CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
SỐ: 76/2007/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2007
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định cụ thể
điều kiện, trình tự, thủ tục, cơ quan thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động hàng không chung.
2. Nghị định này áp dụng đối với
mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hàng không chung.
Điều 2. Phạm
vi hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung
1. Hoạt động kinh doanh vận chuyển
hàng không gồm vận chuyển hàng không, quảng cáo, tiếp thị, bán sản phẩm vận
chuyển hàng không trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
2. Hoạt động hàng không chung
bao gồm các loại hình sau đây:
a) Hoạt động hàng không chung vì
mục đích thương mại là hoạt động cung cấp dịch vụ hàng không chung, quảng cáo,
tiếp thi hoặc bán dịch vụ hàng không chung trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi;
b) Hoạt động hàng không chung
không vì mục đích thương mại là hoạt động hàng không chung phục vụ cho hoạt động
của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích sinh lợi.
Điều 3. Cơ
quan thẩm định, cấp giấy phép, giấy chứng nhận
1. Cục Hàng không Việt Nam là cơ
quan thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung,
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho
dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng
không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong
lĩnh vực kinh doanh hàng không chung.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự
án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng
không sau khi được Thủ tướng Chỉnh phủ cho phép.
3. Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam thực hiện việc cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu
tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng
không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung.
Điều 4. Giấy
chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài
1. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự
án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài đồng thời là Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung tương ứng.
2. Điều kiện, trình tự, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như đối
với việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh
hàng không chung quy định tại Nghị định này.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG, GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG
Điều 5. Yêu
cầu chung
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải
đáp ứng các điều kiện quy định tương ứng tại khoản 1 Điều 110,
khoản 2 Điều 198 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện cụ
thể quy định tại Nghị định này.
2. Hãng hàng không đã được cấp
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
hàng không chung chỉ cần đáp ứng các điều kiện quy định tương ứng tại điểm a khoản
1 , khoản 2 Điều 6, Điều 9 của Nghị định này.
Điều 6.
Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác
1. Phương án bảo đảm có tàu bay
khai thác trong 5 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Số lượng, chủng loại tàu bay;
b) Hình thức chiếm hữu (mua,
thuê mua hoặc thuê);
c) Phương án khai thác, bảo dưỡng
và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
d) Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu
tàu bay;
đ) Bảo đảm số lượng tàu bay thuê
có tổ lái đến hết năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu bay.
2. Tuổi của
tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:
a) Đối với tàu bay thực hiện vận
chuyển hành khách: không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập
khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất
xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê;
b) Đối với tàu bay vận chuyển
hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại:
không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam
theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm
kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê;
c) Đối với tàu bay ngoài quy định
tại điểm a, b khoản 2 Điều này: không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời
điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính
từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê.
Điều 7. Điều
kiện về tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng
không, kinh doanh hàng không chung
1. Có tổ chức bộ máy quản lý đủ
năng lực giám sát hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện
bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển
hàng không; hệ thống thanh toán tài chính.
2. Người phụ trách các hoạt động
quy định tại khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp được Bộ Giao
thông vận tải cấp hoặc công nhận.
Điều 8. Vốn
pháp định
1. Vốn pháp định đối với hãng
hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không được quy định như sau:
a) Khai thác từ 1 đến 10 tàu
bay:
- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với
doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 200 tỷ Đồng Việt Nam đối với
doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu
bay:
- 800 tỷ Đồng Việt Nam đối với
doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 400 tỷ Đồng Việt Nam đối với
doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
c) Khai thác trên 30 tàu bay:
- 1.000 tỷ Đồng Việt Nam đối với
doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với
doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
2. Vốn pháp định đối với doanh
nghiệp kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ Đồng Việt Nam.
Điều 9. Nội
dung của phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm
1. Nhu cầu và xu hướng phát triển
của thị trường.
2. Đánh giá thực tiễn và mức độ
cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.
3. Chiến lược phát triển sản phẩm
vận chuyển hàng không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 5 năm đầu.
Điều 10.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Hãng hàng không kinh doanh vận
chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung có vốn đầu tư nước
ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 110 của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện cụ thể sau đây:
a) Điều lệ hoạt động của doanh
nghiệp phải quy định rõ thành viên của bộ máy điều hành của doanh nghiệp, trong
đó số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số
thành viên;
b) Bên nước ngoài không chiếm
quá 49% vốn điều lệ đối với hãng hàng không, hoặc 49% vốn điều lệ đối với doanh
nghiệp kinh doanh hàng không chung; một cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài không
chiếm quá 30% vốn điều lệ.
2. Bộ máy điều hành nêu tại điểm
a khoản 1 của Điều này bao gồm:
a) Giám đốc, Phó giám đốc;
b) Kế toán trưởng;
c) Người phụ trách giám sát hoạt
động khai thác, bảo dưỡng, huấn luyện tổ bay, khai thác mặt đất; phát triển sản
phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không;
d) Các thành viên khác thuộc Ban
giám đốc điều hành theo quy định của Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
Chương 3:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG, GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG
Điều 11. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh
hàng không chung
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không
chung phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép,
bao gồm các thông tin: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính;
người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại
diện (nếu có);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động hàng không chung trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
hoạt động hàng không chung;
c) Danh sách thành viên, cổ
đông; quốc tịch và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp
danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
đ) Tài liệu chứng minh về việc
đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II của Nghị định này;
e) Bản sao Điều lệ hoạt động của
doanh nghiệp;
g) Dự thảo Điều lệ vận chuyển
hàng không;
h) Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của chủ sở hữu, cổ đông, các nhà đầu tư;
i) Báo cáo năng lực tài chính của
chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên, cổ đông, các nhà đầu tư;
k) Xác nhận của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp;
l) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên
môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
m) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận
về việc nộp lệ phí.
Điều 12. Thẩm
định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
2. Trong quá trình thẩm định,
người nộp hồ sơ đề nghi cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không phải giải
trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
Điều 13.
Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc yêu cầu Cục
Hàng không Việt Nam thẩm định lại. Trình tự, thủ tục thẩm định lại áp dụng theo
quy định tại Điều 12 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được tờ trình của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ
xem xét việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
4. Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch;
địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Số và ngày cấp của Giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không;
c) Vốn điều lệ; loại hình doanh
nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Phạm vi kinh doanh, loại hình
vận chuyển hàng không.
Điều 14. Thẩm
định và cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy
phép kinh doanh hàng không chung và ra quyết định về việc cấp giấy phép.
2. Trong quá trình thẩm định,
người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải giải
trình về các vẩn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
3. Giấy phép kinh doanh hàng
không chung bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch;
địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Số và ngày cấp của Giấy phép
kinh doanh hàng không chung;
c) Vốn điều lệ; loại hình doanh
nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Phạm vi kinh doanh, loại hình
hoạt động hàng không chung.
Điều 15.
Thông báo việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không,
Giấy phép kinh doanh hàng không chung
Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm:
1. Gửi Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung cho doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy phép trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy
phép, ngày cấp giấy phép.
2. Thông báo bằng văn bản về việc
từ chối cấp giấy phép cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được quyết định từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng
không, ngày quyết định từ chối cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
Điều 16.
Công bố nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh
doanh hàng không chung
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh
hàng không chung, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các loại tờ báo viết
Trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp các nội dung của giấy phép.
2. Trong trường hợp nội dung Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
thay đổi, doanh nghiệp phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và
theo phương thức quy định tại khoản 1 của Điều này.
Điều 17. Huỷ
bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không
chung
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp
sau đây:
a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện
cấp giấy phép;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin
trong hồ sơ xin cấp giấy phép;
c) Không bắt đầu khai thác vận
chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung trong thời hạn 24 tháng, kể từ
ngày được cấp giấy phép;
d) Ngừng khai thác vận chuyển
hàng không, hoạt động hàng không chung 12 tháng liên tục;
đ) Không được cấp Giấy chứng nhận
người khai thác tàu bay trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép;
Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, huỷ bỏ quá 12 tháng mà
không được cấp lại;
e) Hoạt động sai mục đích hoặc
không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;
g) Cố ý vi phạm quy định tại Điều
16, 18 và Điều 19 của Nghị định này;
h) Vi phạm nghiêm trọng các quy
định của pháp luật về an ninh quốc phòng, an ninh hàng không, an toàn hàng
không, khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;
i) Phá sản, giải thể doanh nghiệp.
2. Trong trường hợp Giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị huỷ
bỏ, doanh nghiệp phải đình chỉ ngay việc kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh
doanh hàng không chung và có trách nhiệm giải quyết các hợp đồng vận chuyển, hợp
đồng cung cấp địch vụ hàng không chung đã ký trước khi giấy phép bị huỷ bỏ.
Điều 18. Những
thay đổi đối với doanh nghiệp phải được chấp thuận
1. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
khi có những thay đổi sau đây phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận:
a) Bán doanh nghiệp; doanh nghiệp
bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập;
b) Có những thay đổi khác với nội
dung trong Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh
hàng không chung quy định tương ứng tại khoản 4 Điều 13, khoản 3 Điều 14.
2. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải
gửi hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung quy định tại khoản 1 Điều này đến Cục Hàng
không Việt Nam để thẩm định.
3. Thủ tục thẩm định hồ sơ, báo
cáo kết quả thẩm định theo quy định tại Điều 12, 14 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định đối với việc thay đổi nội dung Giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không, trường hợp chấp thuận thay đổi, Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép; trường hợp không chấp
thuận, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định từ chối chấp thuận hoặc yêu cầu
Cục Hàng không Việt Nam tiến hành thẩm định lại.
5. Trường hợp chấp thuận thay đổi
nội dung của Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Cục trưởng Cục Hàng không
Việt Nam cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép.
Điều 19. Những
thay đổi đối với doanh nghiệp phải được đăng ký
1. Những nội dung sau đây đối với
doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh
doanh hàng không chung phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện:
a) Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều
lệ vận chuyển;
b) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
c) Thay đổi mô hình tổ chức quy
định tại Điều 7 của Nghị định này;
d) Thay đổi người đại diện theo
pháp luật, thành viên bộ máy điều hành.
2. Trong trường hợp những thay đổi
quy định tại khoản 1 Điều này trái với những quy định của pháp luật, Cục Hàng
không Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để sửa đổi một cách
thích hợp.
Chương 4:
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Điều 20. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hàng không chung được cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng
không chung không vì mục đích thương mại.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động hàng không chung:
a) Đối tượng được cấp: pháp nhân
Việt Nam; tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở
chính tại Việt Nam; văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại
Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; công dân nước ngoài thuờng
trú tại Việt Nam;
b) Có tàu bay khai thác;
c) Có cơ sở bảo dưỡng tàu bay hoặc
có hợp đồng dịch vụ với cơ sở bảo dưỡng tàu bay được Bộ Giao thông vận tải cấp
hoặc công nhận;
d) Thành viên tổ lái được cấp giấy
phép, chứng chỉ phù hợp;
đ) Loại hình hoạt động hàng
không chung dự định thực hiện phù hợp chức năng hoạt động của tổ chức, nhu cầu
riêng của cá nhân đề nghị cấp;
e) Đáp ứng yêu cầu bảo đảm quốc
phòng, an ninh quốc gia.
Điều 21. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng
không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài
liệu sau đây:
a) Đơn đăng ký hoạt động hàng
không chung, bao gồm các thông tin: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ
sở chính; người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức) hoặc họ tên, ngày
tháng năm sinh, quốc lịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, chữ ký, nơi
cư trú (đối với cá nhân); loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện;
cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay; số lượng, chủng
loại, số hiệu đăng ký, hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê) của tàu
bay khai thác; họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân
hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành
viên tổ bay;
b) Bản sao Giấy phép thành lập,
Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức); bản
sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);
c) Bản sao giấy phép cư trú tại
Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); bản sao Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn
phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay;
đ) Phương án khai thác, bảo dưỡng
tàu bay;
e) Bản sao giấy phép, chứng chỉ
phù hợp của thành viên tổ bay;
g) Bản sao Giấy phép hoạt động của
cơ sở bảo dưỡng tàu bay; bản sao hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp
thuê dịch vụ bảo dưỡng;
h) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận
về việc nộp lệ phí.
Điều 22. Thẩm
định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động hàng không chung; quyết định cấp hoặc không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động hàng không chung sau khi có ý kiến thống nhất của Cục
Tác chiến, Bộ Quốc phòng.
2. Trong quá trình thẩm định,
người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
phải giải trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm
định.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch,
địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
b) Họ tên; ngày tháng năm sinh;
quốc tịch; số, nơi cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc số, nơi cấp và ngày
cấp hộ chiếu, nơi cư trú của cá nhân;
c) Số và ngày cấp của Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động hàng không chung;
d) Loại hình hoạt động hàng
không chung được thực hiện;
đ) Cảng hàng không, sân bay dự định
làm sân bay căn cứ của tàu bay;
e) Số lượng, chủng loại, số hiệu
đăng ký của tàu bay khai thác.
Điều 23. Hủy
bỏ, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận đăng ký;
b) Hoạt động sai mục đích hoặc
không đúng với nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy
định của pháp luật về hoạt động hàng không chung;
d) Hoạt động hàng không chung
gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, lợi ích công cộng và trật tự xã hội;
đ) Cố ý làm sai lệch thông tin
trong hồ sơ đăng ký;
e) Tổ chức không còn tồn tại; cá
nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung muốn sửa đổi nội dung của giấy chứng
nhận phải làm hồ sơ đề nghị gửi đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Nội dung và trình tự, thủ tục
thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được
thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này. Trong trường hợp chấp
thuận sửa đổi, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy
chứng nhận.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Áp
dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không; tổ chức, cá nhân thực
hiện hoạt động hàng không chung trước khi Nghị định này có hiệu lực
Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp đang kinh doanh vận chuyển hàng không,
doanh nghiệp đang kinh doanh hàng không chung, tổ chức, cá nhân đang thực hiện
hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không
chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung tương ứng theo quy định
của Nghị định này.
Điều 25. Hiện
lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 26. Tổ
chúc thực hiện
Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trục thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
……/………..
|
Ngày
…..
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Ngày cấp: ... ... ... ... . ...
... ... .. ... ... ... .... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ...
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất:
... ... ... ….... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
... ...
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai:
... ... ... ... ... …….. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
... ...
1. Tên hãng hàng không:
..................................................................................................
2. Tên giao dịch:
...............................................................................................................
3.Địa điểm trụ sở chính:
...................................................................................................
4. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: ...............................................
5. Biểu tượng:
...................................................................................................................
6. Phạm vi kinh doanh vận chuyển
hàng không, bao gồm:
- Đối tượng vận chuyển (hành
khách, hàng hoá, bưu kiện) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại hình vận chuyển (thường lệ,
không thường lệ) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội
địa): .........................................................................
7. Vốn điều lệ:
Tổng số:
...........................................................................................................................
- Chủ sở hữu; danh sách thành
viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp
danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần:
.......................................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ chi nhánh:
.................................................................................................
9. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
..................................................................................
10. Họ tên, ngày tháng năm sinh,
quốc tịch, số CMND hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …….
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC II
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
……/………..
|
Ngày
…..
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG
Số: …………
Ngày cấp: ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
.....................
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất:
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ....... ... ...
... ....
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai:
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... …...
... ......
1. Tên doanh nghiệp:
........................................................................................................
2. Tên giao dịch:
...............................................................................................................
3. Địa điểm trụ sở chính:
..................................................................................................
4. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: ...............................................
5. Biểu tượng:
...................................................................................................................
6. Phạm vi kinh doanh hàng không
chung (loại hình hàng không chung được phép thực hiện vì mục đích thương mại):
.............................................................................................
7. Vốn điều lệ:
Tổng số: ............................................................................................................................
- Chủ sở hữu; danh sách thành
viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp
danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần:
.......................................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ chi nhánh:
.................................................................................................
9. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
..................................................................................
10. Họ tên, ngày tháng năm sinh,
quốc tịch, số CMND hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp:
..................................................................
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC III
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
……/………..
|
Ngày
…..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Số: …………..
Ngày cấp: ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ......
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ...
... ... ... ... ... ... ... ... .......... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
.....
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai:
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ….. ... ... ... ... ... ... ...
... ...
1. Tên tổ chức (đối với tổ chức):
......................................................................................
2. Số và ngày cấp Giấy phép
thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ
chức): ..................................................................................................
3. Họ tên, ngày tháng năm sinh,
quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu (đối với cá nhân):
.........................................................................................................................
4. Tên giao dịch (đối với tổ chức):
...................................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính (đối với
tổ chức):
......................................................................
6. Nơi cư trú (đối với cá nhân):
........................................................................................
7. Biểu tượng của tổ chức hoặc
cá nhân: .....................................
...................................
8. Loại hình hoạt động hàng
không chung dự định thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
9. Cảng hàng không, sân bay căn
cứ của tàu bay: ............................................................
10. Số lượng, chủng loại, số hiệu
đăng ký của tàu bay: ...................................................
11. Họ tên, ngày tháng năm sinh,
quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép
lái tầu bay của thành viên tổ bay: ………………………………….
………………………………………………………………………………………..…
12. Họ tên, số chứng minh nhân
dân, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
..........................
......................................................................................................
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)