HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét Tờ trình số 393/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chính
sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang khóa IX kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019, có hiệu lực từ ngày
22 tháng 7 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc Quy định mức chi hỗ trợ đối
với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại
tỉnh Kiên Giang, Báo AG;
- Đài PT-TH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-H.
|
CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND,
ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp)
trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các bên tham gia liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Điều 2 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ
Theo Điều 10 Nghị định 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 4. Hình thức liên kết, hợp đồng liên kết và dự án
liên kết
Các hình thức liên kết, hợp đồng liên
kết và dự án liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thực hiện
theo Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm
2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
Điều 5. Điều kiện để được hỗ trợ
Thực hiện theo Điều 11 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 6. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
1. Chủ trì liên kết được ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết (chỉ áp dụng đối với xây
dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới), tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm
tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Nguồn kinh
phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ
các chương trình, dự án khác.
Điều 7. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
1. Dự án liên kết được ngân sách nhà
nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng
phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế,
bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng
mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh
phí, mức hỗ trợ thực hiện theo các kế hoạch, chương trình dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu tái cơ cấu
kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
Điều 8. Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo, tập huấn, giống, vật
tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, ứng dụng khoa học công nghệ
1. Các bên tham gia liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng mô hình khuyến nông;
b) Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật,
nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản
lý chuỗi và phát triển thị trường;
c) Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông
qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã;
d) Hỗ trợ 40% chi phí chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
2. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ
chế hỗ trợ quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này, thực hiện theo quy định
của các chương trình, dự án về khuyến nông; chương trình đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp
tác xã và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
3. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ
chế hỗ trợ quy định tại các điểm c, d khoản 1 Điều này, thực hiện theo quy định
của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các
chương trình, dự án hợp pháp khác.
Điều 9. Hồ sơ và trình tự thủ tục hỗ trợ
Hồ sơ, trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt dự án liên kết, kế hoạch liên kết thực hiện theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp; Thông tư của Bộ, ngành Trung ương quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Các bên tham gia liên kết đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án để được hưởng chính
sách theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, nếu chưa được hưởng hỗ trợ chính
sách trên thì điều chỉnh định mức hỗ trợ, đồng thời hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định tại Nghị quyết này./.