|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
Khôngsố
|
|
Loại văn bản:
|
Điều ước quốc tế
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ các nước, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGHỊ ĐỊNH THƯ
HỘI NHẬP NGÀNH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ ASEAN
Chính phủ các nước Bru-nây
Đa-ru-xa-lam, Vương quốc Campuchia, Cộng hoà In-đô-nê-xia, Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào (sau đây được gọi là “Lao PDR’), Ma-lay-xia, Liên bang Myanmar,
Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoà Sing-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam, các quốc gia thành viên của Hiệp hội các Nước Đông Nam
Á (sau đây được gọi chung là “ASEAN” hay “Các quốc gia thành viên” hay gọi
riêng là “Quốc gia thành viên”);
NHẮC
LẠI Tuyên bố Hoà
hợp ASEAN II (Tuyên bố Hoà hợp Bali II) đã được thông qua tại Bali, Indonesia
ngày 7/10/2003, theo đó ASEAN cam kết hội nhập và liên kết kinh tế nội bộ sâu
hơn và rộng hơn, với sự tham gia của khu vực tư nhân, nhằm thực hiện mục tiêu
Cộng đồng Kinh tế ASEAN;
MONG
MUỐN rằng Cộng đồng
Kinh tế ASEAN sẽ đưa ASEAN trở thành một thị trường và cơ sở sản xuất chung,
biến sự đa dạng vốn là nét đặc trưng của khu vực thành những cơ hội và sự bổ
trợ về kinh doanh nhằm làm cho ASEAN trở thành một mắt xích phát triển năng
động và mạnh mẽ hơn trong chuỗi cung cấp toàn cầu;
GHI
NHẬN rằng, như một
bước đầu tiên hướng tới việc thực hiện Cộng đồng Kinh tế ASEAN, các nhà Lãnh
đạo đã ký Hiệp định khung ASEAN về Hội nhập các Ngành Ưu tiên vào ngày
30/11/2004 tại Viên Chăn, Lào (sau đây được gọi là “Hiệp định khung”);
ĐÃ tiến hành một vòng các cuộc đàm
phán ban đầu và hoàn thành lộ trình hội nhập toàn diện ngành thương mại điện tử
trong ASEAN,
ĐÃ NHẤT
TRÍ NHƯ SAU:
Điều 1:Mục tiêu
Mục tiêu
của Nghị định thư này là đề ra các biện pháp được xác định trong Lộ trình được
nêu tại Điều 2, do các quốc gia thành viên thực hiện trên cơ sở ưu tiên nhằm
tạo thuận lợi cho việc hội nhập từng bước, nhanh chóng và có hệ thống ngành
thương mại điện tử.
Điều 2:Các biện pháp
- Các biện pháp hội
nhập sẽ được thực hiện bao gồm hai nhóm lớn, có tính đến các thoả thuận
hiện tại hoặc các biện pháp liên quan đã được cam kết trước đây, cụ thể
là:
- Các biện pháp chung
liên quan đến tất cả các ngành ưu tiên; và
- Các biện pháp cụ
thể liên quan trực tiếp đến ngành thương mại điện tử.
- Tất cả các nhóm biện
pháp sẽ được thực hiện đồng thời.
- SEOM có thể đàm
phán, khi và nếu cần thiết, nhằm xem xét các biện pháp hội nhập mới đối
với ngành này.
Điều 3:Biện pháp khẩn cấp
- Điều 6 của Hiệp định
Thuế quan Ưu đãi có Hiệu lực chung (CEPT) về các Biện pháp Tự vệ sẽ được
áp dụng đối với Nghị định thư này.
- Khi các biện pháp
khẩn cấp được áp dụng theo Điều khoản này, một thông báo tức thì về hành
động này sẽ được gửi tới các Bộ trưởng phụ trách nhập kinh tế ASEAN theo quy
định của Điều 19 của Hiệp định khung, và hành động này sẽ được tham vấn
theo Điều 22 của Hiệp định khung.
Điều 4:Các Phụ lục
- Lộ trình của Ngành
thương mại điện tử sẽ làm thành Phụ lục 1 của Nghị định thư này và là một
phần không tách rời của Nghị định thư. Danh mục loại trừ sản phẩm ngành
thương mại điện tử sẽ làm thành Phụ lục II của Nghị định thư này.
- Các biện pháp khác
với những biện pháp được nêu ra trong Phụ lục 1 có thể được đưa ra, khi và
nếu cần thiết, thông qua sửa đổi theo đoạn 2 Điều 5 của Nghị định thư này.
Điều 5:Các Điều khoản Cuối cùng
- Các quốc gia thành
viên sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp nhằm thực hiện các nghĩa vụ đã
thoả thuận phát sinh từ Nghị định thư này.
- Các điều khoản của
Nghị định thư này có thể được sửa đổi bằng văn bản với sự nhất trí của tất
cả các quốc gia thành viên.
- Nghị định thư này có
hiệu lực vào ngày 31/8/2005. Ngoài thời điểm có hiệu lực đã xác định, các
quốc gia thành viên cam kết sẽ thực hiện các nghĩa vụ phát sinh trước ngày
có hiệu lực của Nghị định thư này phù hợp với các mốc thời gian được nêu
ra trong Hiệp định khung về Hội nhập các Ngành Ưu tiên và Lộ trình Hội
nhập ngành Thương mại điện tử kèm Nghị định thư này.
- Nghị định thư này sẽ
được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký ASEAN, người sẽ gửi một bản sao được
chứng thực cho mỗi quốc gia thành viên.
VỚI SỰ
CHỨNG KIẾN, những
người ký dưới đây, được Chính phủ các quốc gia ủy quyền hợp pháp, đã ký kết
Nghị định thư Hội nhập Ngành Thương mại điện tử ASEAN.
HOÀN THÀNH tại Viên Chăn, Lào ngày 29/11/2004, làm thành một bản duy
nhất bằng ngôn ngữ Tiếng Anh.
PHỤ LỤC I
LỘ TRÌNH HỘI NHẬP NGÀNH E-ASEAN
I. MỤC TIÊU
Các mục tiêu của việc hội
nhập ngành e-ASEAN bao gồm:
- Tự do hoá thương mại các sản phẩm ICT, dịch vụ và đầu
tư ICT;
- Phát triển, tăng cường và củng cố năng lực cạnh tranh
của ngành ICT trong ASEAN;
- Giảm cách biệt về kỹ thuật số trong từng Quốc gia
thành viên ASEAN và giữa các Quốc gia thành viên ASEAN; và
- Thúc đẩy hợp tác giữa khu vực nhà nước và tư nhân tiến
tới thực hiện mục tiêu e-ASEAN
II. CÁC BIỆN PHÁP
Các
sáng kiện dựa trên những đề xuất đã được thực hiện (như xoá bỏ thuế quan đối
với các sản phẩm thuộc danh mục ITA1 cho các nước ASEAN-6 vào 1/1/2005), và bổ
sung các khuyến nghị mới nêu tại Tuyên bố Bali II, bản tổng hợp Lộ trình hội
nhập e-ASEAN (RIA) và Tuyên bố Singapore - Chương trình hành động, được thông
qua tại Hội nghị ASEAN TELMIN lần thứ 3, cũng như các sáng kiến khác tập hợp từ
đại diện khu vực nhà nước và tư nhân của tất cả các nước ASEAN.
Việc thực hiện đầy đủ các khuyến nghị này là yếu tố quan
trọng giúp ASEAN đạt tới mục tiêu hội nhập ngành e-ASEAN vào năm 2010. Tuy
nhiên, các khuyến nghị này chưa phải toàn bộ, ASEAN sẽ tiếp tục bổ sung các
biện pháp cần thiết khác khi cần thiết. Lộ trình này bao gồm các biện pháp cụ
thể đối với ngành e-ASEAN, cũng như những biện pháp áp dụng chung cho tất cả
các ngành.
III. PHẠM VI
Lộ
trình này bao gồm các sản phẩm thuộc Hiệp định khung e-ASEAN (ITA1+34) và các
sản phẩm ITA khác được nêu tại Phụ lục 1.
TT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
|
I
|
Xoá bỏ thuế quan
|
|
|
1
|
Xoá bỏ thuế quan
CEPT/AFTA đối với các sản phẩm ITA khác phù hợp với danh mục sản phẩm ICT như
được nêu tại Phụ lục 2
|
Ủy ban Điều phối Thực
hiện CEPT/AFTA (CCCA)
|
ASEAN 6: 2007 CLMV:2012
|
II
|
Các biện pháp phi thuế
quan (NTMs)
|
|
|
2
|
Thiết lập Cơ sở dữ liệu
NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính minh bạch
|
CCCA
|
30/6/2004
|
3
|
Xây dựng các tiêu thức
rõ ràng để phân loại các biện pháp là rào cản thương mại
|
30/6/2005
|
4
|
Xây dựng chương trình
công tác rõ ràng và có thời hạn để rỡ bỏ các hàng rào thương mại
|
31/12/2005
|
5
|
Thông qua Hiệp định WTO
về thủ tục cấp phép nhập khẩu và xây dựng hướng dẫn áp dụng phù hợp với ASEAN
|
31/12/2004
|
III
|
Quy tắc xuất xứ
|
6
|
Cải tiến Quy tắc xuất
xứ CEPT, thông qua việc:
- cải thiện Quy
tắc minh bạch hơn, dễ dự đoán và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt nhât
của các Thoả thuận Thương mại Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của WTO,
và
- áp dụng chuyển
đổi cơ bản như một tiêu chí thay thế trong xác định xuất xứ
|
Nhóm công tác về Quy
tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF)
|
31/12/2004
|
IV
|
Thủ tục hải quan
|
7
|
Mở rộng diện áp dụng Biểu thuế
quan hài hoà ASEAN (AHTN) với thương mại ngoài ASEAN
|
Nhóm chuyên gia về các
Vấn đề Hải quan (ECCM)
|
triển khai thường xuyên
|
8
|
Xây dựng một mẫu khai hải quan đơn
giản, cải tiến và hài hoà
|
31/12/2005
|
9
|
Đảm bảo thực hiện đầy
đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống tương tự, cho các sản phẩm CEPT, tại các
cửa khẩu của tất cả các Quốc gia thành viên
|
31/12/2004
|
10
|
Xây dựng các hướng dẫn
áp dụng, một cách phù hợp, cho các Quốc gia thành viên chưa phai là thành
viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định WTO về định giá hải quan.
|
31/12/2004
|
11
|
Các cơ quan hải quan
ASEAN thông qua cam kết khách hàng (hiến chương phục vụ khách hàng)
|
31/12/2004
|
12
|
Xây dựng cơ chế Một cửa,
bao gồm việc xử lý điện tử các chứng từ thương mại ở cấp quốc gia và khu vực
|
Nhóm công tác Liên
ngành về Cơ chế Một cửa
|
31/12/2005
|
V
|
Tiêu chuẩn và sự phù hợp
|
13
|
Đẩy nhanh việc thực
hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau (MRAs), khi thích hợp
|
Ủy ban Tham vấn ASEAN
về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)
|
bắt đầu từ 1/1/2005
|
14
|
Khuyến khích các cơ
quan quản lý công nhận các báo cáo thử nghiệm của các phòng thí nghiệm được
công nhận bởi các cơ quan kiểm định trong ASEAN là các bên ký kết các MRAs về
Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Quốc tế (ILAC) và Hợp tác Công nhận
Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái Bình Dương (APLAC).
|
triển khai thường xuyên
|
15
|
Đặt ra các mục tiêu và
lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá các tiêu chuẩn trong các ngành ưu tiên nếu
cần thiết, thời hạn hoàn thành vào ngày 31/12/2005. Với các lĩnh vực chưa có
tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết cho các ngành, có thể hài hoà tiêu chuẩn
của các quốc gia thành viên.
|
31/12/2005
|
16
|
Hài hoà hoá và/hoặc xây
dựng các quy định kỹ thuật nếu cần thiết, để áp dụng ở phạm vi quốc gia
|
31/12/2010
|
17
|
Bảo đảm sự phù hợp với
các quy định của các Hiệp định WTO về Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại và
Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh dịch tễ.
|
triển khai thường xuyên
|
18
|
Xem xét khả năng xây
dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn và sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi hơn nữa
cho việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN, bắt đầu vào năm 2005.
|
|
VI
|
Dịch vụ tiếp vận (logistics)
|
19
|
Đẩy nhanh sự phát triển của dịch
vụ tiếp vận giao thông tích hợp trong ASEAN thông qua:
- Tăng cường tạo thuận lợi
cho vận chuyển hàng hoá từ cửa-đến-cửa và vận tải qua biên giới hiệu quả
thông qua việc thực hiện nhanh chóng Hiệp định khung về Hàng hoá Quá cảnh và
Hiệp định khung về Vận tải Đa phương thức;
- Cải thiện cơ sở
hạ tầng và dịch vụ vận tải đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết lẫn
nhau tốt hơn với mạng lưới đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và quốc
tế.
- Củng cố các dịch vụ vận tải
biển và dịch vụ chở hàng đường biển trong nội khối ASEAN; và
- Xây dựng môi
trường chính sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực hơn của
khu vực tư nhân và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà nước và tư
nhân trong việc phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và cung cấp và vận hành cơ
sở hạ tầng vận tải và các dịch vụ và phương tiện tiếp vận.
|
STOM
|
bắt đầu từ năm 2005
|
VII
|
Gia công/Tạo nguồn từ
bên ngoài (outsourcing) và bổ trợ công nghiệp
|
20
|
Xác định và thức đẩy
chuyên môn hoá các công đoạn sản xuất, nghiên cứu và phát triển (R&D), và
các thiết bị thử nghiệm dựa trên lợi thế cạnh tranh của từng Quốc gia thành
viên
|
Nhóm công tác về Bổ trợ
Công nghiệp, (WGIC), với đóng góp của khu vực tư nhân
|
triển khai thường xuyên
|
21
|
Xây dựng hướng dẫn nhằm
khuyến khích các thoả thuận gia công/tạo nguồn từ bên ngoài giữa các Quốc gia
thành viên, khi cần thiết
|
WGIC, với đóng góp của
khu vực tư nhân
|
triển khai thường xuyên
|
VIII
|
Hệ thống ưu đãi hội nhập ASEAN
|
22
|
Cố gắng mở rộng phạm vi
của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) thông qua việc bổ sung các sản phẩm
thuộc các ngành ưu tiên.
|
CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
IX
|
Đầu tư
|
23
|
Đẩy nhanh việc mở cửa
các ngành hiện đang nằm trong Danh mục Nhạy cảm (SL) thông qua việc chuyển
những ngành này vào Danh mục Loại trừ Tạm thời (TEL) thuộc Hiệp định khung về
Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng công thức ASEAN-X
|
Uỷ ban Điều phối về Đầu
tư (CCI)
|
bắt đầu từ năm 2004
|
24
|
Giảm dần các biện pháp
hạn chế đầu tư trong Danh mục SL
|
bắt đầu từ năm 2004
|
25
|
Hoàn thành việc loại bỏ dần các
biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục TEL
|
triển khai thường xuyên
|
26
|
Xác định chương trình và hoạt động
xúc tiến đầu tư trong ASEAN
|
31/12/2005
|
27
|
Tăng cường liên kết các quy trình
sản xuất giữa các nước ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh tranh thông qua
việc:
- thiết lập mạng lưới các khu
vực mậu dịch tự do ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động đặt hàng (tạo
nguồn) từ bên ngoài (outsourcing activities);
- cùng thực hiện các biện
pháp thuận lợi hoá và xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả hơn.
|
bắt đầu từ năm 2005
|
28
|
Xúc tiến và tạo thuận
lợi cho các hoạt động đầu tư chung ở/qua biên giới trong lĩnh vực chế tạo,
thông qua:
- các ưu đãi đặc biệt của các
nước CLMV, nếu có thể, dành cho các hoạt động đầu tư từ ASEAN; và
- các biện pháp đặc biệt của
các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo thuận lợi cho việc phân bổ
lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các hoạt động sản xuất sử dụng
nhiều lao động.
|
triển khai thường xuyên
|
X
|
Xúc tiến thương mại và đầu tư
|
29
|
Thường xuyên tăng cường các nỗ lực
xúc tiến thương mại trong và ngoài ASEAN
|
CCI; Phòng Thương mại
và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI) và các Câu lạc bộ/Hiệp hội ngành liên quan
|
triển khai thường xuyên
bắt đầu từ năm 2005
|
30
|
Thường xuyên tổ chức các hoạt động
của khu vực tự nhân nhằm thực hiện:
- các biện pháp thuận lợi hoá và
xúc tiến chung của ASEAN hiệu quả hơn, tổ chức các phái đoàn mua-bán FDI
ASEAN; và
- các hoạt động xúc tiến hỗ trợ
các nước CLMV
|
CCI; Hội đồng Tư vấn
Kinh doanh ASEAN (ASEAN-BAC); và ASEAN-CCI
|
triển khai thường xuyên
bắt đầu từ năm 2005
|
31
|
Triển khai các biện pháp tạo thuận
lợi và xúc tiến chung của ASEAN, và phát triển các nguồn đầu tư nước ngoài
mới, cụ thể là từ các nước có tiềm năng như Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc.
|
triển khai thường xuyên
|
XI
|
Thống kê thương mại và đầu tư nội
khối ASEAN
|
32
|
Thiết lập một hệ thống
hiệu quả nhằm giám sát thương mại và đầu tư nội khối ASEAN, thông qua việc:
- cập nhật cho Ban Thư ký
ASEAN các số liệu thống kê thương mại (hàng hoá và dịch vụ) và đầu tư mới
nhất
- các hiệp hội liên quan chuẩn
bị các hồ sơ ngành tổng thể, bao gồm các thông tin trong đó có năng lực sản
xuấc và phạm vi kinh doanh.
|
Nhóm công tác về Thống
kê/ Nhóm công tác về Thống kê FDI/CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
XII
|
Quyền sở hữu trí tuệ
|
33
|
Mở rộng phạm vi hợp tác
về quyền sở hữu trí tuệ trong ASEAN ngoài các vấn đề về nhãn hiệu thương mại
và bằng sáng chế để bổ sung hợp tác trao đổi thông tin về bản quyền và thực
thi về quyền sở hữu trí tuệ.
|
AWGIPC
|
31/12/2004
|
XIII
|
Thương mại dịch vụ
|
34
|
Các Quốc gia thành viên sẽ đẩy nhanh tự do hoá thương mại
dịch trước 2020. Mục tiêu này được thực hiện bằng cách:
- đặt ra các mục
tiêu và lịch trình tự do hoá từng bước cụ thể cho các ngành ưu tiên và từng
vòng đàm phán hướng tới mục tiêu tự do hoá hơn nữa thương mại dịch vụ trước
năm 2010;
- đẩy nhanh việc
xây dựng các Thoả thuận Công nhận Lẫn nhau (MRAs);
- áp dụng công
thức ASEAN-X; và
- đẩy mạnh liên
doanh và hợp tác, bao gồm cả thị trường các nước thứ ba.
|
Ủy ban Điều phối về
Dịch vụ (CCS) và CCI
|
triển khai thường xuyên
trước năm 2008
triển khai thường xuyên
triển khai thường xuyên
|
XIV
|
Di chuyển của Thương nhân, Lao
động có tay nghề, Chuyên gia, Nhân tài và Nhà chuyên môn
|
35
|
Xây dựng một Hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho di chuyển của thương nhân, bao gồm việc
thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia
thành viên
|
Các Cục trưởng Cục Xuất
Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao các nước (DGICM)
|
31/12/2005
|
36
|
Xây dựng một hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho
việc di chuyển của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và
nhân tài, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên
|
CCS
|
31/12/2005
|
37
|
Đẩy nhanh việc hoàn thành các MRAs
nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển tự do của các chuyên gia, nhà chuyên
môn, lao động có tay nghề và nhân tài trong ASEAN, có tính đến luật và quy
định của các Quốc gia thành viên
|
31/12/2008
|
XV
|
Thuận lợi hoá di chuyển (du lịch)
trong ASEAN
|
38
|
Hài hoà thủ tục cấp visa cho khách
du lịch quốc tế
|
DGICM
|
31/12/2004
|
39
|
Miễn visa cho các công dân ASEAN
đi lại trong ASEAN
|
2005
|
XVI
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
40
|
Phát triển và nâng cao kỹ năng và
xây dựng năng lực thông qua các khoá đào tạo chung và hội thảo
|
Hội nghị Quan chức Lao
động Cao cấp (SLOM)
|
triển khai thường xuyên
|
CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ
|
XVII
|
Thương mại dịch vụ
|
41
|
Xác định thời gian biểu cụ thể để
thông qua và áp dụng các quy định nguyên tắc nêu tại Tài liệu tham chiếu về
Viễn thông Cơ bản của WTO, theo luật pháp và quy định của các quốc gia thành
viên
|
CCS
|
1/1/2006
|
42
|
Xóa bỏ theo từng giai đoạn các hạn
chế tiếp cận thị trường và đãi ngộ quốc gia đối với phương thức (mode) 1 và 2
(cung cấp qua biên giới và tiêu dùng ngoài lãnh thổ) cho dịch vụ viễn thông
và dịch vụ liên quan đến máy tính
|
CCS
|
Giai đoạn 1: 31/12/2006
Giai đoạn 2: 31/12/2008
Giai đoạn 3: 31/12/2010
|
XVIII
|
Di chuyển của Thương nhân, Lao
động có tay nghề, Chuyên gia, Nhân tài và Nhà chuyên môn
|
43
|
Xúc tiến mạng lưới các cơ sở phát
triển kỹ năng ICT nhằm khai thác khả năng hợp tác giữa các cơ sở này
|
Nhóm công tác về Xã hội
điện tử và Nâng cao năng lực ICT thuộc Hội nghị Quan chức Kinh tế Cấp cao về
Viễn thông (TELSOM); và ASEAN CCI
|
triển khai thường xuyên
|
44
|
Tạo thuận lợi cho việc thành lập
cơ chế khu vực để xúc tiến các chương trình cấp chứng chỉ ICT và việc các
trung tâm/cơ quan kiểm định kỹ năng thừa nhận lẫn nhau chứng chỉ của các
chương trình
|
bắt đầu từ năm 2005
|
45
|
Hoàn thành Thỏa thuận Thừa nhận
lẫn nhau (MRAs) đối với chuyên môn về kỹ năng IT, ví dụ: quản lý dự án và
thiết kế phần mềm
|
CCS
|
1/1/2008
|
46
|
Giảm tối thiểu các yêu cầu về nhập
cư đối với chuyên gia ICT đi lại trong ASEAN vì mục đích công tác ICT
|
DGICM
|
triển khai thường xuyên
|
XIX
|
Tiêu chuẩn và sự phù hợp
|
47
|
Thống nhất thủ tục đánh giá sự phù
hợp với các sản phẩm ICT
|
Nhóm công tác ACCSQ về
Chứng nhận và Đánh giá Hợp chuẩn
|
31/12/2006
|
48
|
Thiết lập MRAs cho các sản phẩm
ICT
|
Nhóm công tác ACCSQ về
Tiêu chuẩn và MRAs
|
31/12/2008
|
49
|
Đẩy nhanh thực hiện Thoả thuận
Thừa nhận Lẫn nhau (MRA) đối với thiết bị viễn thông (Giai đoạn 1-Các thủ tục
Công nhận lẫn nhau vể Phòng Thí nghiệm như Cơ quan Đánh giá Hợp chuẩn và Công
nhận Lẫn nhau về Báo cáo Thí nghiệm)
|
Hội đồng Giám sát Viễn
thông ASEAN (ATRC)
|
chậm nhất 31/12/2005
|
50
|
Xác định thời gian biểu cụ thể để
thông qua các tiêu chuẩn quốc tế phù hợp (ví dụ: tiêu chuẩn viễn thông và an
ninh mạng) tương đương với các tiêu chuẩn trong nước hiện có
|
Nhóm công tác TELSOM về Cơ sở Hạ
tầng Thông tin ASEAN (AII); và Hội đồng Giám sát Viễn thồng ASEAN (ATRC)
|
triển khai thường xuyên
|
XX
|
Cơ sở hạ tầng thông tin ASEAN
(AII)
|
51
|
Xây dựng hướng dẫn chung và các
thực hành tốt nhất
|
Nhóm công tác TELSOM về
Cơ sở Hạ tầng Thông tin ASEAN (AII) và Nhóm công tác e-ASEAN (AEWG)
|
31/12/5005
|
52
|
Xây dựng khuôn khổ tham khảo chung
cho thương mại điện tử và kiến trúc kỹ thuật Chính phủ điện tử, nhằm đảm bảo
tương thích vận hành giữa các hệ thống và mạng thông tin
|
31/12/2007
|
53
|
Mở rộng phạm vi của cơ sở dữ liệu
NII, bổ sung năng lực băng rộng của các Quốc gia thành viên
|
30/6/2005
|
54
|
Đưa ra khuyến nghị cơ sở hạ tầng
cho các nước CLMV dựa trên Nghiên cứu e-Readiness và các thực tiễn quốc tế
tốt nhất
|
triển khai thường xuyên
|
55
|
Phát triển việc ứng dụng mạng trên
phạm vi khu vực, bao gồm Thư viện kỹ thuật số và Cổng du lịch (Tourism
Portals)
|
Nhóm công tác TELSOM về
Cách biệt Kỹ thuật số Tiếp cận Toàn cầu (UADD) và Chính phủ điện tử
|
triển khai thường xuyên
|
56
|
Phát triển dịch vụ mạng trên phạm
vi khu vực bao gồm Giáo dục & Học từ xa, Chăm sóc sức khoẻ, Kiểm soát Môi
trường, Hợp tác về đầu tư R&D Cơ bản
|
triển khai thường xuyên
|
XXI
|
Xây dựng năng lực
|
57
|
Xúc tiến “Xã hội điện tử” nhằm hỗ
trợ thu hẹp khoảng cách kỹ thuật số cho tất cả các thành phần trong xã hội
|
Nhóm công tác TELSOM
về Xã hội điện tử và Nâng cao Năng lực ICT
|
triển khai thường xuyên
|
58
|
Hỗ trợ thu hẹp khoảng cách kỹ
thuật số cho tất cả các thành phần trong xã hội
|
triển khai thường xuyên
|
59
|
Các Quốc gia thành viên tăng cường
chất lượng và số lượng nguồn nhân lực ICT
|
Nhóm công tác TELSOM
về Khoảng cách Kỹ thuật số
|
triển khai thường xuyên
|
XXII
|
Chính phủ điện tử
|
|
|
60
|
Khuyến khích phát triển hệ thống
đăng ký trên mạng về (i) khai sinh, khai tử, chứng nhận kết hôn, (ii) giấy
phép lái xe, kinh doanh, và (iii) đăng ký ôtô, đất đai
|
Nhóm công tác TELSOM về
Tiếp cận Toàn cầu Cách biệt Kỹ thuật số (UADD) và Chính phủ điện tử
|
triển khai thường xuyên
|
61
|
Khuyến khích phát triển các dự án
về visa và hộ chiếu ASEAN điện tử
|
62
|
Khuyến khích phát triển Dự án Thẻ
thông minh
|
XXIII
|
Thương mại điện tử
|
63
|
Ban hành các quy định trong nước
thừa nhận về mặt pháp lý các giao dịch điện tử (ví dụ luật mạng) dựa trên các
khuôn khổ tham khảo chung
|
TELSOM và EAWG
|
31/12/2008
|
64
|
Tạo thuận lợi cho giao dịch điện
tử qua biên giới và sử dụng chữ ký điện tử
|
31/12/2009
|
65
|
Khuyến khích các doanh nghiệp áp
dụng thương mại điện tử bằng việc xây dựng các cổng chung
|
EAWG
|
bắt đầu từ 1/1/2005
|
66
|
Xác định giao diện quốc tế phù hợp
chung trong lĩnh vực thuận lợi hoá thương mại để có thể áp dụng
|
bắt đầu từ 1/1/2005
|
nghị định thư về hội nhập ngành thương mại điện tử ASEAN giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
nghị định thư về hội nhập ngành thương mại điện tử ASEAN giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
5.738
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|