k
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại
các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc
gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
5
|
m
|
5 x m
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
7. Dự án 7: Chăm sóc
sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư xây dựng,
sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 10% vốn sự nghiệp của dự án.
- Phân bổ tối thiểu 90% vốn sự nghiệp của dự
án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
8. Dự án 8: Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 12% vốn sự nghiệp của dự án.
- Phân bổ tối thiểu 88% vốn sự nghiệp của dự
án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
a
|
2 x a
|
2
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới
|
0,86
|
b
|
0,86 x b
|
3
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã biên giới, thực hiện
chuẩn Nông thôn mới trong giai đoạn 2021-2025 tính thêm
|
0,75
|
c
|
0,75 x c
|
4
|
Mỗi xã ĐBKK có trên 20 thôn
|
24
|
d
|
24 x d
|
5
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 16 đến 20 thôn
|
17
|
đ
|
17 x đ
|
6
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 11 đến 15 thôn
|
12
|
e
|
12 x e
|
7
|
Mỗi xã ĐBKK có từ 6 đến 10 thôn
|
7
|
g
|
7 x g
|
8
|
Mỗi xã ĐBKK có 5 thôn trở xuống
|
5
|
h
|
5 x h
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
9. Dự án 9: Đầu tư
phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù.
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững,
phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó
khăn đặc thù.
- Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống
thành cộng đồng thuộc diện đầu tư:
|
|
|
|
1
|
- Có từ 55 hộ trở lên
|
207
|
a
|
207 x b
|
2
|
- Có từ 30 hộ đến dưới 55 hộ
|
108
|
b
|
108 x c
|
3
|
- Có từ 15 hộ đến dưới 30 hộ
|
54
|
c
|
54 x d
|
4
|
- Có dưới 15 hộ
|
22
|
d
|
22 x e
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
- Phân bổ vốn sự nghiệp: Phân bổ 100% cho cấp
huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS có khó khăn đặc thù
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống
thành cộng đồng thuộc diện đầu tư:
|
|
|
|
|
- Có từ 55 hộ trở lên
|
49
|
b
|
49 x b
|
|
- Có từ 30 hộ đến dưới 55 hộ
|
25
|
c
|
25 x c
|
|
- Có từ 15 hộ đến dưới 30 hộ
|
12
|
d
|
12 x d
|
|
- Có dưới 15 hộ
|
5
|
đ
|
5 x đ
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
- Phân bổ vốn đầu tư: Không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 16% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 84% vốn sự nghiệp của tiểu
dự án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng số
|
|
|
Xk,i
|
10. Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp
luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ
tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030.
- Phân bổ vốn đầu tư: Không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 67% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 33% vốn sự nghiệp của tiểu
dự án cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi.
- Phân bổ vốn đầu tư:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 15% vốn phân bổ của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 85% số vốn của tiểu dự án
cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí
sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
- Phân bổ vốn sự nghiệp:
+ Phân bổ vốn cho các cơ quan cấp tỉnh thực
hiện dự án: Không quá 67% vốn sự nghiệp phân bổ của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 33% vốn sự nghiệp của tiểu
dự án cho cấp huyện, áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
- Phân bổ vốn đầu tư: Không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp:
+ Phân bổ vốn cho Ban Chỉ đạo Chương trình mục
tiêu quốc gia của tỉnh: Không quá 55% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
+ Phân bổ tối thiểu 45% vốn của tiểu dự án
cho cấp huyện. Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Điều 5. Phương pháp
phân bổ nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
- Phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ
cho các cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình được quy định chi tiết theo Điều
4 kèm theo Nghị quyết này.
- Vốn phân bổ cho các huyện, thành phố được
xác định theo công thức sau:
Vốn phân bổ cho huyện,
thành phố
|
=
|
Tổng nguồn vốn phân
bổ cho các huyện, thành phố
|
x
|
Tổng số điểm của
huyện, thành phố
|
Tổng số điểm dự án,
tiểu dự án của các huyện, thành phố
|
- Số hộ dân tộc thiểu số và tỷ lệ hộ nghèo của
xã ĐBKK được xác định căn cứ vào số liệu điều tra, rà soát được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt hằng năm theo chuẩn nghèo đa chiều; đơn vị hành chính xã ĐBKK,
thôn ĐBKK, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã biên giới được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có); Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù
thuộc địa bàn đầu tư theo kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; thôn ĐBKK có dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được
xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ; số lượng của một số dự án, tiểu dự án
(a, b, c, d, đ, e, f, g, h, i, k, l, m) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các
địa phương, được rà soát theo quy định, tổng hợp trong Báo cáo xây dựng các dự
án, tiểu dự án.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Căn cứ nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước quy định tại Nghị quyết này Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ vốn thực hiện Chương trình trình Hội
đồng nhân dân xem xét quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức, thực hiện nếu có
vướng mắc, phát sinh Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo và trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.